Giáo án Sinh học 7 kì 2 - Trường thcs Bình Tân

 Bài 50 ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tt)

BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT

I/ Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức: Tìm hiểu tính đa dạng của lớp Thú được thể hiện qua quan sát các bộ thú khác nhau (bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn thịt).

2. Kỹ năng: Quan sát, phân tích, tìm kiến thức

3. Thái độ:

* GDMT: Bảo vệ ĐV có ích

* GDHN: Liên quan tới công việc bảo tồn động vật, bảo tồn thiên nhiên, đa dạng SH và cân bằng sinh thái.

4. Trọng tâm: Đặc điểm cấu tạo các bộ thú thích nghi với đ/s

II/ Chuẩn bị của GV – HS:

1. GV: Bảng phụ

2. HS: Kẻ bảng, ngh/c bài

 

doc76 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1240 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 7 kì 2 - Trường thcs Bình Tân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 của chim bồ câu với thằn lằn (tuần hoàn, hô hấp)
9/ Đặc điểm chung của các lớp Lưỡng cư, Bò sát
10/ Vai trò của Lưỡng cư, Bò sát
8/ So sánh những điểm sai khác về CTT của chim bồ câu với thằn lằn (tuần hoàn, hô hấp)
9/ Đặc điểm chung của các lớp Lưỡng cư, Bò sát
10/ Vai trò của Lưỡng cư, Bò sát
HĐ2/ HS thảo luận theo nội dung câu hỏi và tra lời (30 phút)
N1, 2 câu 1, 2, 3
N3, 4 câu 4, 5, 6
N5,6 câu 7, 8, 9, 10
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác NX
2/ Đáp án 
1. Mục II/ 114 SGK
2. Vì ếch còn hô hấp bằng da là chủ yếu, nếu da khô, cơ thể mất nước ếch sẽ chết.
3. Đa số chim đi kiếm mồi vào ban ngày. Đa số lưỡng cư không đuôi (có số loài lớn nhất trong lớp Lưỡng cư) đi kiếm mồi về ban đêm, nên bổ sung cho việc diệt sâu bọ của chim về ban ngày
4.Mục 1 (II) / 125 SGK
5. / 129 SGK
6. Mục (II) / 128 SGK
7. Mục II/142
8. /142
9. Đặc điểm chung của các lớp Lưỡng cư, Bò sát
10. Vai trò của Lưỡng cư, Bò sát
Câu 5/ 
Các nội quan
Thằn lằn
Ếch
Hô hấp
Phổi có nhiều ngăn. Cơ liên sườn tham gia vào hô hấp
- Phổi đơn giản, ít vách ngăn
- Chủ yếu hô hấp bằng da
Tuần hoàn
Tim 3 ngăn, tâm thất có vách hụt (máu ít pha hơn)
Tim 3 ngăn (2 tâm nhĩ, 1 tâm thất máu pha trộn nhiều hơn)
Bài tiết
- Thận sau
- Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước (nước tiểu đặc)
- Thận giữa
- Bóng đái lớn
Câu 8
Các cơ quan
Thằn lằn
Chim bồ câu
Tuần hoàn
Tim 3 ngăn, tâm thất có vách hụt nên máu còn pha trộn
Tim 4 ngăn hoàn toàn, máu không bị pha trộn
Hô hấp
Hô hấp bằng phổi có nhiều vách ngăn làm tăng diện tích trao đổi khí. Sự thông khí ở phổi là nhờ sự tăng giảm thể tích khoang thân
Hô hấp bằng hệ thống ống khí nhờ sự hút đẩy của hệ thống túi khí
IV/ Củng cố, hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2 phút)
Học bài theo nội dung ôn tập
Nghiên cứu bài: Thỏ
Kẻ bảng / 150 SGK
Trả lời các mục q SGK
V/ Ñieàu chænh:
Tuaàn 26 NS: 23/2/2013
Tiết 51	 ND: 26/2/2013
LỚP THÚ ( LỚP CÓ VÚ)
Bài 46 THỎ
I/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: 
- Trình bày được các đặc điểm về hình thái cấu tạo các hệ cơ quan của thú. Nêu được hoạt động của các bộ phận trong cơ thể sống, tập tính của thú, hoạt động của thú ở các vùng phân bố đại lý khác nhau.
- Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài và chức năng các hệ cơ quan của đại diện lớp Thú (thỏ). Nêu được hoạt động tập tính của thỏ.
2. Kỹ năng: Quan sát, nhận biết, so sánh
3. Thái độ: Bảo vệ ĐV, chăn nuôi thỏ
4. Trọng tâm: Cấu tạo của thỏ thích nghi đời sống và tập tính lẫn trốn kẻ thù
II/ Chuẩn bị của GV – HS:
1. GV: Mô hình, bảng phụ
2. HS: Kẻ bảng
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp
2. KTBC: không KT được lồng ghép vào bài mới
3. Bài mới
GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học
Kể tên các lớp động vật trong ngành ĐVCXS mà các em đã được học?
HS nhắc lại ngành ĐVCXS gồm lớp Cá, lớp Lưỡng cư, lớp Bò sát, lớp Chim
Hoạt động của GV – HS
Nội dung ghi
Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống của thỏ (15 phút)
HS đọc thông tin SGK
GV dùng câu hỏi gợi mở cho HS nêu được đặc điểm về đời sống của thỏ.
1/ Thỏ hoang thường sống ở đâu? (sống ven rừng, bụi rậm)
2/ Thỏ có tập tính gì? (Đào hang, lẩn trốn kẻ thù bằng cách chạy)
3/ Thời gian kiếm ăn của thỏ vào lúc nào? (Kiếm ăn buổi chiều hay đêm)
4/ Thức ăn của thỏ là gì và ăn bằng cách nào? (thức ăn cỏ, lá cây bằng cách gặm nhấm
GV giải thích cho HS hiểu từ “ gặm nhấm”, tại sao thỏ kiếm ăn chủ yếu về chiều và ban đêm
GV cho HS liên hệ và giáo dục HS vật liệu để làm chuồng thỏ và cách nuôi thỏ.
5/ Thân nhiệt của thỏ có thay đổi theo nhiệt đô của môi trường không? (Là ĐV hằng nhiệt)
HS qs H: 46.1
GV: Hình thức thụ tinh của thỏ là gì? (Thụ tinh trong)
GV: Phôi được phát triển ở đâu? (Phôi phát triển trong tử cung của thỏ mẹ)
GV: Bộ phận nào giúp thai trao đổi chất với cơ thể mẹ? (Nhau thai giúp thai trao đổi chất với cơ thể mẹ qua dây rốn)
GV hướng dẫn HS cấu tạo nhau thai của thỏ hình 46.1
GV: Thế nào là hiện tượng thai sinh? (Đẻ con có nhau thai)
GV: Con non có đặc điểm gì? Thức ăn của con non là gì? (Con non yếu, được nuôi bằng sữa mẹ)
GV: Sự sinh sản của thỏ khác với sự sinh sản của các ĐVCXS đã học ntn?
HS: 
- Sự phát triển phôi không phụ thuộc vào lượng noãn hoàng trong trứng
- Phôi phát triển trong bụng mẹ nên an toàn và có đủ điều kiện cho sự phát triển
- Con non được nuôi bằng sữa mẹ nên không phụ thuộc vào nguồn thức ăn ngoài thiên nhiên
GV nhấn mạnh lại đặc điểm tiến hóa của sự sinh sản và phát triển của thỏ so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh.
Từ những đặc điểm trên GV cho HS so sánh đời sống của thỏ với đ/s của thằn lằn bóng đuôi dài để thấy đặc điểm tiến hóa của thỏ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo ngoài của thỏ và sự di chuyển (20 phút)
* Cấu tạo ngoài
GV yêu cầu HS xác định các bộ phận của thỏ trên H 46.2 (máy chiếu)
GV y/c HS đọc thông tin SGK tranh H: 46.2, 46.3 thảo luận nhóm 3 phút hoàn thành bảng SGK tr 150.
GV treo bảng phụ
GV gọi lần lượt đại diện trong từng nhóm lên điền KQ vào bảng phụ.
HS lên bảng hoàn thiện BT
Nhóm khác NX, bổ sung.
GV đưa đáp án đúng, HS tự sửa và học bài theo bảng đã sửa.
I/ Đời sống
1) Đời sống
- Sống ven rừng, trong bụi rậm
- Tập tính đào hang, lẫn trốn kẻ thù bằng cách nhảy cả 2 chân sau
