Giáo án Sinh học 7 bài 56 + 57: Cây phát sinh giới động vật
CHƯƠNG VIII: ĐỘNG VẬT VÀ ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
* Mục tiêu chương
1. Kiến thức
- HS biết được khái niệm về đa dạng sinh học, ý nghĩa của bảo vệ đa dạng sinh học.
Khái niệm về đấu tranh sinh học và các biện pháp đấu tranh sinh học.
-Trình bày được nguy cơ dẫn đến đa dạng sinh học. Nhận thức được vấn đề bảo vệ đa dạng sinh học, đặc biệt là ĐV quý hiếm.
-HS hiểu được vai trò của ĐV trong đời sống con người. Nêu được tầm quan trọng của 1 số ĐV đối với nền kinh tế ở địa phương và trên TG.
2. Kỹ năng:
-Làm 1 bài tập nhỏ với nội dung tìm hiểu 1 số ĐV có tầm quan trọng kinh tế địa phương.
-Tìm hiểu thực tế nuôi các loài ĐV ở địa phương.
-Viết báo cáo ngắn về những loài ĐV quan sát và tìm hiểu được
3.Thái độ:
- Giáo dục học sinh có lòng yêu thích bộ môn gắn với thực tế sản xuất, thích khám phá tự nhiên, có ý thức bảo vệ đa dạng sinh học,bảo vệ tài nguyên đất nước.
- Có ý thức bảo vệ ĐV, nhất là ĐV quý hiếm, bảo vệ môi trường
Tuần: 31- Tiết PPCT: 59 ND: 25/4 BÀI 56: CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức -HĐ2: HS biết được mối quan hệ và mức độ tiến hóa của các ngành, các lớp động vật trên cây tiến hóa trong lịch sử phát triển của thế giới động vật. -HĐ3: HS hiểu được cây phát sinh giới động vật. 1.2. Kỹ năng -HĐ2: HS thực hiện được kỹ năng: Quan sát, tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK -HĐ3: HS thực hiện thành thạo kỹ năng: so sánh, phân tích tổng hợp kiến thức từ hình vẽ 1.3. Thái độ - Tính cách: Chúng ta phải biết quý trọng, bảo vệ các di tích cổ -Thói quen: Tuyên truyền mọi người có ý thức bảo vệ - chăm sóc ĐV quý trong các di tích cổ, bảo vệ đa dạng sinh học (GDMT) 2. NỘI DUNG HỌC TẬP -Bằng chứng về mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật -Cây phát sinh giới động vật 3. CHUẨN BỊ 3.1. Giáo viên: - H56.1,56.2,56.3SGK/182,183 3.2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức: Đặc điểm chung các ngành, các lớp ĐV đã học 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 7A1; 7A2 7A3; 7A4 4.2. Kiểm tra miệng Câu hỏi Trả lời Câu 1: Giải thích sự tiến hóa hình thức sinh sản hữu tính, cho ví dụ? Các loài ĐV có quan hệ gì với nhau không? (10đ) Câu 2: Thạch sùng (thằn lằn), là, lợn loài nào có hình thức sinh sản tiến hóa hơn, em hãy xếp theo thứ tự từ thấp đến cao? Cây phát sinh giới ĐV là gì? (10đ) Từ thụ tinh ngoài (cá chép) đến thụ tinh trong vì tỉ lệ trứng thụ tinh trong (thằn lằn được thụ tinh cao hơn. - Từ đẻ trứng đến đẻ con. Đẻ con là hình thức sinh sản hoàn chỉnh vì phôi được phát triển trong cơ thể mẹ an toàn - Sự đẻ con ở thú ( thai sinh), chất dinh dưỡng nuôi phôi từ cơ thể mẹ, phôi phát triển tốt.Tập tính chăm sóc con và nuôi con bằng sữa mẹ tăng cường sức sống của con non *Các loài ĐV có quan hệ họ hàng với nhau. Thạch sùng: đẻ trứng, không ấp trứng, không chăm sóc con Gà: đẻ trứng, ấp trứng, chăm sóc con non Lợn: đẻ con, có nhau thai, chăm sóc con non * Cây phát sinh giới ĐV phản ánh mối quan hệ nguồn gốc, họ hàng, mức độ tiến hóa của các ngành 4.3.Tiến trình bài học HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG *HĐ1: (2 phút)Vào bài: -GV: Giới ĐV trên trái đất đều có quan hệ họ hàng với nhau, cây phát sinh minh họa bằng 1 cây với nhiều cành, nhánh, ở tận cùng của 1 nhánh là ngành hay 1 lớp ĐV trong cùng gốc, lớp ĐV càng ở gần thì mối quan hệ họ hàng giữa chúng càng gần và ngược lại. *HĐ2: (13 phút) Tìm hiểu bằng chúng về mối quan hệ họ hang giữa các nhóm động vật -MT: HS biết được mối quan hệ và mức độ tiến hóa của các ngành, các lớp động vật trên cây tiến hóa trong lịch sử phát triển của thế giới động vật - Tiến hành: - GV: Treo tranh H56 hướng dẫn HS quan sát (chú ý đặc điểm của vây, đuôi và chân) Yêu cầu HS QS H 56.2 TLN 3 câu hỏi SGK/182 ?Đặc điểm nào của cá vây chân cổ giống lưỡng cư cổ? *HS: Có vẩy, có vây đuôi, có nắp mang ? Đặc điểm nào của lưỡng cư cổ giống với lưỡng cư ngày nay? *HS: Có 4 chi, mỗi chi có 5 ngón ? Đặc điểm nào của chim cổ giống bò sát và giống lớp chim ngày nay? *HS: Chim cổ giống bò sát: Ngón có vuốt, có răng, đuôi dài nhiều đốt; Chim cổ giống chim ngày nay:có cánh, có lông vũ ?Những đặc điểm giống và khác nhau giữa các loài ĐV nói lên điều gì về mối quan hệ giữa các nhóm ĐV? (HSG) *HS: Nguồn gốc của ĐV ( Cá vây chân cổ là tổ tiên của lưỡng cổ; Bò sát cổ là tổ tiên của chim hiện nay) ?Làm thế nào để biết các nhóm ĐV có mối quan hệ với nhau? *HS: Dựa vào di tích hóa thạch *GDMT&HN: Các di tích hóa thạch có ý nghĩa quan trọng vì nó giúp ta có thể biết được thời điểm xuất hiện của các ĐV, con người, đồ vật. Do vậy chúng ta phải biết quý trọng, bảo vệ các di tích cổ *HĐ3: (20 phút) Tìm hiểu cây phát sinh giới động vật -MT: HS hiểu được ý nghĩa vá tác dụng của cây phát sinh giới ĐV -Tiến hành: - GV: Theo học thuyết tiến hóa, những cơ thể có tổ chức càng giống nhau phản ánh mối quan hệ nguồn gốc càng gần nhau. Người ta minh họa quan hệ họ hàng giữa các sinh vật bằng cây phát sinh. -GV: Treo tranh sơ đồ cây phát sinh giới ĐV hướng dẫn HS QS ? Em có nhận xét gì về màu sắc cây phát sinh? *HS: Màu hồng: Ngành ĐVNS, màu xanh:ĐV không xương sống; Màu đỏ: ĐV có xương sống; ? Cây phát sinh giới ĐV biểu thị vấn đề gì? *HS: Giúp ta hiểu được mức độ quan hệ họ hàng giữa các loài ĐV ? Mức độ quan hệ họ hàng được thể hiện trên cây phát sinh như thế nào? *HS: Nhóm có vị trí gần nhau cùng nguồn gốc có quan hệ họ hàng gần hơn nhóm ở xa ?Vậy cây phát sinh là gì? *HS: Là 1 sơ đồ hình cây phát ra những nhánh từ cùng 1 gốc chung, các nhánh này lị phát ra những nhánh nhỏ hơn từ những gốc khác nhau và tận cùng bắng nhóm ĐV ?Dựa vào cây phát sinh ta có thể biết được số lượng của loài không? Vì sao? *HS: Biết. Vì kích thước trên cây phát sinh lớn thì số loài lớn. Vd châu chấu có số lượng loài lớn nhất -GV: Cho HS TLN trả lời câu hỏi SGK/184: ?Ngành chân khớp có quan hệ họ hàng gần với ngành thân mềm hơn ngành hay gần với ĐV có xương sống hơn? *HS: Chân khớp có quan hệ họ hàng gần với ngành thân mềm hơn. Vì chúng bắt nguồn từ những nhánh có nguồn gốc chung và có vị trí gần nhau hơn so với ĐV có xương sống ?Ngành thân mềm có quan hệ họ hàng gần với ruột khoang hơn hay ngành giun đốt hơn? *HS: Ngành thân mềm có quan hệ họ hàng gần với