Giáo án Sinh học 6 tuần 30, 31

Bài 48: Vai trò của thực vật đối với động vật và đối

với đời sống con ngơời (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức:

 - Hiểu tác dụng hai mặt của thực vật đối với con người thông qua việc tìm được một số VD về cây có ích và cây có hại.

 2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng trả lời câu hỏi theo biểu bảng.

 3. Thái độ:

 - Giáo dục HS ý thức bảo vệ cây trồng.

II. CHUẨN BỊ:

 1. Giáo viên:

- Phiếu học tập theo mẫu SGK

- Tranh cây thuốc phiện cần xa

- Một số hình ảnh hoặc mẫu tin về ngơời mắc nghiện ma túy để HS thấy rõ tác

hại

 

doc12 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1466 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 6 tuần 30, 31, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH TIấN HẢI
Tuần 30	 Ngày soạn: 19/3/2014
Tiết 59	
Bài 47: THỰC VẬT BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC
 I. MỤC TIấU
	 1. Kiến thức:
	 - Giải thớch được nguyờn nguyờn nhõn gõy ra những hiện tượng trong tự nhiờn (xúi mũi, hạn hỏn, lũ lụt ...) thấy được vai trũ của thực vật trong việc giữ đất, bảo vệ nguồn nước
	 2. Kỹ năng:
	 - Rốn kỹ năng quan sỏt
 3. Thỏi độ:
 - HS cú ý thức trỏch nhiệm bảo vệ thực vật bằng hành động cụ thể phự hợp lứa tuổi.
II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên:
- Tranh phóng to H47.1
- Tranh ảnh về lũ lụt, hạn hán. 
 2. Học sinh:
- Chuẩn bị bài mới
 - Sưu tầm tranh, ảnh về nạn ô nhiễm môi trường.
III. TIẾN TRèNH:
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Thực vật cú vai trũ gỡ trong việc điều hoà khớ hậu?
 - Nhờ đõu thực vật làm giảm ụ nhiễm mụi trường?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
 GV hướng dẫn cho HS quan sỏt hỡnh 47.1 SGK - 149 suy nghĩ cõu trả lời
- Vỡ sao khi mưa lượng nước chảy ở hai nơi khỏc nhau?
Chỳ ý lượng nước chảy ở 2 nơi. 
- Điều gỡ xảy ra đối với đồi trọc khi mưa? Giải thớch? Đối với trong rừng nhiều cõy thỡ như thế nào?
Giới thiệu: Hệ rễ của cõy cũng cú tỏc dụng giữ đất.
- Tại sao ở bờ sụng, bờ biển thường hay bị lở đất? Cần phải làm gỡ để trỏnh hiện tượng đú?
- Vậy trong thiờn nhiờn thực vật cú vai trũ gỡ?
GT thờm: rừng phi lao chắn giú cỏt, rừng đước ngăn mặn...Đất bị xúi mũn do hiện tượng du canh, du cư tự do
- GV nhận xột, bổ sung.
HS nghiờn cứu h 47.1 và đọc thụng tin SGK tả lời cõu hỏi:
- Lượng chảy của dũng nước trong rừng yếu vỡ cú tỏn lỏ giữ lại 1 phần, nước mưa chảy xuống theo thõn cõy, khụng rơi trực tiếp xuống đất.
- Đồi trọc khi mưa đất bị xúi mũn vỡ khụng cú cõy cản tốc độ nước và giữ đất. Trong rừng cú nhiều cõy thỡ ngược lại.
- Vỡ cạnh bờ sụng, bờ biển khụng cú cõy cối. Cần trồng nhiều cõy trờn bờ và bảo vệ cõy. 
- HS rỳt ra KL
1. Thực vật giỳp giữ đất, chống xúi mũn
- Tỏn lỏ rừnglàm giảm lượng nước chảy và lực của dũng chảy xối xuống đất.
- Rễ cõy ăn sõu vào đất cú tỏc dụng ổn định kết cấu đất.
