Giáo án Sinh học 6 - Tuần 22 - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Văn Hậu

PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

- Giải thích được vì sao ở 1 số loài thực vật quả và hạt có thể phát tán xa.

2. Kỹ năng:

 - Rèn kĩ năng quan sát nhận biết, hoạt động nhóm.

3. Thái độ:

 - Giáo dục hs bảo vệ chăm sóc thực vật.

II. Phương pháp:

 - Trực quan, so sánh.

III. Phương tiện:

- Gv: chuẩn bị tranh: 34.1; mẫu vật: quả cho, ké, trinh nữ, bằng lăng, hoa sữa

- Hs: Mỗi nhóm chuẩn bị mẫu vật như GV.

IV. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

 H: Nêu các bộ phận chính của hạt ? Phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt hạt 2 lá mầm ? cho Vd minh họa ?

3/ Giảng bài mới:

Vào bài: Cây thường sống cố định ở 1 chỗ nhưng quả và hạt của chúng lại được phát tán đi xa hơn nơi nó sống. Vậy, yếu tố nào để quả và hạt phát tán được?

GV: Ghi tên bài lên bảng

 

doc5 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 838 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 6 - Tuần 22 - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Văn Hậu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:18/01/2014	Ngày dạy:20-25/01/2014
Tuần 22	Tiết PPCT: 41
HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:	
 Mô tả được các bộ phận của hạt: hạt gồm vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. Phôi gồm rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm. Phôi có 1 lá mầm (ở cây 1 lá mầm) hay 2 lá mầm (ở cây 2 lá mầm)
2. Kỹ năng: 
 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh rút ra kết luận.	
3. Thái độ: 
 - Giáo dục hs biết cách bảo quản các loại hạt giống.	
II. Phương pháp:
 - Trực quan, so sánh, nhận biết.
III. Phương tiện:
- Gv: Hạt đỗ đen ngâm nước 1 ngày và hạt ngô đặt lên bông ẩm khoảng 3-4 ngày.
Tranh 33.1, 33.2 (sgk).
- Hs: mỗi nhóm chuẩn bị mẫu vật như GV.
IV. Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS
2/ Kiểm tra bài cũ:
	H: Dựa vào đ.đ nào để phân biệt quả khô và quả thịt ? có những loại quả khô nào và quả thịt nào? Hãy cho vd mỗi loại trên ?	
3/ Giảng bài mới:
Vào bài: Cây xanh có hoa đều do hạt phát triển thành. Vậy cấu tạo của hạt như thế nào? Các loại hạt có giống nhau không?
GV: Ghi tên bài lên bảng
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoat động 1: Tìm hiểu cac bộ phận của hạt.
-Gv: Yêu cầu hs đọc phần lệnh ở sgk. Cho hs hoạt động: Hãy bóc vỏ 2 loại hạt đã chuẩn bị (Ngô, đỗ đen), rồi dùng kính lúp quan sát và đối chiếu với H: 33.1 ; 33.2: 
 + Để tìm các bộ phận của chúng.
+Sau đó điền vào bảng (ở sgk). 
-Hs: Hoạt động theo nhóm.
-Gv: Sau khi hs hoạt động xong yêu cầu hs:
H: Hãy x.đ các bộ phận của hạt trên tranh ?
-Hs: Lên xác định Gv: Nhận xét, bổ sung
-Gv:Treo bảng. Yêu cầu các nhóm hoàn thành:
Câu hỏi
Trả lời
Hạt đỗ đen
Hạt ngô
Hạt có những bộ phân nào
Bộ phận nào bao bọc, bảo vệ hạt?
Phôi có bộ phận nào?
Phôi có mấy lá mầm?
Chất dự trữ chứa ở đâu?
-Hs: Lần lượt lên bảng hoàn thành bảng
-Gv: Nhận xét, bổ sung trên tranh chốt lại nội dung.
1. Các bộ phận của hạt:
Hạt gồm:
- Vỏ.
- Phôi: Lá mầm, thân mầm, chồi mầm và rễ mầm.
-Chất dinh dưỡng (lá mầm, phôi nhũ).
Hoạt động 2: Phân biệt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm.
-Gv: Yêu cầu hs : Nhìn vào bảng hãy chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa hạt đỗ đen và hạt ngô.
H: Phôi của 2 hạt trên khác nhau ntnào ?
phôi hạt ngô: có 1 lá mầm.
Phôi hạt đỗ đen: có 2 lá mầm.
-Hs: Trả lời Gv: Bổ sung trên tranh 
H: Hãy liên hệ thực tế cho biết những cây thuộc 1 lá mầm ? những cây thuộc 2 lá mầm ?
Cây thuộc lớp 1 lá mầm: cây ngô, cây lúa, cây hoa huệ Cây thuộc lớp 2 lá mầm: Cây xoài, cây ớt, cây cam
-Hs: Liên hệ trả lời 
Gv: tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường
2. Phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm.
- Cây 2 lá mầm: Phôi của hạt có 2 lá mầm. Vd: Cây bưởi, Cây cam
- Cây 1 lá mầm: Phôi của hạt có 1 lá mầm. Vd: Cây lúa, cây kê
