Giáo án Sinh học 6 tuần 20 đến 22

Bài 32: CÁC LOẠI QUẢ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS có thể phân chia quả thành các nhóm khác nhau.

- HS dựa vào đặc điểm của vỏ quả, cấu tạo của quả để chia quả thành 2 nhóm chính là khô và quả thịt, lấy được ví dụ minh họa.

2. Kĩ năng:

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin.

- Kĩ năng trình bày ý kiến trong thảo luận nhóm và báo cáo.

- Kĩ năng hợp tác ứng xử/ giao tiếp.

- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, thực hành.

- Vận dụng kiến thức để bảo quản, chế biến quả và hạt sau thu hoạch.

3. Thái độ:

- Có ý thức bảo vệ thiên nhiên

 

doc20 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1489 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 6 tuần 20 đến 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 quan sát mẫu vật và tranh vẽ để trả lời câu hỏi mục s tr.100.
- Hoa có đặc điểm gì dễ hấp dẫn sâu bọ?
- Tràng hoa có đặc điểm gì làm cho sâu bọ muốn lấy hoặc lấy phấn thường phải chui vào trong hoa?
- Nhị của hoa có đặc điểm gì khiến sâu bọ khi đến lấy mật hoặc phấn thường mang theo hạt phấn của hoa khác?
- Nhuỵ hoa có đặc điểm gì khiên sau bọ khi đến lấy hạt phấn của hoa khác thuờng bị dính vào đầu nhuỵ?
- Hãy tóm tắt những đặc điểm chủ yếu của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. 
- GV cho HS xem thêm tranh ảnh hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
+ Hoa có những đặc điểm nào để thu hút sâu bọ?
- GV cho HS thảo luận đáp án 
- GV nhận xét bổ sung và nhấn mạnh các đặc điểm chính của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
- HS quan sát mẫu vật và tranh, suy nghĩ trả lời câu hỏi SGK
- Các nhóm trình bày kết quả 
- HS tự bổ và tóm tắt các đặc điểm chính của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
2. Đặc điểm hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
- Hoa màu sắc sặc sỡ, hương thơm, mật ngọt.
- Hạt phấn to, cú gai.
- Đầu nhụy cú chất dớnh.
3. Củng cố - Luyện tập:
- Thụ phấn là gì?
- Thế nào là hoa tự thụ phấn? Hoa giao phấn khác với hoa tự thụ phấn ở điểm nào?
 - Những cây có hoa nở về ban đêm như nhài, quỳnh, dạ hương có đặc điểm gì thu hút sâu bọ?
4. Dặn dũ:
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
 - Tìm một số hoa thụ phấn nhờ sâu bọ 
 - Chuẩn bị cây hoa bí ngô, bông 
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:	
TRƯỜNG TH TIấN HẢI 
Tuần 20 	 Ngày soạn: 25/12/2013
Tiết 40	
Bài 30: Thụ phấn (tiếp theo)
I. MỤC TIấU:
Kiến thức:
 - HS giải thích được tác dụng của những đặc điểm có ở hoa thụ phấn nhờ gió.
 - Phân biệt được những đặc điểm chủ yếu của hoa thụ phấn nhờ gió và hoa thụ phấn nhờ sâu bọsâu bọ. 
 - Nêu được một số ứng dụng những hiểu biết về sự thụ phấn của con ngưòi để góp phần nâng cao năng suất và phẩm chất cây trồng .
Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng quan sát thực hành 
Thái độ:
 - Có ý thức bảo vệ thiên nhiên. 
 - Vận dụng kiến thức góp phần thụ phấn cho cây 
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
 - Cây ngô có hoa, hoa bí ngô
 - Dụng cụ thụ phấn cho hoa
2. Học sinh:
 - Cây ngô có hoa, hoa bí ngô
III. TIẾN TRèNH:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thụ phấn là gì?