ngành giun đốt hơn *GDMT: Khi 1 nhóm ĐV mới xuất hiện, chúng phát sinh biến dị cho phù hợp với môi trường dần dần thích nghi. Ngày nay khí hậu ổn định, mỗi loài tồn tại có khí hậu thích nghi riêng với môi trường để sinh sống, có loài hiện nay bị tuyệt chủng ? Chúng ta làm gì để ĐV không bị tuyệt chủng? *HS: Tuyên truyền mọi người có ý thức bảo vệ - chăm sóc ĐV, bảo vệ đa dạng sinh học I.Bằng chứng về mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật - Di tích hóa thạch của các ĐV cổ có nhiều đặc điểm giống ĐV ngày nay. Những ĐV mới hình thành có đặc điểm giống tổ tiên của chúng - Nhờ di tích hóa thạch giúp ta biết được nguồn gốc của ĐV II. Cây phát sinh giới động vật - Cây phát sinh giới ĐV phản ánh mối quan hệ nguồn gốc, họ hàng, mức độ tiến hóa của các ngành, các lớp, từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện cơ thể thích nghi với điều kiện sống, so sánh được số lượng loài giữa các nhánh với nhau. 4.4. Tổng kết Câu hỏi Trả lời Câu 1: Cho biết ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới ĐV? Câu 2: Cá voi có quan hệ họ hàng gần với hươu sao hơn hay với cá chép hơn? Cây phát sinh giới ĐV phản ánh mối quan hệ nguồn gốc, họ hàng, mức độ tiến hóa của các ngành, các lớp, từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện cơ thể thích nghi với điều kiện sống, so sánh được số lượng loài giữa các nhánh với nhau. Cá voi có quan hệ họ hàng gần với hươu sao hơn 4.5. Hướng dẫn học tập - Đối với bài học này: + Học bài, trả lời câu hỏi 2 SGK /184 + Đọc mục: Em có biết/184SGK. - Đối với bài học tiếp theo: + Soạn bài “ đa dạng sinh học” + Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của các ĐV sống ở vùng hoang mạc đới nóng và đới lạnh 5. PHỤ LỤC CHƯƠNG VIII: ĐỘNG VẬT VÀ ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI * Mục tiêu chương 1. Kiến thức - HS biết được khái niệm về đa dạng sinh học, ý nghĩa của bảo vệ đa dạng sinh học. Khái niệm về đấu tranh sinh học và các biện pháp đấu tranh sinh học. -Trình bày được nguy cơ dẫn đến đa dạng sinh học. Nhận thức được vấn đề bảo vệ đa dạng sinh học, đặc biệt là ĐV quý hiếm. -HS hiểu được vai trò của ĐV trong đời sống con người. Nêu được tầm quan trọng của 1 số ĐV đối với nền kinh tế ở địa phương và trên TG. 2. Kỹ năng: -Làm 1 bài tập nhỏ với nội dung tìm hiểu 1 số ĐV có tầm quan trọng kinh tế địa phương. -Tìm hiểu thực tế nuôi các loài ĐV ở địa phương. -Viết báo cáo ngắn về những loài ĐV quan sát và tìm hiểu được 3.Thái độ: - Giáo dục học sinh có lòng yêu thích bộ môn gắn với thực tế sản xuất, thích khám phá tự nhiên, có ý thức bảo vệ đa dạng sinh học,bảo vệ tài nguyên đất nước. - Có ý thức bảo vệ ĐV, nhất là ĐV quý hiếm, bảo vệ môi trường Tuần: 31-Tiết PPCT: 60 ND: 27/3 BÀI 57: ĐA DẠNG SINH HỌC 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức -HĐ2: HS biết được khái niệm đa dạng sinh học và môi trường sống phổ biến của ĐV -HĐ3: HS hiểu được đa dạng sinh học thể hiện ở lối sống, tập tính, số lượng loài của ĐV ở môi trường đới lạnh -HĐ4: HS hiểu được đa dạng sinh học thể hiện ở lối sống, tập tính, số lượng loài của ĐV ở môi trường đới nóng 1.2. Kỹ năng -HS thực hiện