Giáo án Sinh học 6 - Tuần 8 - Năm học 2015-2016
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Trả lời được: Thân to ra do đâu.
- Phân biệt được dác và ròng, tập xác định tuổi cây qua đếm ác vòng gỗ hàng năm.
- Xác định tuổi cây, lõi cây.
2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cây, bảo vệ rừng , hạn chế việc làm vô ý thức : bẻ cành , bóc võ cây , đu , trèo, làm gãy .
II.CHUẨN BỊ
- GV: + Tranh vẽ phóng to H.15.1 “Cấu tạo trong thân non” và 16.1 “Sơ đồ cắt ngang thân cây trưởng thành”.
+ Vật mẫu: các đoạn thân cây già có lỏi.
- HS: Xem trước bài ở nhà
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày chung cấu tạo trong của thân non ?
3.Nội dung bài mới
Trong quá trình sống, cây không những lớn lên mà còn to ra. Vậy, thân to ra nhờ bộ phận nào ? Thân cây gỗ trưởng thành có cấu tạo như thế nào ?
Hoạt động 1: Xác định 2 tầng phát sinh: tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ :
Mục tiêu: hs phân biệt được tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ xđịnh cây to ra nhờ tầng sinh trụ và tầng sinh vỏ .
Ngày soạn: 01/10/2014 Tiết thứ: 15 Tuần: 8 BÀI 15 CẤU TẠO TRONG CỦA THÂN NON I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Nêu được cấu tạo trong của thân non. - So sánh cấu tạo trong thân non với cấu tạo miền hút của rễ. 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, vẽ hình. 3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên bảo vệ thưc vật II.CHUẨN BỊ - GV: + Tr.vẽ p.to Hình 10.1 “Cấu tạo miền hút của rễ” và H. 15.1 “C.tạo trong thân non” + Bảng phụ ghi nội dung bảng trang 49 sgk + Vật mẫu: 1 đoạn thân cây non tiêu bản h.vi cắt ngang thân non, kính hiển vi. - HS: Xem trước bài ở nhà. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: KTBC: Thân dài ra do đâu ? cho vd về h.tượng bấm ngọn và tỉa cành, g.thích ? Cây dài ra do mps ngọn; b.ngọn ® nhiều cành, t.cành ® cành dài. 3.Nội dung bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo trong của thân non. Mục tiêu: hs xđ được trên tranh các b.phận của thân non và chức năng của chúng. Hoạt động của giáo viên Hđ của hs Nội dung ghi bảng Treo Tr H 15.1, hdẫn hs qs, - Treo B.phụ.Y/c hs th.luận nhóm: + C.tạo trong của thân non có mấy phần, chức năng của từng phần ? + C.tạo của vỏ, trụ giữa p.hợp với ch.năng nào ? Yêu cầu học sinh trình bày, Đ.diện pb, nhóm khác bs theo kquả Quan sát H15.1 Chỉ tranh câm . - theo hướng dẩn, đọc thông tin thảo luận nhóm Đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung. I. C.tạo trong và chức năng các bộ phận của thân non: Sơ đồ cấu tạo trong thân non . Các bộ phận của thân non Cấu tạo từng bộ phận Chức năng của từng bộ phận Biểu bì - Thịt vỏ á · Gồm 1 lớp tế bào trong suốt, xếp sát nhau. Bảo vệ · Gồm nhiều lớp tế bào lớn hơn. · Một số tế bào chứa diệp lục Dự trữ Quang hợp Một Trụ vòng giữa bó mạch Ruột ¾ · Mạch rây: gồm những tế bào sống, vách mỏng. Vận chuyển chất hữu cơ từ lá đến các bộ phận của cây. · Mạch gỗ: gồm những tế bào có vách hóa gỗ dày, không có chất tế bào Vận chuyển nước, muối khoáng đến lá. · Gồm những tế bào có vách mỏng. Dự trữ Hướng dẫn học sinh sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng. Tìm hiểu theo hướng dẩn. Hoạt động 2: So sánh cấu tạo trong của thân non với miền hút của rễ Mục tiêu: nêu được đặc điểm cấu tạo trong của thân non với miền hút của rễ Hoạt động của giáo viên Hđ của học sinh Nội dung ghi bảng Treo 2 Tr.vẽ p.to h. 10.1 và h. 15.1, Y/c 2 h/s lên xđ c.tạo trong của rễ và thân non. Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm mục Ñ trang 50: + So sánh cấu tạo trong của rễ (m.hút) và thân non ? Chúng có đđiểm gì giống nhau ? + Sự khác nhau trong cấu tạo bó mạch của rễ và thân ? B.s hoàn chỉnh nội dung Đại diện 2 hs lên xđ trên tranh. Thảo luận nhóm tìm đđiểm giống và khác nhau trong cấu tạo của rễ và thân non. Đại diện pbiểu, nhóm khác bs. II. So sánh cấu tạo trong của thân non với miền hút của rễ: 1) Giống nhau: Đều cấu tạo từ tế bào, Gồm các bộ phận: vỏ (biểu bì, thịt vỏ), trụ giữa (bó mạch và ruột). 2) Khác nhau: Rễ: Biểu bì: có lông hút Bó mạch: mạch gỗ và mạch rây xếp xen kẽ. Thân : Biểu bì: ko có lông hút. Bó mạch: + Mạch gỗ: ở trong, + Mạch rây: ở ngoài. 