4/Củng cố:
 Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk.
- GV: Phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm, cho ví dụ.
5/ Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài
- Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr109
- Mỗi nhóm tìm 1 số quả: chò, bồ công anh, ké đầu ngựa, đậu bắp, xấu hổ
V. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:18/01/2014	Ngày dạy:20-25/01/2014
Tuần 22	Tiết PPCT: 42
PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:	
- Giải thích được vì sao ở 1 số loài thực vật quả và hạt có thể phát tán xa.
2. Kỹ năng:
	- Rèn kĩ năng quan sát nhận biết, hoạt động nhóm. 
3. Thái độ:
	- Giáo dục hs bảo vệ chăm sóc thực vật.
II. Phương pháp:
	- Trực quan, so sánh.
III. Phương tiện:
- Gv: chuẩn bị tranh: 34.1; mẫu vật: quả cho, ké, trinh nữ, bằng lăng, hoa sữa
- Hs: Mỗi nhóm chuẩn bị mẫu vật như GV.
IV. Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS
2/ Kiểm tra bài cũ:
	H: Nêu các bộ phận chính của hạt ? Phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt hạt 2 lá mầm ? cho Vd minh họa ?
3/ Giảng bài mới:
Vào bài: Cây thường sống cố định ở 1 chỗ nhưng quả và hạt của chúng lại được phát tán đi xa hơn nơi nó sống. Vậy, yếu tố nào để quả và hạt phát tán được?
GV: Ghi tên bài lên bảng
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoat động 1: Tìm hiểu các cách phát tán của quả và hạt
.
-Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị các mẫu vật của các nhóm: Nhận xét sự chuẩn bị của hs
-Gv: Yêu cầu hs quan sát H: 34.1, kết hợp với mẫu vật đã chuẩn bị: Thảo luận nhận xét cách phát tán của mỗi loại quả, hạt trên.
-Gv: Phát phiếu học tập cho hs (theo nhóm).
-Hs: Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến 
-Gv: Treo bảng phụ, gọi hs lên bảng làm b.t 
- Hs: Đại diện nhóm lần lược lên bảng làm b.t.
-Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung hoàn thành bảng chuẩn:
1. Các cách phát tán của quả và hạt.
 (Nội dung bảng bài tập) 
Stt
Tên quả- hạt
Cách phát tán của quả-hạt
Stt
Tên quả- hạt
Cách phát tán của quả-hạt
Nhờ gió
Nhờ ĐV
Tự p.tán
Nhờ gió
Nhờ ĐV
Tự p.tán
1
Quả chò
x
6
Hạt thông
x
2
Quả cải
x
7
Quả đậu bắp
x
3
Bồ công anh
x
8
Quả trinh nữ
x
4
Kế đầu ngựa
x
9
Quả trâm bầu
x
5
Quả chi chi
x
10
Hạt hoa sữa
x
H: Qua bảng b.t hãy cho biết những loại quả, hạt thường có những cách phát tán nào?
Có 3 cách phát tán 
-Hs: Trả lời (khắc sau kiến thức cho hs).
-Gv: Nhận xét, bổ sung yêu cầu hs hoàn thành bảng vào vở (phần nội dung).
-Gv: Chuyển ý: Các loại quả, hạt có các cách phát tán khác nhau, vậy đặc điểm của chúng giống hay khác nhau ta sẽ tìm hiểu ở phần 2
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt.
-Gv: Yêu cầu hs quan sát lại H: 34.1, tìm hiểu các đặc điểm của các loại quả, hạt .
-Gv: Treo bảng phụ, yêu cầu hs làm bài tập:
Đặc điểm thích nghi của cách phát tán quả,hạt.
Nhờ gió
Nhờ ĐV
Tự phát tán
-Hs : Hoàn thành bài tập
-Gv: Yêu cầu hs n.x. Đưa ra bảng chuẩn 
H: Vậy đ.đ của quả, hạt phát tán nhờ gió, động vật, tự phát tán là gì ?
-Hs: Từ kiến thức bảng b.t rút ra kết luận 
-Gv: Nhận xét, bổ sungCho hs liên hệ: 
H: Con người có giúp cho việc phát tán của quả, hạt không? Bằng cách nào ?
Vận chuyển từ vùng này vùng khác 
GV:Tích hợp giáo dục và bảo vệ môi trường:
2. Đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt.
Đặc điểm thích nghi cách phát tán quả,hạt.
Nhờ gió
Nhờ ĐV
Tự phát tán
Quả có cánh hoặc túm lông nhẹ.
Quả có vị thơm ngọt, hạt vỏ cứng, quả có nhiều gai góc bám.
Vỏ quả tự nứt để hạt tung ra ngoài.
4/Củng cố:
 Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk.
5/ Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài
- Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr112
- Nghiên cứu bài 35, trả lời các câu hỏi sau:
V. Rút kinh nghiệm
	 Tân Phú, ngày tháng năm 2014
	DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
	 ( kí ghi rõ họ tên)

File đính kèm:

  • doctuần 22.doc
Giáo án liên quan