- Phủ xanh đất trống, đồi trọc cú tỏc dụng giảm xúi mũn, sạt lỡ. 
GV: yờu cầu HS nghiờn cứu thụng tin trong SGK
- Đất xúi mũn ở đồi trọc sẽ đi đõu? Và điều gỡ sẽ xảy ra sau đú?
- Kể tờn một số vựng thường hay xảy ra hạn hỏn, lũ lụt ở nước ta?
- Tại sao lại cú hiện tượng hạn hỏn và lũ lụt ở những nơi đú?
- Chỳng ta phải làm gỡ để trỏnh hiện tượng đú?
- Vậy thực vật cú vai trũ gỡ đối với việc ngăn lũ, hạn hỏn?
- HS đọc SGK - 150 trao đổi nhúm và trả lời.
- Hạn hỏn ở nơi cao, lũ lụt ở vựng thấp
- Hạn hỏn: Tõy Nguyờn, Lào Cai, Yờn Bỏi..
- Lũ lụt: Ở cỏc vựng đồng bằng Sụng Cửu Long, cỏc tỉnh miền trung.
- Vỡ đất bị xúi mũn, khoong giữ được nước nờn ở vựng trũng (thấp) tập trung nhiều nước gõy lũ lụt ở vựng cao thiếu nước gõy hạn hỏn. 
- Bảo vệ rừng đầu nguồn, trỏnh du cư tự do...
- HS rỳt ra KL
2. Thực vật gúp phần hạn chế ngập lụt, hạn hỏn
Đất trống, đồi trọc sẽ bị xúi mũn, đặc biệt khi lượng mưa lớn, dài ngày liờn tục sẽ gõy ngập lụt và hạn hỏn. 
Trồng cõy xanh, trồng rừng phủ đất trống, đồi trọc cú tỏc dụng điều hũa lượng mưa, giảm tốc độ dũng chảy, giảm xúi mũn đất, gúp phần giảm lũ lụt và hạn hỏn. 
- Hóy cho biết vai trũ của thực vật trong việc bảo vệ nguồn nước?
Dũng chảy đú gọi là nước ngầm. Dũng chảy đú chớnh là nguồn nước quan trọng dựng trong sinh hoạt hằng ngày và trong nụng nghiệp. Đặc biệt mựa nắng núng nguồn nước ngầm cung cấp 1 lượng đỏng kể cho cỏc ĐV-TV và gúp phần hạn chế hạn hỏn.
- Chỳng ta phải làm gỡ để bảo vệ nguồn nước ngầm trong tự nhiờn?
- Vậy thực vật cú vai trũ gỡ đối với nguồn nước?
- HS đọc SGK - 151 và trả lời
- Thực vật giỳp giữ lại nước mưa thấm dần xuống đất tạo thành dũng chảy.
- HS đưa ra 1 số biện phỏp.
- HS rỳt ra KL
3. Thực vật gúp phần bảo vệ nguồn nước
 Thực vật đó gúp phần bảo vệ nguồn nước ngầm: thực vật giỳp giữ lại nước mưa thấm dần xuống đất tạo thành dũng chảy.
3. Củng cố - Luyện tập:
 - Gọi HS đọc kết luận chung và “Em cú biết”.
 - Thực vật cú vai trũ gỡ trong việc giữ đất chống xúi mũn?
 - Thực vật gúp phần hạn chế lũ lụt hạn hỏn như thế nào?
4. Dặn dò:
 - Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
 - Đọc mục "Em có biết"
 - Sưu tầm tranh ảnh về nội dung thực vật: thức ăn động vật; là nơi sống của động của động vật.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG:
TRƯỜNG TH TIấN HẢI
Tuần 30	 Ngày soạn: 22/3/2014
Tiết 60	 
Bài 48: VAI TRề CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VÀ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
I. MỤC TIấU
	1. Kiến thức:
	- Nờu được một số vớ dụ khỏc nhau cho thấy thực vật là nguồn cung cấp thức ăn, nơi ở cho động vật.
	- Hiểu được vai trũ giỏn tiếp của thực vật trong việc cung cấp thức ăn cho con gnười thụng qua vớ dụ cụ thể về dõy truyền thức ăn (ĐV - TN - Con người)
	2. Kỹ năng:
	- Rốn kỹ năng quan sỏt.
	- Kỹ năng làm việc theo nhúm
	3. Thỏi độ:
