Giáo án Sinh học 6 - Tuần 24 - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Văn Hậu
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Hs nêu được môi trường sống và cấu tạo của tảo thể hiện tảo là TV bậc thấp.
- Phân biệt được tảo với một cây xanh thật sự.
- Tập nhận biết được một số tảo thường gặp qua quan sát mẫu vật.
- Hiểu rõ lợi ích của tảo.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ:
- Giáo dục hs ý thức bảo vệ TV.
II. Phương pháp:- Trực quan, so sánh.
III. Phương tiện:
- Gv: Chuẩn bị H: 37.1 đến 37.4.
- Hs: Đọc trước bài 37 sgk.
IV. Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS
2/ Kiểm tra bài cũ:
H: Cho biết những cây sống ở môi trường nước, cạn và những môi trường khắc nghiệt ? Chúng có đ.đ gì ? cho vd minh họa
3/ Giảng bài mới:
Vào bài: GV: Ghi tên bài lên bảng
Ngày soạn:16/02/2014 Ngày dạy:17-22/02/2014 Tuần 24 Tiết PPCT: 45 Bài 36 : TỔNG KẾT CÂY CÓ HOA (tiếp theo) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Hs biết được cây xanh và môi trường có mối liên quan chặt chẽ. - Biết được khi điều kiện sống thay đổi thì cây xanh biến đổi thích nghi với đời sống. - Thực vật thích nghi với điều kiện sống nên phân bố rộng rãi. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. 3. Thái độ: - Giáo dục hs bảo vệ thiên nhiên. II. Phương pháp: - Trực quan, so sánh. III. Phương tiện: - Gv: 36.2 đến 36.5 (sgk). - Hs: Tìm hiểu trước những TV sống ở cạn, nước, sa mạc IV. Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS. 2/ Kiểm tra bài cũ: H: Cây có những loại cơ quan nào? Chúng có chức năng gì? 3/ Giảng bài mới: Vào bài: - Gv: Giới thiệu bài mới ... GV: Ghi tên bài lên bảng Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoat động 1: Tìm hiểu cây với môi trường nước. -Gv: Treo tranh cho hs quan sát H: 36.2; 36.3 yêu cầu hs thảo luạn nội dung: H: Quan sát nhận xét lá ở 2 môi trường trên (trên mặt nước và dưới mặt nước) ? Tại sao? H: Cây bèo tây có cuống phình to, nhẹ , xốp. Điều này giúp gì cho cây khi sống trên mặt nước? H: Quan sát H: 36.3 so sánh cuống lá ở hA có gì khác với hB? Giải thích tại sao? -Hs: Thảo luận , trả lời -GV: Nhận xét, bổ sung: 1Lá trên mặt nước to, lá dưới mặt nước nhỏ. Vì có hình dạng biến đổi để thích nghi với đ.k sống. 2Giúp cây bèo sống trôi nổi trên mặt nước. 3Cuống lá hA to hơn hB, Tại vì phình to chứa không khí giúp cây nổi trên mặt nước. -Gv: Qua sự biến đổi và khác nhau của một số đặc điểm trên nhằm mục đích gì? -Hs:Nhằm thích nghi với môi trường sống -Gv: Cho hs liên hệ thực tế lấy VD cây có những đ.đ thích nghi với môi trường nước Hoạt động 2: Tìm hiểu các cây sống trên cạn. -Gv: Cho hs tìm hiểu thông tin sgk, trả lời: H: Tại sao cây mọc nơi đất khô, nắng, gió nhiều thì thường có rễ ăn sâu rộng, nông, nhiều cành, lá thường có lông sáp phủ ngoài ? H: Tại sao cây sống nơi ẩm, râm mát thường vươn cao hơn, cành tập trung ở ngọn ? -Hs: Trả lời theo sự hiểu biết trong thực tế -Gv: Nhận xét, bổ sung: Bộ rễ ăn rộng đễ lấy nước và hút sương đêm, lá có lông để giảm bớt sự thoát hơi nước Cây sông nơi ẩm thường vươn cao để lấy ánh sáng, vì nơi đây ít ánh sáng. Hoạt động 3: Tìm hiểu một số cây sống ở môi trường đặc biệt. -Gv: Yêu cầu hs quan sát H: 36.4; 36.5: H : Bộ rễ cây Đước có tác dụng gì ? H: Cây xương rồng mọng nước, cây cỏ có rễ dài, điều đó có tác dụng gì ? -Hs: Trả lời. -Gv: Liên hệ thực tế bổ sung cho hs nắm rõ kiến thức II. Cây với môi trường. Các cây sống dưới nước. - Các cây sống dưới nước thường có đặc điểm: Lá to, xốp, nhẹ thích nghi với lối sống trôi nổi . -VD: Cây sen, cây súng, cây rong đuôi chó 2. Các cây sống trên cạn. -Các cây sống trên cạn thường có đặc điểm: Rễ ăn sâu hoặc lan rộng, cây thẳng đứng, nhiều cành -VD: Cây phượng, cây mít, cây thông 3. Cây sống