- Kiếm ăn về chiều và ban đêm. Ăn cỏ, lá cây bằng cách gặm nhấm. 
- Thỏ là ĐV hằng nhiệt
2) Sinh sản
 Sinh sản bằng hình thức thai sinh, đẻ con và nuôi con bằng sữa
II/ Cấu tạo ngoài và di chuyển
1) Cấu tạo ngoài
 ( Bảng SGK trang 150)
Bảng. Đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù
Bộ phận
cơ thể
Đặc điểm cấu tạo ngoài
Sự thích nghi với đ/s và tập tính lẫn trốn kẻ thù
Bộ lông
Bộ lông mao dày, xốp
Giữ nhiệt, che chở
Chi
(có vuốt)
Chi trước ngắn
Đào hang
Chi sau dài, khỏe
Bật nhảy xa, chạy nhanh khi bị săn đuổi
Giác quan
Mũi thính, lông xúc giác nhạy bén
Thăm dò thức ăn, môi trường
Tai thính, có vành tai lớn, cử động
Định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù
Mắt có mi cử động
Giữ mắt không bị khô, bảo vệ mắt khi trốn trong bụi rậm
GV gọi 2 HS đọc bảng đã hoàn thành
GV cho HS liên hệ 1 số đặc điểm của thỏ hoang khác thỏ nhà là vì sao?
GV cho HS quan sát hình ảnh một số giống thỏ
Liên hệ tác dụng của thịt thỏ, giáo dục HS ý thức bảo vệ động vật, chăn nuôi thỏ
* Di chuyển
HS qs tranh H: 46.4 mô tả sự di chuyển của thỏ
GV cho HS làm BT mục SGK tr 151
2) Di chuyển: Thỏ di chuyển bằng cách nhảy đồng thời 2 chân sau.
IV/ Củng cố, hướng dẫn HS tự học ở nhà: (10 phút)
1. Củng cố: (7 phút)
 Hãy chọn từ thích hợp cho sẵn để điền vào vào chỗ trống sau:
Thỏ là động vật (1). Ăn cỏ, lá cây bằng cách (2).., hoạt động về đêm. Đẻ con (thai sinh), nuôi con bằng (3).. Cơ thể phủ (4) Cấu tạo ngoài, các giác quan, chi và cách thức di chuyển của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính (5)..
HS đọc ghi nhớ SGK
Trò chơi ô chữ
GV chia lớp thành 2 đội chọn ô số, mỗi câu trả lời đúng đạt 10 điểm
1/ Cơ thể chim được bao phủ bởi một lớp
2/ Thỏ non mới sinh được nuôi dưỡng bằng gì?
3/ Thỏ có mũi thính, lông nhạy bén
4/ Tim của thằn lằn khác với tim ếch là có thêm bộ phận nào? 
5/ Bộ phận gắn với tử cung của thỏ mẹ?
Chùm chìa khóa gồm 8 chữ cái (Thai sinh), nếu đội nào trả lời trước đạt 20 điểm
2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (3 phút)
- Học bài 
- Đọc mục em có biết
- Kẻ bảng trang 153 SGK
- Ôn lại đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn bóng đuôi dài.
- Đọc trước bài 47
- Tìm hiểu
 + Bộ xương và hệ cơ
 + Các cơ quan dinh dưỡng
Tuần 26 – Tiết 52 NS: 18/2/2014
 ND: 21/2/2014
 Bài 47 CẤU TẠO TRONG CỦA THỎ
I/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức
- Đặc điểm cấu tạo và chức năng các hệ cơ quan của thỏ
- Vị trí, thành phần, chức năng của các cơ quan dinh dưỡng
- Chứng minh bộ não thỏ tiến hóa hơn bộ não các lớp ĐV đã học
2. Kỹ năng: Quan sát, phân tích, so sánh
3. Thái độ: Bảo vệ ĐV
4. Trọng tâm: Đặc điểm cấu tạo các hệ cơ quan bên trong của thỏ tiến hóa hơn các lớp ĐV đã học
II/ Chuẩn bị của GV – HS:
1. GV: Bảng phụ, tranh
2. HS: Kẻ bảng
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ (3 phút)
HS: Nêu cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đ/s và tập tính lẫn trốn kẻ thù
3. Bài mới:
Hoạt động của GV- HS 
Nội dung ghi
Hoạt động 1: Nghiên cứu bộ xương và hệ cơ của thỏ (10 phút)
* Bộ xương
- GV treo tranh H: 47.1 hướng dẫn HS qs tìm đặc điểm cấu tạo bộ xương thỏ khác với bộ xương của thằn lằn.