 - Giáo dục HS ý thức bảo vệ cây trồng, tham gia tích cực vào sản xuất nông nghiệp để tăng số lượng cây trồng, sản phẩm nông nghiệp
II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
- Tranh phóng to H46.1
- Tranh vẽ động vật ăn thực vật, đụng vật sống trờn cõy.
 2. Học sinh:
 - Xem lại hình vẽ sơ đồ trao đổi khí
III. TIẾN TRèNH:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thực vật cú vai trũ gỡ trong việc giữ đất chống xúi mũn?
- Thực vật gúp phần hạn chế lũ lụt hạn hỏn như thế nào?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
- GV hứơng dẫn HS xem tranh hỡnh 46.1 - 48.1 thực vật là thức ăn của động vật và làm bài tập SGK
- Lượng ôxi mà thực vật nhả ra có ý nghĩa gì đối với các sinh vật khác?
- Cỏc chất hữu cơ do TV chế tạo ra cú ý nghĩa gỡ trong tự nhiờn?
- GV yờu cầu HS làm bài tập nờu VD về động vật ăn thực vật ---> điền bảng theo mẫu SGK rỳt ra nhận xột. 
- Cú nhận xột gỡ về mối liờn hệ giữa thực vật và động vật?
- GV giới thiệu 2 chuỗi thức ăn SGK - 154
- Qua 2 chuỗi thức ăn em rỳt ra nhận xột gỡ về vai trũ của TV?
- GV giới thiệu bờn cạnh 1 số TV là thức ăn cho ĐV cũng cú TV gõy hại cho TV: Tảo, cõy duốc cỏ...
HS quan sỏt hỡnh và trao đổi nhúm trả lời cõu hỏi:
- Lượng oxi mà TV thải ra cung cấp cho việc hụ hấp của tất cả cỏc SV sống trờn trỏi đất.
- Cỏc chất hữu cơ do TV chế tạo ra là nguồn dinh dưỡng quan trọng cho tất cả cỏc loài SV khỏc
- TV là thức ăn của ĐV và của con người
- HS rỳt ra NX
I. Vai trũ của thực vật đối với động vật
1. Thực vật cung cấp oxi và thức ăn cho động vật
- Thực vất quang hợp tạo chất hữu cơ cung cấp thức ăn cho động vật, thải khớ oxi cho động vật hụ hấp. 
- Khụng phải mọi thực vật đều ăn được, một số thực vật gõy hại cho động vật: duốc cỏ, trỳc đào.
- GV cho HS quan sỏt tranh thực vật là nơi sống của động vật
- Qua những hỡnh ảnh trờn rỳt ra nhận xột gỡ? 
- Trong tự nhiờn cú những động vật nào lấy cõy là nhà ở khụng?
- Chim làm tổ bằng gỡ thứ đú ở đõu mà cú?
- Tổ chim để làm gỡ?
- Kể tờn một số loài lấy cõy làm nhà?
- GV bổ sung, nhận xột.
HS quan sỏt tranh và trao đổi nhúm trả lời cõu hỏi:
- TV là nơi ở, nơi làm tổ của ĐV.
- Chim làm tổ bằng rơm, cỏ...
- HS trả lời 1 số cõu hỏi của GV
2. Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật
 Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật
3. Củng cố - Luyện tập:
- GV cho HS đọc phần tóm tắt SGK và yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của bài.
- Thực vật cú vai trũ gỡ đối với động vật?
4. Dặn dũ:
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
 - Sưu tầm tranh ảnh về một số cây quả có giá trị sử dụng hoặc gây hại cho con người 
 IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG:
TRƯỜNG TH TIấN HẢI
Tuần 31	 Ngày soạn: 26/3/2014
Tiết 61	 
Bài 48: Vai trò của thực vật đối với động vật và đối
với đời sống con ngời (tiếp theo)
I. MỤC TIấU 
	 1. Kiến thức:
 - Hiểu tỏc dụng hai mặt của thực vật đối với con người thụng qua việc tỡm được một số VD về cõy cú ớch và cõy cú hại.
