Giáo án Sinh học 6 tuần 33, 34

ÔN TẬP

BÀI TẬP HỌC KÌ II

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

 - HS ôn lại các kiến thức đã học qua các dạng bài tập

2. Kỹ năng

 - HS làm nhanh và đúng các bài tập

3. Thái độ

 - HS có ý thức tìm hiểu môn học

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên:

 - Bài tập

 2. Học sinh:

 - Ôn lại các bài đã học

 

doc12 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1465 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 6 tuần 33, 34, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33	 Ngày soạn: 10/04/2014
Tiết 65	 Ngày dạy: 17/04/2014
Bài 51: NẤM (tt)
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức:
- Biết được một vài điều kiện thích hợp cho sự phát triển của nấm, từ đó liên hệ áp dụng khi cần thiết.
- Nêu được một số ví dụ về nấm có ích và có hại đối với con người.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát.
- Kỹ năng vận dụng giải thích các hiện tượng thực tế.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật và cách ngăn chặn nấm hại. HS biết cách phòng ngừa 1 số bệnh ngoài da do nấm và biết bảo vệ đồ đạc không bị nấm mốc.
II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên.
- Tranh hình 51.1, 51.3.
- Tranh nấm hại và 1 số bộ phận TV bị nấm.
 2. Học sinh.
 - Đọc trước bài.
- Mẫu một số loại nấm.
III. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định lớp – Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra:
- Cho biết cấu tạo của mốc trắng ?
 - Trình bày cấu tạo của nấm rơm?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
Yêu cầu HS thảo luận 3 câu hỏi SGK - 168
+ Tại sao muốn gây mốc trắng chỉ cần để cơm ở nhiệt độ trong phòng và vẩy thêm nước?
+ Tại sao quần áo lâu ngày không phơi nắng hoặc để nơi ẩm thường bị nấnm mốc?
+ Tại sao trong chỗ tối nấm vẫn phát triển được?
- GV nhận xét, bổ sung và hướng dẫn HS cách vệ sinh quần áo, chăn màn, đồ đạc 
+ Hãy nêu điều kiện phát triển của nấm?
- GV chốt lại hoàn chỉnh kiến thức cho HS
Yêu cầu HS đọc mục thông tin trong SGK :
+ Nấm không có chất diệp lục vậy nấm dinh dưỡng bằng những hình thức nào?
+ Lấy ví dụ nấm, mốc kí sinh, hoại sinh?
- GV nhận xét câu trả lời và kết lại.
HS thảo luận nhóm các câu hỏi trong SGK. Đại diện nhóm trả lời. 
- Bào tử mốc phátt triển ở nơi giàu chất hữu cơ ấm và ẩm.
- Nấm sử dụng chất hữu cơ có sẵn. chỉ cần điều kiện ấm và ẩm là nấm mốc phát triển.
- Cơ thể nấm không có diệp lục, dinh dưỡng bằng tự dưỡng nên nấm không cần ánh sáng vẫn phát triển được.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
HS đọc SGK và trả lời
- Dị dưỡng
- Kí sinh: Hắc lào, lang ben...
- Hoại sinh: Mốc trắng, mốc tương..
I. Đặc điểm sinh học
1. Điều kiện phát triển của nấm
 Nấm chỉ sử dụng chất hữu cơ có sẵn đặc biệt là chất hữu cơ thực vật và nhiệt độ, độ ẩm thích hợp để phát triển.
2. Cách dinh dưỡng
 Nấm là cơ thể dị dưỡng : hoại sinh hay kí sinh. Một số nấm sống cộng sinh.
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK - 168, 169:
