Giáo án Sinh học 6 - Tuần 31 - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Văn Hậu

-GV: Yêu cầu hs quan sát lại hình 46.1 mời 1 hs lên bảng viết lại sơ đồ quang hợp(ở bài 21)

-Hs: viết:

Nước + khí cacbonic tinh bột + khí ôxi

-GV: - Nhận xét – dẫn dắt:tinh bột có ở lá,còn gọi là chất hữu cơ.

 - Yêu cầu hs trả lời:

H: Lượng ôxi mà thực vật nhả ra đó có ý nghĩa gì đối với các sinh vật,cả con người?

H: Chất hữu cơ (tinh bột) do thực vật tạo ra có ý nghĩa gì trong tự nhiên?

Hs: Trả lời. Nhận xét – bổ xung

GV: Yêu cầu hs quan sát hình 48.1 và 1 số động vật khác ( đv ăn tv) tranh sưu tầm. làm bài tập.

Tên con vật Thức ăn

 lá Rể,củ Cả cây quả Hạt

1. Voi

2. Hươu

3.Lợn rừng

4.Chim két

 

Hs: Làm bài tập

Hs: Đọc thông tin sgk

H: Ngoài thực vật có lợi cung cấp thức ăn là đv? TV có hại cho đv không? Có hại ntn?

Hs: trả lời

GV: Nhấn mạnh hs:có lợi nhiều, có hại ít chú ý các thực vật gây hại.

 