được kỹ năng: Quan sát, tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK. - HS thực hiện thành thạo kỹ năng: so sánh, phân tích tổng hợp kiến thức bảng 1.3. Thái độ - Tính cách: Chúng ta phải biết quý trọng, bảo vệ các ĐV - Thói quen: Tuyên truyền mọi người có ý thức bảo vệ - chăm sóc ĐV (GDMT) 2. NỘI DUNG HỌC TẬP - Khái niệm đa dạng sinh học -Đa dạng sinh học ở môi trường đới lạnh -Đa dạng sinh học ở môi trường đới nóng 3. CHUẨN BỊ 3.1. Giáo viên: - Bảng SGK/187 3.2. Học sinh: -Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của ĐV sống ở vùng hoang mạc đới nóng đới lạnh 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 7A1; 7A2 7A3; 7A4 4.2. Kiểm tra miệng Câu hỏi Trả lời Câu 1:Cây phát sinh giới ĐV là gì? Ngành thân mềm có quan hệ họ hàng gần với ruột khoang hơn hay ngành giun đốt hơn? (10đ) Câu 2: Đặc điểm nào của chim cổ giống bò sát và giống lớp chim ngày nay? Em hiểu thế nào là đa dạng sinh học? (10đ) TL: Cây phát sinh giới ĐV phản ánh mối quan hệ nguồn gốc, họ hàng, mức độ tiến hóa của các ngành, các lớp, từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện cơ thể thích nghi với điều kiện sống, so sánh được số lượng loài giữa các nhánh với nhau Ngành thân mềm có quan hệ họ hàng gần với ngành giun đốt hơn Chim cổ giống bò sát: Ngón có vuốt, có răng, đuôi dài nhiều đốt; Chim cổ giống chim ngày nay:có cánh, có lông vũ. * Đa dạng sinh học: có số lượng loài lớn 4.3.Tiến trình bài học HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG *HĐ1: (2 phút) Vào bài: -GV: Yêu cầu HS nêu những nơi phân bố của ĐV và vaø cho biết vì sao ĐV có thể phân bố được ở mọ nơi? ( Tạo nên sự đa dạng của ĐV). Vào bài *HĐ2: (8 phút)Tìm hiểu khái niệm đa dạng sinh học -MT: HS biết được khái niệm đa dạng sinh học và môi trường sống phổ biến của ĐV. -Tiến hành: - GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin /185 SGK ? ĐV phân bố ở nơi nào? Tại sao được phân bố như thế? *HS: Khắp mọi nơi trên trái đất. Vì mỗi khu vực sống ĐV có những thay đổi về cấu tạo, tập tính tạo nên sự đa dạng sinh học ?Đa dạng sinh học được thể hiện như thế nào? Vì sao có Sự đa dạng sinh học? *HS: Biểu thị bằng số loài sinh vật. ĐV thích nghi rất cao với điều kiện sống *HĐ3: (12 phút)Đa dạng sinh học ở môi trường đới lạnh - MT: HS hiểu được đa dạng sinh học thể hiện ở lối sống, tập tính, số lượng loài của ĐV ở môi trường đới lạnh. - Tiến hành: ?Em hãy kể 1 số loài ĐV sống ở môi trường đới lạnh? *HS: Hải li, gấu trắng bắc cực, chim cánh cụt, cá voi ?Khí hậu ở môi trường này như thế nào? *HS: Rất lạnh băng đóng gần như quanh năm ? TV sống ở đây có đặc điểm gì? *HS: Thân thấp, thưa thớt - GV: Hướng dẫn HS quan sát H57.1TLN cho biết ? ĐV ở môi trường này có cấu tạo như thế nào? *HS: Hoàn thành bảng/187 SGK Môi trường đới lạnh Những đặc điểm thích nghi Giải thích vai trò các đặc điểm thích nghi Cấu tạo Bộ lông dày Giữ nhiệt cho cơ thể Mỡ dưới da dày Giữ năng lượng, chống rét Lông màu trắng (mùa đông) Lẫn màu tuyết che mắt kẻ thù Tập tính Ngủ trong mùa đông hoặc di cư tránh rét Tiết kiệm năng lượng Tránh rét tìm nơi ấm áp Hoạt động về ban ngày trong mùa hạ Thời tiết ấm