+ Nêu công dụng của nấm lấy VD?
- GV phân tích công dụng của nấm đặc biệt vai trò phân giải chất hữu cơ
+ Kể tên 1 số nấm có ích mà em biết?
- Cho HS quan sát tranh SGK
+ Nấm gây những tác hại gì cho thực vật?
+ Hãy kể một vài loại nấm gây bệnh hại người?
- GT: 1 số loại nấm độc thường có màu sắc sặc sỡ...
+ Muốn phòng chống các bệnh về nấm gây ra phải làm như thế nào?
+ Muốn quần áo, đồ đạc không bị nấm mốc ta phải làm gì?
- GV nhận xét, rút ra kết luận
HS đọc SGK nghiên cứu bảng SGK trả lời câu hỏi
- Nấm rơm, linh chi, nấm sò..
- HS quan sát tranh, thảo luận trả lời
- Nấm kí sinh trên thực vật gây thiệt hại mùa màng. 
- Nấm móng, nấm tóc, nấm kẽ...
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, đảm bảo môi trường sạch sẽ. Chú ý khi sử dụng nấm phải thận trọng.
- Ngăn chặn sự phát triển của nấm bằng tác động của nhiệt độ, ánh sáng.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
II. Tầm quan trọng của nấm.
1. Nấm có ích
Bảng SGK
2. Nấm có hại
Nấm gây một số tác hại như : 
+ Nấm kí sinh gây bệnh cho thực vật và người.
+ Nấm mốc làm hỏng thức ăn, đồ dùng.
+ Nấm độc có thể gây ngộ độc
4. Củng cố:
 - Hãy trình bày những đặc điểm sinh học của nấm?
- Trình bày tầm quan trọng của nấm?
5. Dặn dò: :
- Học thuộc bài và trả lời câu hỏi cuối bài
- Xem trước bài “ Địa y”.
- Sưu tầm mẫu địa y.
IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG:
Tuần 33	 Ngày soạn: 13/04/2014
Tiết 66	 Ngày dạy: 20/04/2014
Bài 52: ĐỊA Y
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức:
- Nhận biết được địa y trong tự nhiên qua đặc điểm về hình dạng, màu sắc và nơi mọc.
- Hiểu được thành phần cấu tạo của địa y
- Hiểu được thế nào là hình thức sống cộng sinh.
 2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát.
 3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. CHUẨN BỊ:
 1. Gi¸o viªn:
 - Tranh phóng to địa y
 2. Häc sinh:
 - Chuẩn bị mẫu địa y.
 - §äc tr­íc bµi
III. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định lớp – Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra:
- Mốc trắng và nấm rơm có cấu tạo như thế nào? Chúng sinh sản bằng gì?
- Em hãy kể tên 3 loại nấm có ích và 3 loại nấm có hại mà em biết? 
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
GV cho HS quan sát mẫu và tranh hình 52.1, hình 52.2. Thảo luận các câu hỏi trong SGK
+ Mẫu địa y em lấy ở đâu?
+ Nhận xét hình dạng bên ngoài của địa y?
+ Nhận xét về thành phần cấu tạo của địa y?
- GV cho HS trao ®æi víi nhau.
- GV nhËn xÐt, bæ sung.
- Yªu cÇu HS ®äc th«ng tin SGK vµ tr¶ lêi c©u hái.
+ Vai trò của nấm và tảo trong đời sống của địa y?
- GT: 2 SV sống với nhau và có vai trò nhất định đảm bảo cho sự sống 2 loài hình thức cộng sinh
+ Thế nào là hình thức sống cộng sinh?
- GV nhận xét, bổ sung chốt lại
- HS tiến hành thảo luận các câu hỏi trong SGK.
- Trên thân cây gỗ lâu năm.
- Hình cành cây, hình vảy.
- Gồm tảo và nấm.
- Nấm cung cấp muối khoáng cho tảo, tảo quang hợp tạo chất hữu cơ nuôi sống 2 bên.
Đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
1. Quan sát hình dạng, cấu tạo.
- Địa y có hình vẩy hoặc hình cành 
- Cấu tạo của địa y gồm những sợi nấm xen lẫn các tế bào tảo.
Hình thức sống như vậy gọi là hình thức cộng sinh
* Cộng sinh là hình thứ sống chung giữa 2 cơ thể SV (cả 2 bên cùng có lợi)
- Yªu cÇu HS nghiên cứu thông tin SGK vµ tr¶ lêi c©u hái.
+ Địa y có vai trò gì trong tự nhiên?
+ Địa y có vai trò gì trong đời sống con người?
- GV Nhận xét, bổ sung chốt lại
HS đọc SGK - 172, 173 thảo luận, đại diện nhóm trả lời
- Phân huỷ đá thành đất, tạo lớp mùn cho đất
- Là thức ăn cho ĐV : Hươu bắc cực.
- Là nguyên liệu chế nước hoa, phẩm nhuộm.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
2. Vai trò
 - Địa y sống ở những nơi khô cằn nên chúng đóng vai trò tiên phong mở đường. 
- Chúng phân huỷ đá thành đất và khi chết tạo thành một lớp mùn. - Làm thức ăn cho động vật khác.
4. Củng cố:
 - Hãy trình bày những đặc điểm của cấu tạo địa y?
- Trình bày vai trò của địa y?
 5. Dặn dò: :
	- Học thuộc bài 
	- Ôn lại các bài đã học tiết sau ôn tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG:
DUYỆT CỦA TCM
Tuần 34	 Ngày soạn: 11/04/2014
Tiết 67	 Ngày dạy: 18/04/2014
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
 - HS ôn lại, hệ thống lại kiến thức đã học về TV, tảo, rêu, vi khuẩn, nấm , địa y
 2. Kỹ năng
 - Rèn HS kỹ năng làm bài nhanh, chính xác
 3. Thái độ
 - HS nghiêm túc trong học tập
II. CHUẨN BỊ.
 1. Gi¸o viªn:
 - GV: Bài tập
 2. Häc sinh:
 - HS: ôn lại các bài đã học
III. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định lớp – Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
GV ra hệ thống câu hỏi
1. Phân biệt hiện tượng thụ phấn và hiện tượng thụ tinh?
2. Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành? Lấy ví dụ quả hình thành còn giữ lại bộ phận của hoa?
3. Dựa vào đặc điểm nào phân biệt quả khô và quả thịt? lấy ví dụ?
4. Những điều kiện bên ngoài và bên trong nào cần cho hạt nảy mầm? Trình bày thí nghiệm chứng minh hạt nảy mầm cần những điều kiện đó?
5. Nêu đặc điểm của tảo xoắn? Đặc điểm của rêu? So sánh cấu tạo cảu rêu với tảo?
6. Cơ quan sinh sản của thông là gì? Nêu cấu tạo của chúng? Nêu đặc điểm chung thực vật hạt trần?
7. Nêu đặc điểm chung của thực vật hạt kín?
8. Đặc điểm chủ yếu phân biệt lớp 2 lá mầm và 1 lá mầm?
9. Nêu vai trò của thực vật ?
10. Vi khuẩn dinh dưỡng như thế nào?
11. Nấm sinh sản bằng gì? So sánh đặc điểm nấm và vi khuẩn?
12. Nêu cấu tạo và vai trò của địa y?
13. Trình bày bảng tóm tắt sự phân chia giới thực vật?
GV nhận xét câu trả lời của HS và sửa sai nếu có
HS trao đổi và trả lời nhanh 1 số câu hỏi:
1. Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với dầu nhuỵ.
- Thụ tinh là hiện tượng TBSD đực ( tinh trùng) kết hợp tbSD cái TB mới là hợp tử
 Thụ phấn là điều kiện cần cho thu tinh xảy ra
2. Sau thụ tinh hợp tử pt thành phôi, noãn pt thành hạt, bầu pt thành quả chứa hạt
VD: Đầu nhuỵ, vòi nhuỵ còn ở chuối, roi, ngô..