doc4 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 755 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 6 - Tuần 31 - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Văn Hậu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:06/4/2014	Ngày dạy: 07-12/4/2014
Tuần 31	Tiết PPCT: 59
VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VÀ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI (T1)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:	
	Nêu được vai trò của thực vật đối với động vật.
2. Kỹ năng:	
 Rèn kĩ năng quan sát khái quát kiến thức.
3. Thái độ:	
 Giáo dục hs bảo vệ cây cối bằng công việc cụ thể.
II. Phương pháp:
	Trực quan - thảo luận nhóm.
III. Phương tiện:
- GV: Chuẩn bị tranh phóng to:48.148.2, bảng phụ
- HS : Xem kĩ bài ở nhà, kẻ phiếu học tập vào vở
IV. Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS
2/ Kiểm tra bài cũ:
	H:Thực vật bảo vệ đât và nguồn nước ntn? Cho ví dụ?
3/ Giảng bài mới:
Vào bài: Trong thiên nhiên các sinh vật nói chung có quan hệ mật thiết với nhau về thức ăn và nơi sống. Ở đây, chúng ta tìm hiểu vai trò của thực vật đối với động vật.
GV: Ghi tên bài lên bảng
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu thực vật cung cấp ôxi, thức ăn cho động vật.
-GV: Yêu cầu hs quan sát lại hình 46.1 mời 1 hs lên bảng viết lại sơ đồ quang hợp(ở bài 21)
-Hs: viết:
Nước + khí cacbonic tinh bột + khí ôxi
-GV: - Nhận xét – dẫn dắt:tinh bột có ở lá,còn gọi là chất hữu cơ.
 - Yêu cầu hs trả lời:
H: Lượng ôxi mà thực vật nhả ra đó có ý nghĩa gì đối với các sinh vật,cả con người?
H: Chất hữu cơ (tinh bột) do thực vật tạo ra có ý nghĩa gì trong tự nhiên?
Hs: Trả lời. Nhận xét – bổ xung
GV: Yêu cầu hs quan sát hình 48.1 và 1 số động vật khác ( đv ăn tv) tranh sưu tầm. làm bài tập.
Tên con vật
Thức ăn
lá
Rể,củ
Cả cây
quả
Hạt
1. Voi
2. Hươu
3.Lợn rừng
4.Chim két
ü
ü
ü
ü
Hs: Làm bài tập
Hs: Đọc thông tin sgk
H: Ngoài thực vật có lợi cung cấp thức ăn là đv? TV có hại cho đv không? Có hại ntn?
Hs: trả lời
GV: Nhấn mạnh hs:có lợi nhiều, có hại ítchú ý các thực vật gây hại.
I. Vai trò của thực vật đối với động vật:
1. Thực vật cung cấp ôxi, thức ăn cho động vật.
- Thực vật hút khí cacbonic thải khí ôxi cung cấp khí thở cho đv.
- Thực vật cung cấp thức ăn cho đv như: quả, hạt, cây, lá
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của thực vật cung cấp nơi ở, nơi sinh sản cho đv.
GV: Gv treo tranh ảnh H: 48.2 yêu cầu:
H: Qua những hình ảnh này cho ta biết điều gì?
H: Kể tên 1 vài đv lấy cây làm nhà?
H: Nếu không có tv thì số phận của những đv trên sẽ ntn?
 không có nơi ở, nơi sinh sản.
H: TV có vai trò gì?
2.Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật:
Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho 1 số động vật như: chim, khỉ
4/Củng cố:
 Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk.
- GV: cho hs làm bài tập:
 *Hãy thay thế các từ đv, tv bằng tên con vật, tên cây cụ thể:
1. Thực vậtđv ăn cỏđv ăn thịt.
 2.Thực vậtđộng vậtngười
5/ Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài. Làm bài tập 1,2,3 SGK vào vở.
- Chuẩn bị: nghiên cứu phần II: thực vật với đời sống con người. 
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:06/4/2014	Ngày dạy: 07-12/4/2014
Tuần 31	Tiết PPCT: 60
 VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VÀ VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI (T2)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:	
 Nêu được vai trò của thực vật đối với con người.
2. Kỹ năng:	
Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích.
3. Thái độ:
Giáo dục hs ý thức bảo vệ bằng hằng động cụ thể.	
II. Phương pháp:
Trực quan - thảo luận nhóm.
III. Phương tiện:
- Gv: Sưu tầm tranh ảnh về cây có lợi, cây có hại.
- Phóng to hình: 48.3; 48.3; bảng phụ.
IV. Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS
2/ Kiểm tra bài cũ:
	H: Thực vật có vai trò gì đối với động vật ? Kể tên động vật ăn thực vật ?
3/ Giảng bài mới:
Vào bài: Có bao giờ chúng ta tự hỏi. Nhà ở và một số đồ đạc cũng như thức ăn, quần áo. hằng ngày của chúng ta được lấy từ đâu ? Nguồn cung cấp các sản phẩm đó một phần lớn từ TV.
GV: Ghi tên bài lên bảng
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1 : Tìm hiểu những thực vật có lợi cho con người .
-Gv: Yêu cầu hs trả lời:
H: Thực vật cung cấp cho chúng ta những gì trong đời sống hằng ngày ?
-Hs: Liên hệ thực tế trả lời
-Gv: Nhận xét, bổ sung Tiếp tục yêu cầu hs đọc câu hỏi thứ 2 của phần lệnh SGK. Gv treo bảng phụ.
Tên cây
Cây lương thực
Cây thực phẩm
Cây ăn quả 
Cây công nghiệp
Cây lấy gỗ
Cây làm thuốc
Cây làm cảnh
1.Mít
v
v
2.
3.
4..
5..
6..
.
-Hs: Lần lượt lên bảng điền dấu (v) và tên cây vào bảng.
-Gv: Cho hs nhận xét và bổ sung cho nhau
-Gv: Nhận xét, sữa sai.
H: Hãy lây thêm ví dụ về những loại cấy có gía trị cho con người ?
-Hs: Liên hệ thực tế lấy thêm Vd.
-Gv: Treo 1 số tranh sưu tầm (có lợi) nếu có
H: Qua bảng bài tập và thực tế em có nhận xét gì về thực vật đối với con người ?
-Hs: Trả lời.
-Gv: Nhận xét, bổ sung: Một số cây còn làm phân xanh (cây mồ hôi); làm nhà (cây tre nứa).
H: Vậy chúng ta làm gì để bảo thực vật quý gía trên ?
Chăm sóc, gây trồng thêm
Hoạt động 2: Tìm hiểu 1 số cây có hại cho con người.
-Gv: + yêu cầu hs n.cứu thông tin sgk.
+ Treo tranh cho hs quan sát H: 48.3; 48.4.
H: Hãy kể tên những cây có hại cho sức khỏe của con người mà em biết ?
-Hs: Trả lời.
-Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung, liên hệ tác hại của cây thuốc phiện ; câu cần sa. Ngoài ra còn có cây thuốc lá; caphêin; côcainLà những chất gây nghiện và mất ngủ cho con người.
-Gv: Giáo dục: Là học sinh không nên sử dụng thuốc lá trong trường hoặc bên ngoài; không uống cà phê; nghiêm cấm sử dụng ma túy. Sẽ ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe và vi phạm pháp luật .
II. Thực vật đối với con người:
1. Những cây có gía trị sử dụng:
- Thực vật có công dụng nhiều măt cho con người :
+ Cung cấp lương thực, thực phẩm, lấy gỗ, làm thuốc
+ Có khi cùng một cây nhưng có nhiêù công dụng khác nhau, tùy bộ phận sử dụng.
- Thực vật là nguồn quý giá chúng ta cần phải bảo vệ và phát triển chúng. 
2. Những cây có hại cho sức khỏe con người.
-Bên cạnh cây có lợi, còn có một số cây có hại cho sức khỏe con người:
+Cây thuốc phiện.
+Cây cần sa.
-Chúng ta cần hết sức thận trọng với những thực vật có hại khi khai thác và tránh sử dụng. 
4/Củng cố:
 Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.
 5/ Hướng dẫn học ở nhà:
- Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr156
- Chuẩn bị: nghiên cứu bài 49, trả lời các câu hỏi sau: 
V. Rút kinh nghiệm
	 Tân Phú, ngày tháng năm 2014
	DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
	 ( kí ghi rõ họ tên)

File đính kèm:

  • doctuần 31.doc
Giáo án liên quan