	 2. Kỹ năng:
- Rốn kỹ năng trả lời cõu hỏi theo biểu bảng.
	 3. Thỏi độ:
 - Giáo dục HS ý thức bảo vệ cây trồng.
II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên:
- Phiếu học tập theo mẫu SGK
- Tranh cây thuốc phiện cần xa
- Một số hình ảnh hoặc mẫu tin về ngời mắc nghiện ma túy để HS thấy rõ tác 
hại
 2. Học sinh:
- HS su tầm tranh ảnh về người mắc nghiện ma túy
III. TIẾN TRèNH:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thực vật cú vai trũ gỡ đối với động vật?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
- GV nêu câu hỏi:
- Thực vật cung cấp cho chỳng ta những gỡ, dựng trong đời sống hàng ngày?
- Dựa vào cụng dụng của cõy người ta chia cõy thành những nhúm cõy nào?
- HD HS hoàn thành bảng kể tờn một số loài cõy , Chỳ ý cú cõy cú nhiều hướng sử dụng
- GV gọi HS lờn điền bảng
- GV nhận xột và sửa đỏp ỏn.
- Rỳt ra nhận xột về cụng dụng của thực vật?
- GV KL và đưa ra ý nghĩa của TV
- HS đọc SGK và trả lời cõu hỏi:
- HS kể cụng dụng của một số loài cõy: Làm nhà, thức ăn, thuốc...
- Cõy lương thực, cõy cảnh, cõy ăn quả, thực phẩm...
- HS trao đổi nhúm và hoàn thành bảng phụ.
- Đại diện nhúm điển bảng và bổ sung
- Điều chỉnh cho đỳng và ghi kết luận vào vở.
- HS rỳt ra KL
II. Thực vật với đời sống con người
1. Những cõy cú giỏ trị sử dụng:
- Đa số thực vật cú lợi đối với đời sống con người, thực vật cung cấp nguồn thức ăn trực tiếp hoặc giỏn tiếp cho con người.
- Cỏc bộ phận khỏc nhau của cõy cung cấp cỏc loại thức ăn trực tiếp cho con người: củ quả, hạt, thõn, lỏ,Ngoài ra thực vật là nguồn dược liệu cú giỏ trị, cung cấp gỗ làm vật liệu xõy dựng, làm giấy, trang trớ, 
- Thực vật cú giỏ trị thẩm mĩ và văn húa.
- í nghĩa của TV:
TV đặc biệt là TV hạt kớn cú cụng dụng nhiều mặt và cú ý nghĩa kinh tế lớn, là nguồn tài nguyờn thiờn nhiờn quý giỏ. Chỳng ta cần phải bảo vệ và phỏt triển nguồn tài nguyờn đú để làm giàu cho Tổ quốc.
- GV: Yờu cầu HS đọc SGK - 155 quan sỏt hỡnh 48.3, 48.4 trả lời cõu hỏi.
- Kể tờn những cõy cú hại và tỏc hại của chỳng ?
- GT: Thực tế số lượng cõy cú hại đối với con người khụng lớn so với cõy cú ớch. Nếu những cõy cú hại biết sử dụng đỳng cỏch vẫn cú thể khai thỏc mặt lợi của chỳng: VD: Chất moocphin trong cõy thuốc phiện cú tỏc dụng giảm đau, an thần khi dựng với liều lượng nhẹ. Vỡ vậy được sử dụng nhiều trong ngành dược. Cõy trỳc đào cú hoa đẹp nờn được trồng làm cảnh. Hạt của cõy thầu dầu thường được ộp lấy dầu dựng bụi trơn dầu mỏy bay, dầu búng túc,dầu tẩy. Lỏ cà độc dược dựng để chữa bệnh hen. Cõy cỏ dại (cỏ bợ, cỏ gấu cũng dựng làm thuốc..) 
- Giới thiệu người nghiện ma tuý, thuốc lỏ.
- Tại sao họ lại như vậy? Ma tuý nguy hiểm như thế nào đến sức khoẻ con người?
- Chỳng ta phải làm gỡ để bài trừ ma tuý?
- GV: Nhận xột, bổ sung rỳt ra KL
- HS đọc SGK và nờu được tỏc hại của1 số cõy