3. Dựa vào đặc điểm vỏ quả chia thành quả khô, quả thịt
VD: Quả thịt: nho, mơ cam...
 Quả khô: Lạc, đỗ..
4. Điều kiện cần cho hạt nảy mầm: Có nước, không khí, nhiệt độ thích hợp...Hạt không bị sâu, bị sứt sẹo
thí nghiệm: SGK - 113
5. 
Tảo
Rêu
Sống dưới nước
Sống trên cạn, nơi ẩm, ướt
Cấu tạo dạng đơn bào hay đa bào, chưa có thân, rễ, lá thật,, chưa phân hoá các loại mô điển hình.
Có thân, lá cấu tại đơn giản. Chưa có mạch dẫn, chưa có rễ chính thức, chưa có hoa
Sinh sản vô tính, hữu tính
Sinh sản hữu tính
6. Thông sinh sản bằng nón. Có 2 loại nón đực và cái.
* Đặc điểm chung thực vật hạt trần
- Cơ quan sinh dưỡng pt, lá thường nhỏ ( lá kim)
- Không có hoa, quả. Hạt không được bảo vệ trong quả
7. Đặc điểm chung thực vật hạt kín:
- Cơ quan sinh dưỡng pt, thân có mạch dẫn pt.
- Có hoa, quả, hạt. Hạt nằm trong quả
8. So sánh cây 1lá mầm và 2 lá mầm
Cây 1 lá mầm
Cây 2 lá mầm
Phôi có 1 lá mầm
Phôi có 2 lá mầm
Rễ cọc
Rễ chùm
Thân có sự phân hoá miềm vỏ và trụ
Thân không có sự phân hoá
Lá có cuống, gân hình mạng
lá không phân biệt cuống. Gân song song hoặc hình cung
Hoa 5 cánh
Hoa 6 hoặc 3 cánh
9. Vai trò của thực vật:
- Điều hoà lượng CO2 và O2 trong không khí.
- Làm giảm ô nhiễm môi trường.
- Giữ đất và chống xói mòn đất.
- Hạn chế lũ lụt, hạn hán, góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm.
- Là thức ăn cho người và ĐV. Là chỗ ở cho ĐV.
10. Vi khuẩn có diệp lục. Chúng dinh dưỡng bằng cách phân huỷ chất hữu cơ có sẵn trong xác ĐV, TV hoặc sống kí sinh trên cơ thể sống khác.
11. Nấm sinh sản bằng bào tử. Nấm giống vi khuẩn không có diệp lục
12. Thành phần của địa y gồm tảo xen kẽ các sợi nấm
HS trình bày dựa vào SGK 
Câu hỏi:
1. Phân biệt hiện tượng thụ phấn và hiện tượng thụ tinh?
2. Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành? Lấy ví dụ quả hình thành còn giữ lại bộ phận của hoa?
3. Dựa vào đặc điểm nào phân biệt quả khô và quả thịt? lấy ví dụ?
4. Những điều kiện bên ngoài và bên trong nào cần cho hạt nảy mầm? Trình bày thí nghiệm chứng minh hạt nảy mầm cần những điều kiện đó?
5. Nêu đặc điểm của tảo xoắn? Đặc điểm của rêu? So sánh cấu tạo cảu rêu với tảo?
6. Cơ quan sinh sản của thông là gì? Nêu cấu tạo của chúng? Nêu đặc điểm chung thực vật hạt trần?
7. Nêu đặc điểm chung của thực vật hạt kín?
8. Đặc điểm chủ yếu phân biệt lớp 2 lá mầm và 1 lá mầm?
9. Nêu vai trò của thực vật ?
10. Vi khuẩn dinh dưỡng như thế nào?
11. Nấm sinh sản bằng gì? So sánh đặc điểm nấm và vi khuẩn?
12. Nêu cấu tạo và vai trò của địa y?
13. Trình bày bảng tóm tắt sự phân chia giới thực vật?
4. Củng cố:
 - GV hệ thống lại kiến thức cần nhớ
5. Dặn dò: :
- Ôn lại các bài đã học. Giờ sau ôn tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG:
Tuần 34	 Ngày soạn: 13/04/2014
Tiết 68	 Ngày dạy: 20/04/2014
ÔN TẬP
BÀI TẬP HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
 - HS ôn lại các kiến thức đã học qua các dạng bài tập
2. Kỹ năng
 - HS làm nhanh và đúng các bài tập
3. Thái độ
 - HS có ý thức tìm hiểu môn học
II. CHUẨN BỊ