hơn *HS: Báo cáo kết quả, nhận xét, KL *HĐ4: (13 phút) Đa dạng sinh học ở môi trường đới nóng - MT: HS hiểu được đa dạng sinh học thể hiện ở lối sống, tập tính, số lượng loài của ĐV ở môi trường đới nóng - Tiến hành: ?Em hãy kể 1 số loài ĐV sống ở môi trường đới nóng? *HS: Chuột nhảy, lạc đà, rắn hoang mạc. ? Khí hậu ở môi trường này như thế nào? *HS: Nóng khô, hiếm nước ? TV sống ở đây có đặc điểm gì? *HS: Thân thấp, nhỏ, lá biến thành gai - GV: Hướng dẫn HS quan sát H57.2 TLN cho biết ? ĐV ở môi trường này có cấu tạo như thế nào? *HS: Hoàn thành bảng/187 SGK Môi trường hoang mạc đới nóng Những đặc điểm thích nghi Giải thích Cấu tạo Chân dài Cơ thể nằm cao so với cát nóng, nhảy xa Chân cao, móng rộng, đệm thịt dày Không bị lún, chống nóng Bướu mỡ lạc đà Dự trữ mỡ (nước TĐC) Màu lông nhạt, giống màu cát Dễ lẫn trốn kẻ thù Tập tính Mỗi bước nhảy cao và xa Hạn chế tiếp xúc cát nóng Di chuyển bằng cách quăng thân Hạn chế tiếp xúc cát nóng Hoạt động vào ban đêm Thời tiết dịu mát hơn Khả năng đi xa Tìm nước Khả năng nhịn khát Thời gian tìm nước lâu Chui rúc vào sâu trong cát Chống nóng ? Em có nhận xét gì về số lượng các ĐV sống ở vùng đới nóng và đới lạnh? *HS: Rất khắc nghiệt, số lượng loài ĐV ít ? Vì sao số lượng loài ĐV ở 2 vùng này ít? *HS: Do môi trường khắc nghiệt, đa số ĐV không sống được, chỉ 1 số loài có cấu tạo thích nghi mới tồn tại được *GDMT: Mức độ đa dạng của ĐV ở Môi trường rất thấp, do vậy chúng ta phải biết bảo vệ ĐV quý hiếm, nghiêm cấm buôn bán ĐV hoang dã, nhất là ĐV quý hiếm I. Khái niệm đa dạng sinh học -Sự đa dạng sinh học được biểu thị bằng số lượng loài. Mỗi loài được thể hiện sự đa dạng về hình thái và tập tính thích nghi với điều kiện sống. II.Đa dạng sinh học ở môi trường đới lạnh: -Gồm: Hải li, gấu trắng bắc cực, chim cánh cụt, cá voi * Cấu tạo: - Bộ lông dày: giữ nhiệt - Mỡ dưới da dày: chống rét - Lông màu trắng: che mắt kẻ thù * Tập tính: - Ngủ trong mùađông hoặc di cư tránh rét - Hoạt động về ban ngày trong mùa hạ III.Đa Đa dạng sinh học ở môi trường đới nóng -Gồm: Chuột nhảy, lạc đà, rắn hoang mạc *Cấu tạo: - Chân dài : chống nóng - Chân cao, móng rộng, đệm thịt dày: không bị lún - Bướu mỡ: Dự trữ mỡ - Màu lông nhạt, giống màu cát: trốn kẻ thù *Tập tính: -Mỗi bước nhảy cao và xa -Di chuyển bằng cách quăng thân -Hoạt động vào ban đêm -Khả năng đi xa -Khả năng nhịn khát -Chui rúc vào sâu trong cát 4.4. Tổng kết Câu hỏi Trả lời Câu 1: ĐV ở môi trường đới lạnh có cấu tạo như thế nào? Câu 2: Khí hậu đới lạnh và đới nóng đã ảnh hưởng đến số lượng loài ĐV như thế nào? : *Cấu tạo: - Bộ lông dày: giữ nhiệt - Mỡ dưới da dày: chống rét - Lông màu trắng: che mắt kẻ thù * Tập tính: - Ngủ trong mùa đông hoặc di cư tránh rét - Hoạt động về ban ngày trong mùa hạ Số loài ít. Vì chỉ những loài khả năng chịu được băng giá hoặc khi hậu rất nóng và khô mới tồn tại được 4.5. Hướng dẫn học tập - Đối với bài học này:Học bài, trả lời câu hỏi 2 SGK /188. Đọc mục: Em có biết/188 SGK. - Đối với bài học tiếp theo:Ôn lại kiến thức : tìm hiểu cấu tạo ngoài, hoạt động sống của bò sát 5. PHỤ LỤC
File đính kèm:
- Bai_57_Da_dang_sinh_hoc_20150726_104501.doc