Giáo án Sinh học 6 - Tuần 28 - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Văn Hậu
-Gv: Yêu cầu hs nhắc lại:
H: Đặc điểm phân biệt giữa cây 2 lá mầm và cây 1 lá mầm ?
-Hs: Trả lời.
-Gv: Yêu cầu :
H: Hãy quan sát H: 42.2 và mẫu vật (nếu có). Hoàn thành bài tập sau:
Cây thuộc lớp 1 lá mầm là cây số: .
Cây thuộc lớp 2 lá mầm là cây số: .
-Hs: Lên bảng làm b.t.
-Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung đáp án đúng:
Cây thuộc lớp 1 lá mầm: số 2, 5.
Cây thuộc lớp 2 lá mầm: số 1, 3, 4.
-Gv: bổ sung trên tranh .
H: Hãy lấy ví dụ về cây 1 lá mầm ? Cây 2 lá mầm ?
-Hs: Cây 1 lá mầm: cây lúa, cây ngô, cây mía
Cây 2 lá mầm: cây cà phê, cây mít, cây ớt
-H: Vậy đặc điểm cơ bản để phân biệt cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm là gì ?
-Hs: Đó là kiểu gân lá, số cánh hoa
Gv: Nhấn mạnh cho hs đặc điểm phân biệt:
+ Cây 2 lá mầm: rễ cọc, gân hình mạng, hoa có 5 cánh hoặc có thể 4 cánh Vd: Hoa mẫu đơn
+ Cây 1 lá mầm: rễ chùm, gân hình cung, song song, hoa 6 cánh hoặc có hoa chỉ 3 cánh Vd: Hoa cây rau mác Chốt lại nội dung
Ngày soạn:16/3/2014 Ngày dạy: 17-22/3/2014 Tuần 28 Tiết PPCT: 53 LỚP HAI LÁ MẦM VÀ LỚP MỘT LÁ MẦM I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - So sánh được thực vật thuộc lớp 2 lá mầm với thực vật thuộc lớp 1 lá mầm. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, thực hành. 3. Thái độ: - Giáo dục hs bảo vệ thiên nhiên thực vật. II. Phương pháp: - Trực quan, thực hành, thảo luận nhóm. III. Phương tiện: - Gv: Chuẩn bị tranh: 42.1 A-B. Bảng phụ - Hs: Sưu tầm mẫu vật: Cây rẽ quạt, cây dừa cạn, lúa, ngô, hoa dâm bụt IV. Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS 2/ Kiểm tra bài cũ: H: Trình bày đặc điểm chung của thực vật hạt kín ? Lấy vd về cây hạt kín ? 3/ Giảng bài mới: Vào bài: Các cây hạt kín rất khác nhau về cơ quan sinh dưỡng lẫn cơ quan sinh sản. Để các cây hạt kín với nhau, các nhà khoa học đã chia chúng thành các nhóm nhỏ hơn, đó là lớp, họThực vật hạt kín gồm 2 lớp: lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm. GV: Ghi tên bài lên bảng. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoat động 1: Phân biệt cây 2 lá mầm và cây 1 lá mầm. -Gv: Cho hs nhắc lại kiến thức cũ: H: Hạt kín có kiểu: Rễ, gân lá, hạt (lá mầm) như thế nào ? -Hs: Trả lời -Gv: Bổ sung. Cho hs quan sát 42.1, gv giới thiệu tranh. Yêu cầu: Quan sát tranh: Thảo luận nhóm, hoàn thành bảng (sgk/ T:137). -Hs: Hoạt động theo nhóm nhỏ, làm bảng b.t. -Gv: Sau khi hs thảo luận, gv treo bảng. Gọi hs lên bảng Hs đại diện nhóm lên bảng làm b.t -Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung trên tranh: Đ.điểm phân biệt cây 1 lá mầm với cây 2 lá mầm(Đưa bảng chuẩn, thu phiếu học tập). -Hs: Bổ sung kẽ vào vở (phần nội dung). -Hs: Đọc phần thông tin sgk. H: Cây 1 lá mầm có đ.điểm gì ? và cây 2 lá mầm có đặc điểm gì ? -Hs: Dựa vào bảng trên, trả lời -Gv: Nhận xét, bổ sung 1. Cây một lá mầm và cây hai lá mầm. Cây Hai lá mầm Cây Một lá mầm Đặc điểm Lớp 1 lá mầm Lớp 2 lá mầm Rễ Rễ chùm Rễ cọc Gân lá Song song Hình mạng Thân Thân cỏ, cột. Thân gỗ, cỏ leo. Hạt Phôi có 1 lá mầm Phôi có 2 lá mầm Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm phân biệt giữa lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm: -Gv: Yêu cầu hs nhắc lại: H: Đặc điểm phân biệt giữa cây 2 lá mầm và cây 1 lá mầm ? -Hs: Trả lời. -Gv: Yêu cầu : H: Hãy quan sát H: 42.2 và mẫu vật (nếu có). Hoàn thành bài tập sau: Cây thuộc lớp 1 lá mầm là cây số:. Cây thuộc lớp 2 lá mầm là cây số:. -Hs: Lên bảng làm b.t. -Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung đáp án đúng: Cây thuộc lớp 1 lá mầm: số 2, 5. Cây thuộc lớp 2 lá mầm: số 1, 3, 4. -Gv: bổ sung trên tranh. H: Hãy lấy ví dụ về cây 1 lá mầm ? Cây 2 lá mầm ? -Hs: Cây 1 lá mầm: cây lúa, cây ngô, cây mía Cây 2 lá mầm: cây cà phê, cây mít, cây ớt -H: Vậy đặc điểm cơ bản để phân biệt cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm là gì ? -Hs: Đó là kiểu gân lá, số cánh hoa Gv: Nhấn mạnh cho hs đặc điểm phân biệt: + Cây 2 lá mầm: rễ cọc, gân hình mạng, hoa có 5 cánh hoặc có thể 4 cánh Vd: Hoa mẫu đơn + Cây 1 lá mầm: rễ chùm, gân hình cung, song song, hoa 6 cánh hoặc có hoa chỉ 3 cánh Vd: Hoa cây rau mácChốt lại nội dung 2. Đặc điểm phân biệt giữa lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm: -Lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm, hai lớp này phân biệt với nhau chủ yếu: Số lá mầm của phôi, rễ, gân lá, số cánh hoa 4/Củng cố: Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”. Bài tập: Hoàn thành bảng dưới đây: Tên cây Rễ Thân Kiểu gân lá Thuộc lớp 1 lá mầm 2 lá mầm 1. 