- HS trả lời. GV tổng kết lại trên tranh
ò Giống nhau: 
- Xương đầu
- Cột sống: xương sườn, xương mỏ ác
- xương chi: đai vai, chi trên; đai hông, chi dưới
 ò Khác nhau
Bộ xương thằn lằn
Bộ xương thỏ
- Đốt sống cổ: 8 đốt
- Đốt sống cổ: 8 đốt
- X. sườn có cả ở đốt thắt lưng (chưa có cơ hoành)
- X. sườn kết hợp với đốt sống lưng và x. ức tạo thành lồng ngực (có cơ hoành)
- Các chi nằm ngang (bò sát)
- Các chi thẳng góc, nâng cơ thể lên cao
- Tóm lại:
- GV:HS ngh/c SGK nêu đặc điểm c.tạo hệ cơ thỏ liên quan đến sự vận động của thỏ.
- H: Hệ cơ thỏ tiến hóa hơn hệ cơ các ĐV đã học ở điểm nào ?
- HSTL dựa vào nội dung SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu các cơ quan dinh dưỡng (18 phút)
- HS qs tranh H: 47.2 + thông tin SGK thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập
- GV treo bảng phụ, y/c HS thảo luận trong 7 phút hoàn thành BT
- GV gọi đại diện các nhóm lần lượt lên điền kết quả vào bảng, nhóm khác NX, bổ sung.
- HS lên bảng hoàn thiện BT
- GV đưa đáp án đúng, HS tự sửa vào tập BT.
I. Bộ xương và hệ cơ
1) Bộ xương
Gồm nhiều xương khớp với nhau để nâng đỡ, bảo vệ, giúp cơ thể vận động
2) Hệ cơ
 - Cơ vận động cột sống phát triển
 - Cơ hoành: tham gia vào hoạt động hô hấp
II. Các cơ quan dinh dưỡng
Hệ c/quan
Vị trí
Thành phần
Tiêu hóa
Khoang bụng
Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, manh tràng, ruột già, gan, tụy, hậu môn
Tuần hoàn
Khoang ngực
Tim 4 ngăn, các mạch máu
Hô hấp
Khoang ngực
Khí quản, phế quản, 2 lá phổi
Bài tiết
Khoang bụng
2 quả thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, đường tiểu
- GV nhấn mạnh lại các đặc điểm của các hệ cơ quan thỏ tiến hóa hơn các ĐV đã học
Hoạt động 3: Thần kinh và giác quan (9 phút)
- HS qs H: 47.4 nêu cấu tạo bộ não thò tiến hóa hơn bộ não các ĐV đã học, điều đó có liên quan gì đến đ/s của thỏ
- H: qua bài 46 hãy cho biết đặc điểm các giác quan của thỏ ?
1) Tiêu hóa
Gồm các bộ phận giống những ĐVCXS ở cạn
- Răng cửa: cong sắc, mọc dài liên tục
- Thiếu răng nanh
- Răng hàm kiểu nghiền
- Ruột dài, manh tràng lớn là nơi tiêu hóa xenlulozơ
2) Tuần hoàn và hô hấp
 a) Tuần hoàn
- Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hòan
- Máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
 b) Hô hấp
- Gồm: khí quản, phế quản và 2 lá phổi
- Phổi lớn gồm nhiều túi phổi ( phế nang) giúp TĐK
3) Bài tiết
Gồm đôi thận sau có cấu tạo tiến bộ nhất
III. Thần kinh và giác quan
* Bộ não thỏ phát triển hơn bộ não các lớp ĐV đã học thể hiện ở:
- Bán cầu đại não phát triển che lấp các phần khác
- Tiểu não lớn nhiều nếp gấp liên quan đến cử động phức tạp
* Giác quan: rất phát triển
IV/ Củng cố, hướng dẫn HS tự học ở nhà: (5 phút)
1. Củng cố: (3 phút)
Câu hỏi 1, 2 SGK
2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (2 phút)
- Học bài
- Kẻ bảng tr 157 SGK
- Ng/c bài: Bộ thú huyệt, bộ thú túi
V/ Ñieàu chænh:
Tuần 27 – Tiết 53 NS: 22/2/2014
	ND: 25/2/2014
Bài 48 ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ
BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI
I/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức
Trình bày được tính đa dạng và thống nhất của lớp Thú. Tìm được tính đa dạng của lớp Thú được thể hiện qua quan sát các bộ thú khác nhau (thú huyệt, thú túi,)
2. Kỹ năng: Quan sát, so sánh
3. Thái độ: Yêu thích bộ môn
4. Trọng tâm: Đặc điểm của bộ Thú hyệt, bộ Thú túi thích nghi với đ/s
II/ Chuẩn bị của GV – HS:
1. GV: Bảng phụ, soạn giảng
2. HS: Kẻ bảng, ngh/c bài
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp
2. KTBC: (5 phút)
HS: Hãy nêu đặc điểm cấu tạo của các hệ cơ quan bên trong của thỏ thể hiện sự hoàn thiện hơn so với các ĐVCXS đã học
3. Bài mới:
Hoạt động của GV – HS
Nội dung ghi
Hoạt động 1: Tìm hểu sự đa dạng của lớp thú (13 phút)
- GV y/c HS đọc thông tin SGK
- GV treo bảng phụ ghi sơ đồ giới thiệu 1 số bộ thú
- GV Sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở đặc điểm nào?
- HS: Sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở đặc điểm: số lượng loài lớn, sống ở khắp mọi nơi
- GV: Khi phân chia lớp thú dựa trên những đặc điểm cơ bản nào?
- HS: Phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh sản, bộ răng, chi 
- GV giới thiệu 1 số căn cứ để phân chia lớp thú: lấy VD minh họa.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo ngoài, đ/s và tập tính của Thú mỏ vịt (10 phút)
- HS đọc thông tin SGK, qs tranh H: 48.1
- GV y/c HS thảo luận hoàn thành các nội dung sau:
- Tại sao Thú mỏ vịt đẻ trứng mà xếp vào lớp thú?
- Tại sao Thú mỏ vịt không bú mẹ như mèo con, chó con ?
- Thú mỏ vịt có c.tạo phù hợp với đ/s bơi lội trong nước ntn ?
- Đại diện nhóm trả lời
- Kết luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo ngoài, đ/s và tập tính của kanguru thích nghi với đ/s (10 phút)
- Kanguru có c.tạo ntn phù hợp với lối sống trên đồng cỏ ? 
- Tại sao kanguru con phải nuôi trong túi ấp của thú mẹ ?
- HS thảo luận trong 3 phút
- GV gọi lần lượt các nhóm báo cáo, nhóm khác NX, bổ sung.
- HS rút ra đặc điểm của bộ thú túi
- HS đọc ghi nhớ SGK
* Sự đa dạng của lớp thú
- Lớp thú có số lượng loài lớn, sống ở khắp nơi
- Phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh sản, bộ răng, chi
I / Bộ thú huyệt 
* Đại diện : Thú mỏ vịt
* Đặc điểm:
- Sống vừa ở nước ngọt, vừa ở cạn
- Có lông mao dày, không thấm nước
- Chân có màng bơi
- Đẻ trứng, thú mẹ chưa có múm vú, nuôi con bằng sữa chảy ra thấm vào lông hoặc uống sữa mẹ hòa lẫn trong nước.
II/ Bộ Thú túi
* Đai diện : Kanguru
* Đặc điểm
- Sống ở đồng cỏ Châu Úc
- Chi sau dài, khỏe, đuôi dài.
- Đẻ con rất nhỏ, con sơ sinh yếu chưa phát triển đầy đủ được nuôi trong túi da ở bụng thú mẹ, bú thụ động.
IV/ Củng cố, hướng dẫn HS tự học ở nhà: (7 phút)
1/ Củng cố: (5 phút)
* Hãy đánh dấu (x) vào câu trả lời đúng
Thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú vì
Cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước
Nuôi con bằng sữa
Bộ lông mao dày, giữ nhiệt
Con non của Kanguru phải nuôi trong túi ấp là do
Thú mẹ có đời sống chạy nhảy
Con non rất nhỏ, chưa phát triển đầy đủ
Con non chưa biết bú sữa
* Phân biệt các nhóm thú bằng đặc điểm sinh sản và tập tính “bú” sữa của con sơ sinh.
2/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2 phút)