 1. Giáo viên:
 - Bài tập
 2. Học sinh: 
 - Ôn lại các bài đã học
III. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định lớp – Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra:
3. Bài tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV đưa ra 1 số dạng bài tập.
Câu 1: Em hãy chọn 1 trong các từ sau đây điền vào chỗ trống cho thích hợp: Tự thụ phấn, lưỡng tính, nhị và nhuỵ, màu sắc sặc sỡ, gió, tiêu giảm, có lông dính, nhẹ, nhỏ.
- ..(1)... là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ.
- Hoa tự thụ phấn là loại hoa..(2)...
- Hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ của chính hoa đó gọi là hoa..(3)...
- Những hạt phấn nhờ sâu bọ thường có ..(4).., còn những hoa thụ phấn nhờ ..(5).. thường có hoa nằm ở ngọn cây. Bao hoa thường ..(6).. chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều..(7) (8)..., đầu nhuỵ thường...(9)..
Câu 2: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A: Quả chò đựơc phát tán nhờ sâu bọ và gió.
B: Quả đậu bắp, qủa cải tự phát tán.
C: Quả đậu xanh, qảu đậu bắp phát tán nhờ sâu bọ.
D:Quả xoài, quả cải phát tán nhờ gió.
Câu 3: Khoanh tròn đáp án có câu trả lời đúng.
1. Cây thuộc loại cây 2 lá mầm là:
A. Cây bưởi, cây lúa, cây xoài.
B: Cây cam, cây dừa, cây mía.
C: Cây vải, cây ngô, cây mỡ
D: Cây nhãn, cây na, cây bí.
2. Cây thuộc nhóm cây 1 lá mầm là:
A: Cây bưởi, cây lúa, cây ngô.
B: Cây nho, cây mía, cây rẻ quạt
C: Cây mía, cây ngô, cây lúa.
D: Cây chè, cây mía, cây hoa loa kèn.
3. Vi khuẩn là sinh vật.
A: Có lợi.
B: Có hại.
C: Cả A & B đều đúng.
D: Cả A & B đều sai
4. Cơ quan sinh sản của nấm là:
A: Mũ nấm.
B: Các sợi nấm.
C: Cuống nấm
5. Điểm khác nhau giữa thực vật với các SV khác là gì?
A: TV tự tổng hợp chất hữu cơ.
B: TV có khả năng vận động lớn lên, sinh sản.
C: TV là những sinh vật vừa có ích, vừa có hại.
HS trao đổi nhóm điền phiếu học tập
Câu 1: 1. Thụ phấn
2. Lưỡng tính.
3. Tự thụ phấn
4. màu sắc sặc sỡ
5. Gió.
6. Tiêu giảm
7,8. Nhỏ, nhẹ
9. Có lông dính
HS chọn đáp án đúng và bổ sung, sửa sai
Câu 2: B
Câu 3:
1.D 
2. C
3. C
4. A
5. A
1. Câu hỏi:
Cho HS quan sát ô chữ và tìm ô chữ qua hệ thống câu hỏi
1. (7 chữ) Trước khi xảy ra quá trình thụ tinh xảy ra quá trình gì?
2. (6 chữ) Biến đổi của noãn sau khi thụ tinh là gì?
3. (2 chữ) Cây thuốc bỏng có thể sinh sản sinh dưỡng bằng gì?
4. (7chữ)Hiện tượng TBSD đực kết hợp TBSD cái
5. (6 chữ)Biến đổi của bầu noãn sau thụ tinh
6.(7 chữ) Một bộ phận của hoa có màu sắc sặc sỡ.
7 (7 chữ) Bộ phận chứa TBSD đực gọi là gì?
GV nhận xét và hoàn chỉnh đáp án
HS trao đổi nhóm cùng làm bài tập.
Đại diện nhóm lên điền đáp án
1
T
H
Ụ
P
H
Ấ
N
2
K
Ế
T
H
Ạ
T
3
L
Á
4
T
H
Ụ
T
I
N
H
5
T
Ạ
O
Q
U
Ả
6
C
Á
N
H
H
O
A
H
Ạ
T
P
H
Ấ
N
2. Giải ô chữ:
4. Củng cố:
 - GV nhắc nhở HS 1 số điều nhầm lẫn khi làm bài
5. Dặn dò:
 - Làm lại các bài tập
- Ôn lại kiến thức đã học, chuẩn bị thi học kì II
IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG:
DUYỆT CỦA BGH 	DUYỆT CỦA TCM

File đính kèm:

  • docSINH 6.doc