2. 5/ Hướng dẫn học ở nhà: - Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr139 - Đọc phần “Em có biết” - Chuẩn bị: nghiên cứu bài 42, trả lời các câu hỏi sau: V. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn:16/3/2014 Ngày dạy: 17-22/3/2014 Tuần 28 Tiết PPCT: 54 KHÁI NIỆM SƠ LƯỢC VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: -Nêu được khái niệm giới, ngành, lớp, bộ, họ, chi, loài. 2. Kỹ năng: - Vận dụng kĩ năng phân biệt 2 lớp của ngành hạt kín. 3. Thái độ: - Giáo dục hs yêu thích bộ môn. II. Phương pháp: - Trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm. III. Phương tiện: - Gv: Chuẩn bị sơ đồ trang: 141 vào bảng phụ. - Hs: Đọc trước bài mới. IV. Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS 2/ Kiểm tra bài cũ: *H: Đặc điểm cơ bản để phân biệt cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm là gì ? Cho VD Về cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm ? 3/ Giảng bài mới: Vào bài: Chúng ta đã tìm hiểu các nhóm thực vật từ tảo đến cây hạt kín. Chúng hợp thành giới thực vật. Như vậy giới thực vật gồm rất nhiều dạng khác nhau về tổ chức cơ thể. Để nghiên cứu sự đa dạng của giới thực vật, người ta phải tiến hành phân loại chúng. GV: Ghi tên bài lên bảng Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoat động 1: Tìm hiểu khái niêm phân loại thực vật là gì ? (Không cần đi sâu chi tiết) -Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu t.tin sgk, tái hiện kiến thức cũ hoàn thành bài tập (phần lệnh sgk. T 140). -Hs: Làm bài tập độc lập. H: Tại sao người ta xếp cây thông, cây trắc bách diệp vào 1 nhóm ? Vì chúng có đặc điểm, cấu tạo giống nhau H: Tại sao tảo và rêu thì xếp thành 2 nhóm khác nhau ? Vì chúng có đặc điểm và cấu tạo khác nhau -Hs: Trả lời . -Gv: Cho hs đọc thông tin .Trả lời: H: Phân loại thực vật là gì ? -Hs: trả lời . Gv: Chốt lại nội dung 1. Phân loại thực vật là gì ? Việc tìm hiểu các đặc điểm khác nhau nhiều hay ít của thực vật, rồi xếp chúng vào các nhóm lớn hay nhỏ theo trật tự nhất định gọi là phân loại thực vật. Hoạt động 2: Tìm hiểu các bậc phân loại. Gv: Giới thiệu các bậc phân loại từ cao đến thấp theo sơ đồ: Ngành - lớp - bộ - họ - chi - loài. +Ngành: là bậc phân loại cao nhất. +Loài: là bậc phân loại cơ sở. Các cây cùng loài có nhiều điển giống nhau về hình dạng, cấu tạo. H: Vậy người ta phân loại thực vật thành các bậc phân loại như thế nào ? -Hs: +Trả lời theo ghi nhận của mình +Đại diện lên bảng trình bày lại sơ đồ: Các bậc phân loại 2. Các bậc phân loại: Các bậc phân loại từ cao đến thấp: Ngành - lớp - bộ - họ - chi - loài. Hoạt động 3: Các ngành thực vật: -Gv: +Treo sơ đồ câm (sơ đồ như sgk, bị khuyết các cụm từ màu xanh). +Và giới thiệu các tờ bìa có sẵn đáp án cho hs chọn như: 1.Giới Tv; 2.các ngành tảo; 3.Ngành rêu; 4.Ngành dương xĩ; 5.Hạt trần; 6.Hạt kín. Yêu cầu hs nhớ lại kiến thức cũ, hoạt động nhóm hoàn thành sơ đồ: Bằng cách dùng tờ bìa dính đúng nội dung của sơ đồ. -Hs: Thảo luận, cử đại diện lên bảng đính sơ đồ -Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung đưa đáp án đúng. Yêu cầu hs: Tiếp tục phân chia lớp 1 lá mầm và lớp 2 lá mầm của ngành hạt kín. hoàn thành sơ đồ vào vở (phần n.dung). 3. Các ngành thực vật: (Sơ đồ: Giới thực vật) 4/Củng cố: Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk. 5/ Hướng dẫn học ở nhà: - Chuẩn bị: nghiên cứu bài 44, trả lời các câu hỏi sau: V. Rút kinh nghiệm Tân Phú, ngày tháng năm 2014 DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN ( kí ghi rõ họ tên)
File đính kèm:
- tuần 28.doc