- Cõy thuốc phiện: Trong nhựa quả chứa moocphin và heroin là chất ma tuý gõy bệnh xó hội.
- Cõy cần sa: chứa chất độc như thuốc phiện.
- Cõy thuốc lỏ: Lỏ cõy cú chứa chất nicụtin dựng để điều chế thuốc trừ sõu. Nếu hỳt thuốc lỏ nhiều sẽ gõy cỏc bệnh về phổi đặc biệt là ung thư phổi.
- Cõy trỳc đào: Trong cõy chứa nhiều chất độc nếu nhiễm phải sẽ gõy tỏc động mạnh lờn tim gõy chết.
- Cõy cà độc dược: Cỏc bộ phận của cõy đều cú chất độc, đặc biệt là hạt nếu ăn phải sẽ chết.
- Cõy thầu dầu: Hạt chứa nhiều chất độc.
- HS trao đổi cả lớp về tỏc hại của ma tuý đến sức khoẻ con người và nền kinh tế đất nước. Từ đú dưa ra cỏc biện phỏp bài trừ:
- Tuyờn truyền chống sử dụng ma tỳy và thuốc lỏ
2. Những cõy cú hại cho sức khoẻ con người.
- Những cõy cú hại cho sức khoẻ con người như: cõy thuốc lỏ, cõy thuốc phiện.
- Chỳng ta cần hết sức thận trọng khi khai thỏc hoặc trỏnh sử dụng.
3. Củng cố - Luyện tập:
 - Gọi HS đọc kết luận SGK.
 - Ở địa phương em cú cõy nào cú giỏ trị kinh tế?
 - Thực vật cú vai trũ gỡ đối với đời sống con người?
4. Dặn dũ:
 - Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
- Đọc mục "Em có biết"
 - Chuẩn bị bài “ Bảo vệ đa dạng của thực vật”
IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG:
TRƯƠNG TH TIấN HẢI
Tuần 31	 Ngày soạn: 29/3/2014
Tiết 62	
Bài 49: BẢO VỆ ĐA DẠNG CỦA THỰC VẬT
I. MỤC TIấU 
	1. Kiến thức:
	- Phỏt biểu được sự đa dạng của thực vật là gỡ
	- Hiểu được thế nào là thực vật quý hiếm, kể tờn.
	- Hiểu được hậu quả của tàn phỏ rừng, khai thỏc bừa bói tài nguyờn đối với tớnh đa dạng của thực vật.
	- Nờu biện phỏp chớnh để BVTV
	2. Kỹ năng:
	- Rốn kỹ năng thu thập thụng tin.
	- Kỹ năng quan sỏt
 3. Thỏi độ:
 - Gớao dục HS cú ý thức bảo vệ đa dạng thực vật nói chung và thực vật nói riêng
II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên:
 - Tranh một số thực vật quý hiếm 
 - Sưu tầm tin tranh ảnh về tình hình phá rừng, khai thác gỗ, phong trào trồng cây rừng.
 2. Học sinh:
 - Sưu tầm tin tranh ảnh về tình hình phá rừng, khai thác gỗ, phong trào trồng cây rừng.
III. TIẾN TRèNH:
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Thực vật cú vai trũ gỡ đối với đời sống con người?
 - Tại sao người ta núi nếu khụng cú thực vật cũng khụng cú loài người?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
? Hóy kể tờn những loài thực vật mà em biết?
Chỳng thuộc ngành nào? sống ở đõu?
GT: TV rất phong phỳ về loài, số lượng và mụi trường sống tạo nờn sự đa dạng của TV 
? Em hiểu thế nào là đa dạng?
Từ đú GV dẫn HS đi đến khỏi niệm sự đa dạng của thực vật
HS lấy vớ dụ
- Hoa sen - ngành hạt kớn- sống ở nước
- Thụng - ngành hạt trần - sống ở cạn.
- Tảo lục - ngành tảo - ở nước.
- Xương rồng - ngành hạt kớn - ở sa mạc
HS rỳt ra KL
1. Đa dạng của thực vật là gỡ?
Tớnh đa dạng của thực vật là sự phong phỳ về cỏc loài, cỏc cỏ thể của loài và mụi trường sống của thực vật.
Yờu cầu HS đọc mục thụng tin 2a SGK - 157