- Học bài
- Đọc mục em có biết
- Kẻ bảng tr 161 SGK
- Ng/c bài 49: Bộ dơi và bộ cá voi
V/ Ñieàu chænh:
 Tuần 27 – Tiết 54 NS: 25/02/2014
 ND: 28/ 02/2014
Bài 49 ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tt)
 BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI
I/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức
- Đặc điểm cấu tạo của Dơi và Cá voi phù hợp với đk sống
- Một số tập tính của Dơi và Cá voi
2. Kỹ năng: Quan sát, so sánh
3. Thái độ: Yêu thích , bảo vệ ĐV có ích
4. Trọng tâm: Đặc điểm cấu tạo của dơi và cá voi thích nghi với đời sống
II/ Chuẩn bị của GV – HS:
1. GV: Bảng phụ
2. HS: Kẻ bảng
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp
2. KTBC: (5 phút)
HS: Nêu đặc điểm cấu tạo của Thú mỏ vịt và Kanguru thích nghi với đ/s? Vì sao Thú mỏ vịt được xếp vào trong lớp Thú ?
3. Bài mới 
Hoạt động của GV- HS 
Nội dung ghi
Hoạt động 1: Đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của dơi thích nghi với đời sống bay (15 phút)
- HS đọc thông tin SGK, qs H: 49.1 thảo luận nhóm 3 phút:
+ Cơ thể dơi có hình dạng như thế nào?
+ Chi trước, chi sau của dơi có đặc điểm gì thích nghi với đời sống bay? 
+ Cách di chuyển của dơi như thế nào?
+ Tai có đặc điểm gì?
- GV bao quát lớp
- Đại diện nhóm trả lời
- HS khác NX, bổ sung.
- GV tổng kết, đưa đáp án đúng.
- GV mở rộng vai trò của dơi, cách kiếm ăn, ngủ đông của dơi.
Hoạt động 2: Đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của cá voi thích nghi với đ/s bơi lặn trong nước. (17 phút)
- HS đọc thông tin SGK, qs H 49.2 thảo luận 2 HS / nhóm 3 phút
+ Cơ thể cá voi có hình dạng như thế nào?
+ Chi trước, chi sau của dơi có đặc điểm gì thích nghi với đời sống bơi?
+ Đặc điểm vây đuôi của cá voi như thế nào?
+ Cá voi di chuyển bằng cách nào?
- GV bao quát lớp
- Đại diện nhóm trả lời
- HS khác NX, bổ sung. GV tổng kết
- GV gọi 1 HS đọc to cột đã hoàn thành.
- GV cho HS nêu đặc điểm tại sao cá voi, cá heo được xếp vào lớp thú.
- GV cho HS liên hệ về các vai trò của cá voi, cá heo. GD HS bảo vệ ĐV có ích.
I. Bộ dơi
* Đại diện : Dơi ăn quả, dơi ăn sâu bọ.
* Đặc điểm cấu tạo phù hợp với đ/s bay
- Cơ thể thon, nhỏ.
- Chi trước biến đổi thành cánh da
- Chi sau yếu nên không tự cất cánh lên từ mặt đất mà phải bám vào vật thả mình từ trên cao xuống.
- Tai thính, dơi có khả năng phát ra siêu âm để tránh chướng ngại vật.
II. Bộ cá voi
* Đại diện: Cá voi xanh, cá heo (cá đenphin)
* Đặc điểm cấu tạo phù hợp với đời sống ở nước.
- Cơ thể hình thoi, thon dài.
- Cổ ngắn, không phân biệt với thân
- Chi trước biến đổi thành vây bơi dạng bơi chèo.
- Chi sau tiêu giảm
- Có lớp mỡ dưới da dày
- Vây đuôi nằm ngang
- Bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc.
IV/ Củng cố, hướng dẫn HS tự học ở nhà: (7 phút)
1/ Củng cố: (5 phút)
Trình bày đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay?
Trình bày đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống trong nước?
2/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2 phút)
- Học bài
- Đọc mục em có biết
- Kẻ bảng / 164 SGK
- Đọc bài 50 tìm hiểu vai trò của Thú ăn sâu bọ, Thú gặm nhấm, Thú ăn thịt.