4.Củng cố -Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1 sgk trang 50. - Yêu cầu học sinh hs đọc kết luận cuối bài. - Đọc thông tin “Điều em nên biết” cuối trang 50 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà. - Vẽ sơ đồ cắt ngang của thân cây trưởng thành. - Xem trước nội dung bài 16. - Các nhóm chuẩn bị: đoạn cây già có lỏi cưa ngang, 1 đoạn thân cây bình bát chưa quá già. IV.RÚT KINH NGHIỆM . Ngày soạn: 01/10/2014 Tiết thứ: 16 Tuần: 8 BÀI 16 THÂN TO RA DO ĐÂU I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Trả lời được: Thân to ra do đâu. - Phân biệt được dác và ròng, tập xác định tuổi cây qua đếm ác vòng gỗ hàng năm. - Xác định tuổi cây, lõi cây. 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cây, bảo vệ rừng , hạn chế việc làm vô ý thức : bẻ cành , bóc võ cây , đu , trèo, làm gãy ... II.CHUẨN BỊ - GV: + Tranh vẽ phóng to H.15.1 “Cấu tạo trong thân non” và 16.1 “Sơ đồ cắt ngang thân cây trưởng thành”. + Vật mẫu: các đoạn thân cây già có lỏi. - HS: Xem trước bài ở nhà III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: - Trình bày chung cấu tạo trong của thân non ? 3.Nội dung bài mới Trong quá trình sống, cây không những lớn lên mà còn to ra. Vậy, thân to ra nhờ bộ phận nào ? Thân cây gỗ trưởng thành có cấu tạo như thế nào ? Hoạt động 1: Xác định 2 tầng phát sinh: tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ : Mục tiêu: hs phân biệt được tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ ® xđịnh cây to ra nhờ tầng sinh trụ và tầng sinh vỏ . Hoạt động của giáo viên Hđ của học sinh Nội dung ghi bảng -Treo Tranh vẽ phóng to H15.1 và 16.1, Cấu tạo trong của thân non khác thân cây trưởng thành như thế nào ? Dự đoán nhờ bộ phận nào thân cây to ra ? Hướng dẫn học sinh cạo vỏ đoạn thân cây bình bát, xđ tầng sinh vỏ (xanh), tầng sinh trụ (nhớt). Yêu cầu học sinh đọc thông tin ð và thảo luận nhóm trong 3’ -3 câu hỏi mục Ñ: + Vỏ cây to ra nhờ bộ phận nào ? + Trụ giữa to ra nhờ bộ phận nào ? + Thân cây to ra do đâu? -Đại diện nhóm mang vật mẫu lên chỉ vị trí của hai tầng phát sinh và trình bày kết quả thảo luận nhóm . -Tại sao hầu hết các cây 1 lá mầm ( lúa , ngô , cỏ) và các cây 2 lá mầm thân cỏ sống 1 năm ( đậu , cải..) sau một thời gian sinh trưởng không lớn lên được ? -thân cây 1 lá mầm không phân biệt vỏ và trụ giữa ? Bs hoàn chỉnh nội dung Quan sát Tranh vẽ phóng to 2 hình Trao đổi nhóm - đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung. Dự đoán ( có thể do phần vỏ , hoặc phần trụ giữa , hoặc cả hai ) -Đọc Thảo luận nhóm, trả lời 3 câu hỏi. Đại diện pbiểu, nhóm khác nhận xét - bổ sung. -HS : Vì không có tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ . - Các bó mạch xếp lộn xộn trong thân . I. Tầng phát sinh: * Có 2 loại: Tầng sinh vỏ Tầng sinh trụ ÞKết luận : Thân cây gỗ to ra do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. Hoạt động 2: Nhận biết vòng gỗ hàng năm, tập xác định tuổi cây. Mục tiêu: Xác định được tuổi cây qua các vòng gỗ hàng năm. Hoạt động của giáo viên Hđ của học sinh Nội dung ghi bảng Yc hs để các đoạn gỗ già có lỏi lên bàn và đọc th.tin ð mục 2,” mục em có biết “ xác định tuổi cây . Hd hs cách xác định vòng gỗ và x.định tuổi cây. Vòng gỗ hàng năm là gì ? tại sao có vòng gỗ sẫm và vòng gỗ sáng màu ? Làm thế nào để điếm được tuổi cây ? Gọi đại diện mang miếng gỗ đếm số vòng gỗ và xác định tuổi cây ? Cần phải làm gì bảo vệ cây xanh ? Nhận xét –cho điểm . Cá nhân đọc thông tin , quan sát theo hướng dẫn tập xác định tuổi cây qua vòng gỗ. - Trả lời -Đại diện pbiểu, nhóm khác nhận xét - bổ sung. II. Vòng gỗ hàng năm: - Hàng năm cây sinh ra các vòng gỗ, đếm số vòng gỗ ta có thể xác định được tuổi cây. Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm dác và ròng. Mục tiêu: phận biệt được dác với ròng. Hđ của giáo viên Hđ của hs Nội dung ghi bảng Treo tranh p.to H 16.2 và dựa vào vật mẫu, Hãy phân biệt dác với ròng ? Yêu cầu học sinh đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung. Trao đổi nhóm, đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung. Nêu đặc điểm khác nhau. III. Dác và ròng: Dác: Ròng: Phần gỗ màu sáng, nằm ở bên ngoài. Là những tế bào gỗ sống giúp cây vận chuyển nước và muối khoáng. Phần gỗ màu thẩm rắn chắc ở phía trong. Là những tế bào gỗ chết, vách dày giúp nâng đỡ cây. 4.Củng cố -Hs lên bảng xác định vị trí của 2 tầng phát sinh ? -Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 sgk trang 52. 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà. - Đọc mục “Em có biết” ; làm thí nghiệm theo trang 54, có thể sử dụng hoa khác nhưng có màu trắng. - Ôn lại chức năng của mạch gỗ và mạch rây. IV.RÚT KINH NGHIỆM Ký duyệt tuần 8 Ngày .. tháng năm . Tổ trưởng
File đính kèm:
- GA Sinh 6-Tuan 8.doc