Giáo án Sinh học 7 bài 58: Đa dạng sinh học (tiếp theo)
Hoạt động của học sinh
- Trao đổi nhóm, yêu cầu nêu được giá trị từng mặt của đa dạng sinh học.
+ Cung cấp thực phẩm: nguồn dinh dưỡng chủ yếu của con người.
+ Dược phẩm: Một số bộ phận của động vật làm thuốc có giá trị: xương, mật
+ Trong nông nghiệp: cung cấp phân bón, sức kéo.
+ Giá trị khác: làm cảnh, đồ kĩ nghệ, làm giống.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác bổ sung.
- Nêu được: Giá trị xuất khẩu mang lại lợi nhuận cao, và uy tín trên thị trường thế giới.
VD: Cá Basa, tôm hùm, tôm càng xanh
Tuần 31 Ngày soạn 30/03/2015 Tiết 60 Ngày dạy 02/04/2015 Bài 58: ĐA DẠNG SINH HỌC (tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS phải: 1. Kiến thức: - HS thấy được sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng là do khí hậu phù hợp với mọi loài sinh vật. - HS chỉ ra được những lợi ích của đa dạng sinh học trong đời sống, nguy cơ suy giảm và các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học. 2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng phân tích tổng hợp, suy luận, kỹ năng hoạt động nhóm. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ tài nguyên đất nước. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tư liệu về đa dạng sinh học. 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 7A1.....;7A2:....; 7A3:....; 7A4....; 7A5:....; 7A6:... 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm thích nghi về cấu tạo và tập tính của động vật ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng.Giải thích? - Khí hậu đới lạnh và hoang mạc đới nóng đã ảnh hưởng đến số lượng loải động vật như thế nào? Giải thích? 3. Hoạt động dạy – học: *Mở bài: Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa khác với các môi trường khác như thế nào? Hoạt động 1: Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu: + Đọc thông tin SGK nội dung bảng tr. 189. + Theo dõi ví dụ trong một ao thả cá. VD: Nhiều loài cá sống trong ao. Loài kiếm ăn ở tầng nước mặt: cá mè Một số loài ở tầng đáy: trạch, cá quả Một số ở đáy bùn: Lươn - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa thể hiện như thế nào? + Vì sao trên đồng ruộng gặp 7 loài rắn cùng sống mà không hề cạnh tranh với nhau? + Vì sao nhiều loại cá lại sống được trong cùng một ao? + Tại sao số lượng loài phân bố ở một nơi lại có thể rất nhiều? - Đánh giá ý kiến của các nhóm. - Hỏi tiếp: + Vì sao số loài động vật ở môi trường nhiệt đới nhiều hơn so với đới nóng và đới lạnh. - Yêu cầu HS tự rút ra kết luận. - Cá nhân tự đọc thông tin trong bảng ghi nhớ kiến thức về các loài rắn. + Chú ý các tầng nước khác nhau trong ao. - Thảo luận thống nhất ý kiến hoàn thành câu trả lời. - Yêu cầu nêu được. + Đa dạng thể hiện ở số loài rất nhiều. + Các loài cùng sống tận dụng được nguồn thức ăn. + Chuyên hóa, thích nghi với điều kiện sống. - Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác nhận xét bổ sung. - Một vài HS trả lời, HS khác bổ sung. + Do động vật thích nghi được với khí hậu ổn định. * Tiểu kết: - Sự đa dạng sinh học của động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa rất phong phú. - Số lượng loài nhiều do chúng thích nghi với điều kiện sống. Hoạt động 2: Những lợi ích của đa dạng sinh học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi: + Sự đa dạng sinh học mang lại lợi ích gì về thực phẩm, dược phẩm? - Cho các nhóm trả lời và bổ sung cho nhau. - Hỏi: + Trong giai đoạn hiện nay đa dạng sinh học còn có giá trị gì đối với sự tăng trưởng kinh tế của đất nước? - GV thông báo thêm: + Đa dạng sinh học là điều kiện đảm bảo phát triển ổn định tính bền vững của mơi trường, hình thành khu du lịch. + Cơ sở hình thành các hệ sinh thái đảm bảo sự chu chuyển ôxi, giảm xói mòn. + Tạo cơ sở vật chất để khai thác nguyên liệu. - Trao đổi nhóm, yêu cầu nêu được giá trị từng mặt của đa dạng sinh học. + Cung cấp thực phẩm: nguồn dinh dưỡng chủ yếu của con người. + Dược phẩm: Một số bộ phận của động vật làm thuốc có giá trị: xương, mật + Trong nông nghiệp: cung cấp phân bón, sức kéo. + Giá trị khác: làm cảnh, đồ kĩ nghệ, làm giống. - Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác bổ sung. - Nêu được: Giá trị xuất khẩu mang lại lợi nhuận cao, và uy tín trên thị trường thế giới. VD: Cá Basa, tôm hùm, tôm càng xanh * Tiểu kết: Sự đa dạng sinh học mang lại giá trị kinh tế lớn cho đất nước. Hoạt động 3: Nguy cơ suy giảm đa dạng sinh và việc bảo vệ đa dạng sinh học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu: Nghiên cứu SGK kết hợp với hiểu biết thực tế trao đổi nhóm trả lời câu hỏi: + Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam và thế giới? + Chúng ta cần có những biện pháp nào để bảo vệ đa dạng sinh học? + Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học dựa trên cơ sở khoa học nào? - Cho các nhóm trao đổi đáp án, hoàn thành câu trả lời. - Yêu cầu liên hệ thực tế: + Hiện nay chúng ta đã và sẽ làm gì để bảo vệ đa dạng sinh học? - Cho HS tự rút ra kết luận. - Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK trang 190 trao đổi nhóm yêu cầu nêu được: + Ý thức của người dân: đốt rừng, làm nương, săn bắn bừa bãi + Nhu cầu phát triển của xã hội: xây dựng đô thị, lấy đất nuôi thủy sản + Biện pháp: giáo dục tuyên truyền bảo vệ động vật, cấm săn bắn, chống ô nhiễm. + Cơ sở khoa học: động vật sống cần có môi trường gắn liền với thực vật, mùa sinh sản cá thể tăng. - Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác bổ sung. - Yêu cầu nêu được: + Nghiêm cấm bắt giữ động vật quý hiếm. + Xây dựng khu bảo tồn động vật. + Nhân nuôi động vật có giá trị. *Tiểu kết: Để bảo vệ đa dạng sinh học cần: + Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi + Thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và độ đa dạng về loài. IV. CỦNG CỐ -DẶN DÒ: 1. Củng cố: - HS đọc kết luận sgk -Giải thích vì sao số loài động vật ở môi trường nhiệt đới lại nhiều hơn môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng -Các biện pháp cần thiết để duy trì đa dạng sinh học ? 2. Dặn dò: - Học bài trả lời câu hỏi trong SGK. - Tìm hiểu thêm về đa dạng sinh học trên đài, báo. - Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập. - Phiếu học tập: các biện pháp đấu tranh sinh học Thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại Thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm diệt sinh vật gây hại Tên thiên địch Loài sinh vật bị tiêu diệt *Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Sinh 7 Tiet 60.doc