? Thực vật Việt Nam vỡ sao cú tớnh đa dạng cao? ( Số lượng quyết, hạt trần, hạt kớn như thế nào?Rờu tảo như thế nào?)
TV việt Nam cú số lượng loài lớn và cú nhiều mụi trường sống khỏc nhau tạo nờn nhiều sinh cảnh khỏc nhau và võy TV VN cú tớnh đa dạng cao và cú giỏ trị về kinh tế, khoa học.
? Kể tờn một số loài TV cú giỏ trị về kinh tế và khoa học mà em biết?
Ở VN mỗi năm cú khoảng 10000 - 20000 ha rừng bị tàn phỏ làm cho sự đa dạng của TV ở VN giảm đi rất nhiều
? Theo em những nguyờn nhõn nào dẫn tới sự suy giảm tớnh đa dạng của TV? Và gõy hậu quả như thế nào?
? Thế nào là thực vật quý hiếm? Kể tờn một số loài?
? Vỡ sao phải bảo vệ thực vật quý hiếm?
HS đọc thụng tin và trả lời cõu hỏi 
- Số lượng loài lớn:TV Việt Nam cú khoảng 10000 loài thuộc cỏc ngành: Quyết, hạt trần, hạt kớn. Trờn 1500 loài TV thuộc ngành tảo, rờu.
- Mụi trường sống phong phỳ: trờn cạn, dưới nước.
HS kể tờn một số loài TV
HS dựa vào hiểu biết của mỡnh đưa ra 1 số nguyờn nhõn:
- Chặt phỏ rừng bừa bói, chỏy rừng, lũ lụt....
- hậu quả: Số lượng TV giảm...
HS rỳt ra NX và kể tờn 1 số loài.
2. Tỡnh hỡnh đa dạng của thực vật Việt Nam:
a. Việt Nam cú tớnh đa dạng cao về thực vật:
Việt Nam cú tớnh đa dạng thực vật về số lượng loài ( khoảng 10.000 loài TV cú mạch, 1500 loài tảo và rờu). Trong đú, cú nhiều loài cú giỏ trị kinh tế và khoa học.
- Mụi trường sống phong phỳ: sụng, biển, đồng bằng, đồi nỳi, 
b. Sự suy giảm thực vật ở Việt Nam:
- Nguyờn nhõn: Nhiều loài cõy cú giỏ trị kinh tế bị khai thỏc bừa bói, cựng với việc khỏi thỏc rừng tràn lan, chặt phỏ rừng làm mất nơi sống của nhiều loài.
- Hậu quả: số lượng cõy giảm, mụi trường bị thu hẹp nhiều loài trở nờn hiếm thậm chớ cú loài, cú nguy cơ bị tiờu diệt.
- TV quý hiếm là những loài TV cú giỏ trị và cú xu hướng ngày càng ớt đi do bị khai thỏc quỏ mức. Vớ dụ: trầm hương, trắc, cõy tam thất, sõm ngọc linh,...
? Vỡ sao phải bảo vệ sự đa dạng của TV?
? Hóy nờu những biện phỏp bảo vệ sự đa dạng của thực vật?
? Em hóy kể tờn 1 số rừng quốc gia mà em biết? 
? Theo em nhà nước lập cỏc khu bảo tồn để làm gỡ?
HS trao đổi nhúm trả lời
- Vỡ nhiều loài cõy cú giỏ trị kinh tế đang bị khai thỏc bừa bói
HS đọc SGK - 158 nờu được 5 biện phỏp
- 1 số rừng: Cỏt tiờn, Cỳc phương, Tam Đảo
- nhà nước lập khu bảo tồn để bảo vệ 1 số loài TV quý hiếm
3. Biện phỏp bảo vệ sự đa dạng của thực vật
 Cần phải bảo vệ sự đa dạng thực vật núi chung và thực vật quý hiếm núi riờng.
 Cỏc biện phỏp: SGK tr. 159
3. Củng cố - Luyện tập:
- Gọi HS đọc kết luận SGK.
- Đa dạng của thực vật là gỡ? Nguyờn nhõn gỡ khiến cho đa dạng thực vật ở Việt Nam giảm sỳt? 
- Cần phải làm gỡ để bảo vệ đa dạng thực vật ở Việt Nam?
4. Dặn dũ:
- Học bài và trả lời cõu hỏi trong SGK
- Xem trước bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG:
DUYỆT CỦA BGH DUYỆT CỦA TCM
HIỆU TRƯỞNG 	 TỔ TRƯỞNG

File đính kèm:

  • docSinh 6.doc