trong những môi trường đặc biệt. -Cây Đước sống nơi đầm lầy. -Cây Xương rồng sống nơi sa mạc * Nhờ khả năng thích nghi đó mà cây có thể phân bố rộng rãi khắp trên trái đất 4/Củng cố: Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”. - GV: Cây sống dưới nước có đặc điểm gì? Cho ví dụ. - GV: nhóm cây sống trong môi trường đặc biệt là: a/ sú, vẹt, đước b/ Rong đuôi chó, bèo tây c/ Sen, súng d/ Xương rồng, rong đuôi chó. 5/ Hướng dẫn học ở nhà: - Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr121 - Đọc phần “Em có biết” - Nghiên cứu bài 37, trả lời các câu hỏi sau: V. Rút kinh nghiệm Ngày soạn:16/02/2014 Ngày dạy:17-22/02/2014 Tuần 24 Tiết PPCT: 46 TẢO I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Hs nêu được môi trường sống và cấu tạo của tảo thể hiện tảo là TV bậc thấp. - Phân biệt được tảo với một cây xanh thật sự. - Tập nhận biết được một số tảo thường gặp qua quan sát mẫu vật. - Hiểu rõ lợi ích của tảo. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: - Giáo dục hs ý thức bảo vệ TV. II. Phương pháp:- Trực quan, so sánh. III. Phương tiện: - Gv: Chuẩn bị H: 37.1 đến 37.4. - Hs: Đọc trước bài 37 sgk. IV. Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS 2/ Kiểm tra bài cũ: H: Cho biết những cây sống ở môi trường nước, cạn và những môi trường khắc nghiệt ? Chúng có đ.đ gì ? cho vd minh họa 3/ Giảng bài mới: Vào bài: GV: Ghi tên bài lên bảng Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoat động 1: Tìm hiểu cấu tạo của tảo. (Không đi sâu về cấu tạo của tảo) -Gv: Giới thiệu nơi thường thấy tảo xoắn: nước mương, ruộng lúa Treo tranh: 37.1, yêu cầu hs quan sát để trả lời: H: Nhận xét về hình dạng của tảo xoắn ? H: Vì sao tảo xoắn có màu lục ? -Hs: Là vì có thể màu chứa diệp lục. H: Cho biết cách sinh sản của tảo xoắn ? -Hs: Bằng s.s sinh dưỡng và s.s tiếp hợp. -Gv: Cho hs lần lượt trả lời. Cho hs chốt lại kiến thức: H: Nêu đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn ? -Hs: Trả lời .Gv: Cho hs ghi kết luận. -Gv: Treo tranh 37.2 cho hs quan sát và giới thiệu môi trường sống của rong mơ, trả lời: H: Rong mơ có cấu tạo như thế nào? So sánh hình dạng cây rong mơ với cây ớt (cây bàng) xem chúng khác và giống nhau như thế nào ? -Hs: Trả lời , chốt nội dung Hoạt động 2: Làm quen với một số tảo thường gặp. -Gv: Cho hs quan sát H: 37.3; 37.4 và giới thiệu H: Em có nhận xét gì về hình sự đa dạng của tảo? Tảo đa dạng về hình dạng, cấu tạo , màu sắc. H: Tảo có đặc điểm chung gì ? Là TV bậc thấp, có một hay nhiều tế bào Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của tảo. -Gv: Gọi hs đọc t.tin sgk Yêu cầu: H: Tảo có vai trò gì ? -Hs: Trả lời. Gv: Liên hệ thực tế về vai trò của tảo: + Vai trò có lợi. + Tảo có hại. 1. Cấu tạo của tảo. a. Quan sát tảo xoắn: Cơ thể tảo xoắn là một sợi gồm nhiều tế bào hình chữ nhật có cấu tạo gồm: thể màu, vách tế bào, nhân tế bào. b. Quan sát rong mơ: Tảo là sinh vật vật có cấu tạo đơn giản, có diệp luc, chưa có rễ thân lá. 2. Một số tảo thường gặp: a. Tảo đơn bào. b. Tảo đa bào. 3. Vai trò của tảo: -Thải ô xi. -Là thức ăn cho một số ĐV nhỏ ở dưới nước. -Còn làm thức ăn và cung cấp một số vi tamin cho con người. -Dùng làm phân bón, thuốc nhuộm * Ngoài những mặt có lợi, tảo còn có hại: sinh sản nhanh làm ngộ độc chết cá, hại lúa . 4/Củng cố: Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”. 5/ Hướng dẫn học ở nhà: - Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr125 (Không trả lời câu hỏi 1. 2. 4. Câu hỏi 3 không cần trả lời phần cấu tạo) - Đọc phần “Em có biết” - Chuẩn bị: nghiên cứu bài 38, trả lời các câu hỏi sau: V. Rút kinh nghiệm Tân Phú, ngày tháng năm 2014 DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN ( kí ghi rõ họ tên)
File đính kèm:
- tuần 24.doc