V/ Ñieàu chænh:
Tuần 28 - Tiết 55 NS: 1/03/2014 
	ND: 4/03/2014
 Bài 50 ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tt)
BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
I/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Tìm hiểu tính đa dạng của lớp Thú được thể hiện qua quan sát các bộ thú khác nhau (bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn thịt).
2. Kỹ năng: Quan sát, phân tích, tìm kiến thức
3. Thái độ: 
* GDMT: Bảo vệ ĐV có ích
* GDHN: Liên quan tới công việc bảo tồn động vật, bảo tồn thiên nhiên, đa dạng SH và cân bằng sinh thái.
4. Trọng tâm: Đặc điểm cấu tạo các bộ thú thích nghi với đ/s
II/ Chuẩn bị của GV – HS:
1. GV: Bảng phụ
2. HS: Kẻ bảng, ngh/c bài
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp
2. KTBC: (3 phút)
Chọn câu trả lời đúng:
Câu 1/ Những đặc điểm cấu tạo nào sau đây của dơi thích nghi với đời sống bay?
Cơ thể thon nhỏ, thân ngắn, hẹp
Chi trước biến đổi thành vây bơi
Chi sau yếu
Nuôi con trong túi da ở bụng
Chi trước biến đổi thành cánh da
Có khả năng phát ra siêu âm để tránh chướng ngại vật
Dơi là loài thú đẻ trứng
Câu 2/ Cá voi có những đặc điểm c.tạo ntn để phù hợp với đ/s ở nước? Vì sao xếp cá voi vào lớp thú ?
3. Bài mới BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
Hoạt động của GV – HS
Nôi dung ghi
Hoạt động 1: Nêu được những đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của bộ Ăn sâu bọ thích nghi với chế độ ăn sâu bọ ( 12 phút)
- GV chiếu nội dung thông tin và H.50.1
- GV y/c HS đọc thông tin các bộ thú trong SGK, qs H. 50.1 
- GV chiếu hình bộ răng của bộ ăn sâu bọ
- Bộ răng của bộ ăn sâu bọ có đặc điểm gì thích nghi với chế độ ăn sâu bọ?
- HSTL: Các răng đều nhọn.
- Chân của bộ ăn sâu bọ thích nghi với lối sống tìm mồi như thế nào?
HSTL: Chân trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khỏe.
- Em hãy cho biết đặc điểm chung của bộ ăn sâu bọ?
- HSTL dựa vào nội dung đã tìm hiểu
- GV giới thiệu thêm hình ảnh về bộ ăn sâu bọ
Hoạt động 2: Nêu được những đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của bộ Gặm nhấm thích nghi với chế độ gặm nhấm thức ăn ( 12 phút)
- GV chiếu nội dung thông tin và H.50.2
- GV y/c HS đọc thông tin các bộ thú trong SGK, qs H. 50.2 
- Bộ răng của bộ Gặm nhấm có đặc điểm gì thích nghi với chế độ gặm nhấm thức ăn?
- HSTL dựa vào thông tin
- Em hãy cho biết đặc điểm chung của bộ gặm nhấm là gì? 
- HSTL dựa vào thông tin
- GV giới thiệu thêm hình ảnh về bộ gặm nhấm.
- GV nêu tác hại của chuột và cách phòng chống dịch bệnh.
Hoạt động 3: Nêu được những đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của bộ Ăn thịt thích nghi với chế độ ăn thịt ( 13 phút)
- GV giới thiệu hình ảnh về bộ ăn thịt.
- GV chiếu nội dung thông tin và H.50.3 yêu cầu HS đọc thông tin.
- Bộ ăn thịt gồm có những đại diện nào?
- Bộ răng của bộ ăn thịt có đặc điểm cấu tạo như thế nào để thích nghi với chế độ ăn thịt?
- Chân của bộ ăn thịt thích nghi với lối sống tìm mồi như thế nào?
- HSTL dựa vào thông tin
- Yêu cầu HS làm BT đúng, sai
Qua phần thông ti

File đính kèm:

  • docsinh_7.doc