 - Thế nào là hoa tự thụ phấn? Hoa giao phấn khác với hoa tự thụ phấn ở điểm nào?
- Những cây có hoa nở về ban đêm như nhài, quỳnh, dạ hương có đặc điểm gì thu hút sâu bọ?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV hướng dẫn HS quan sát mẫu vật và H30.3- 4 trả lời câu hỏi:
- Nhận xét về vị trí của hoa ngô đực và hoa ngô cái ?
- Vị trí đó có tác dụng gì trong cách thụ phấn nhờ gió ?
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK tr. 101..
→ Làm phiếu học tập:
Đặc điểm của hoa
Tác dụng
- Hoa tập trung ở ngọn cây.
- Bao hoa thường tiêu giảm.
- Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng.
- Hạt phấn nhiều, nhỏ và nhẹ.
- Đầu nhuỵ dài, có nhiều lông.
- GV chữa phiếu học tập cho điểm một số HS làm tốt 
- Yêu cầu các nhóm so sánh hoa thụ phấn nhờ gió và hoa thụ phấn nhờ sâu bọ?
- HS quan sát mẫu + hình SGK tìm câu trả lời.
Yêu cầu: Hoa đực ở trên để dễ tung hạt phấn .
- Các nhóm thảo luận trao đổi hoàn thành phiếu học tập
- 1-2 nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung 
- HS thảo luận nhóm tập trung các đặc điểm: bao hoa nhị hoa, nhị, nhụy 
- Trao đổi giữa các nhóm, bổ sung
3. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió.
- Hoa tập trung ở ngọn cây.
- Bao hoa thường tiêu giảm.
- Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng.
- Hạt phấn nhiều, nhỏ và nhẹ.
- Đầu nhuỵ dài, có nhiều lông.
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục 4 để trả lời câu hỏi cuối mục 
- Hãy kể những ứng dụng về sự thụ phấn của con người ? 
GV gợi ý bằng câu hỏi nhỏ.
+ Khi nào cần thụ phấn bổ sung ?
+ Con người đã làm gì để tạo điều kiện cho hoa thụ phấn ?
- GV chốt lại các ứng dụng về sự thụ phấn .
- Con người chủ động thụ phấn cho hoa nhằm:
+ Tăng sản lượng quả và hạt.
+ Tạo ra các giống lai mới.
- GV đặt câu hỏi củng cố:
- Hoa thụ phấn nhờ gió có những đặc điểm gì ?
- Trong trường hợp nào thụ phấn nhờ người là cần thiết?
- HS tự thu thập thông tin bằng cách đọc mục 4 tự tìm câu trả lời 
- Yêu cầu nêu được : 
+ Khi thụ phấn tự nhiên gặp khó khăn 
+ Con người nuôi ong, trực tiếp thụ phấn cho hoa 
- HS tự rút ra những ứng dụng về sự thụ phấn của con người.
4. Ứng dụng kiến thức về thụ phấn
 Con người chủ động thụ phấn cho hoa nhằm:
- Tăng sản lượng quả và hạt 
- Tạo ra các giống lai mới 
3. Củng cố - Luyện tập:
 - Hoa thụ phấn nhờ gió có những đặc điểm gì? Những đặc điểm đoá có lợi gì cho thụ phấn?
 - Trong những trường hợp nào thì thụ phấn nhờ người là cần thiết? Cho VD?
 - Nuôi ong trongcác vườn cây ăn quả có lời gì?
 - HS làm bài tâp SGK tr 102
4. Dặn dũ:
 - Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
 - Đọc mục “em có biết:”
 - Tập thụ phấn cho hoa 
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:	
TRƯỜNG TH TIấN HẢI 
Tuần 21	 Ngày soạn: 30/12/2013
Tiết 41	
Bài 31: THỤ TINH KẾT HẠT VÀ TẠO QUẢ
I. MỤC TIấU:
1. Kiến thức:
	- HS hiểu được thụ tinh là gỡ? Phõn biệt thụ phấn và thụ tinh, thấy được mối quan hệ thụ phấn và thụ tinh.
	- Nhận biết dấu hiệu cơ bản của sự sinh sản hữu tớnh.
	- Xỏc định sự biến đổi của cỏc bộ phận của hoa thành quả hạt sau khi thụ tinh.
2. Kỹ năng:
	 Rèn luyện và củng cố các kĩ năng.
 + Làm việc độc lập và làm việc theo nhóm.
 + Kĩ năng quan sát, nhận biết.
 + Vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng thực tế trong đời sống.
3. Thỏi độ:
HS cú ý thức bảo vệ giữ gỡn dụng cụ
II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên:
 - Tranh phóng to H31.1 SGK 
 2. Học sinh:
 - Đọc trước bài 
III. TIẾN TRèNH:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hoa thụ phấn nhờ gió có những đặc điểm gì? Những đặc điểm đoá có lợi gì cho thụ phấn?
 - Trong những trường hợp nào thì thụ phấn nhờ người là cần thiết? Cho VD?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Hướng dẫn HS quan sỏt hỡnh 31.1 tỡm hiểu chỳ thớch.
+ Đọc thông tin ở mục 1 và trả lời câu hỏi
? Mụ tả hiện tượng nảy mầm của hạt phấn?
GV: Giảng giải cho HS nắm được
+ Hạt phấn hút chất nhày trương lên -> nảy mầm thàng ống phấn
+ TB sinh dục đực chuyển đến đầu ống phấn 
+ Ống phấn xuyờn qua đầu nhuỵ, vũi nhuỵ vào trong bầu nhuỵ
- HS: Đọc thụng tin và trả lời cõu hỏi
- HS: Quan sỏt hỡnh trao đổi nhúm và trả lời
- HS lắng nghe ghi nhớ kiến thức
1. Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn
Sau khi thụ phấn mỗi hạt phấn hỳt chất nhờn của đầu nhuỵ trương lờn và nảy mầm thành ống phấn. Tế bào sinh dục đực được chuyển đến đầu nhụy của ống phấn, ống phấn xuyờn qua đầu nhụy, vũi nhuỵ vào bầu nhuỵ. Khi tiếp xỳc với noón tế bào sinh dục đực chui vào noón.
- GV yêu cầu HS tiếp tục quan sát hình 31.1 và đọc thông tin mục 2 SGK.
- Nêu hệ thống câu hỏi hướng dẫn HS khai thác thông tin. 
- Sự thụ tinh xảy ra tại phần nào của hoa ?
- Sự thụ tinh là gì ?
- Tại sao nói Sự thụ tinh là dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính ?
 - Tổ chức trao đổi đáp án.
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức và nhận mạnh sự sinh sản có sự tham gia của TB sinh dục đực và cái trong thụ tinh gọi là sinh sản hữu tính
- HS tự đọc thông tin và quan sát H31.1 
+ Suy nghĩ tìm đáp án các câu hỏi 
Yêu cầu đạt được:
+ Sự thụ tinh xảy ra ở noãn 
+ Sự thụ tinh là sự kết hơp giữa tế bào sing dục đực và tế bào sinh dục cái -> hợp tử
+ Dấu hiệu của sinh sản hữu tính là sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái
- HS phát biểu đáp án tìm được 
- HS tự bổ sung để hoàn thiện kiến thức về thụ tinh 
2. Thụ tinh
Thụ tinh là quỏ trỡnh kết hợp TB sinh dục đực và TB sinh dục cỏi tạo thành hợp tử.
GV: Yờu cõu HS trả lời cõu hỏi
- Hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành?
- Noón sau khi thụ tinh đó hỡnh thành bộ phận nào của hạt?
- Quả do bộ phận nào của hạt tạo thành? Quả cú chức năng gỡ? 
GV: Đưa ra kết luận.
HS tự thảo luận nhúm và đọc SGK cựng làm bài tập
Noón sau khi thụ tinh phỏt trỉờn thành hạt.
- Vỏ noón hỡnh thành vỏ hạt, phần cũn lại của noón phỏt triển thành bộ phận chứa chất dự trữ
- Quả do bầu nhuỵ biến đổi thành.Quả cú tỏc dụng bảo vệ hạt
3. Kết hạt và tạo quả
- Sau khi thụ tinh hợp tử phỏt triển thành phụi.
 - Noón phỏt triển thành hạt chứa phụi. 
- Bầu phỏt triển thành quả chứa hạt. 
- Cỏc bộ phận khỏc của hoa hộo và rụng.
3. Củng cố - Luyện tập:
 - Phân biệt hiện tượng thụ phấn và hiện tưọng thụ tinh. Thụ phấn có quan hệ gì với thụ tinh?
 - Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành? Em hãy cho biết những cây nào khi quả đã tạo thành đã hình thành vẫn còn giữ lại 1 bọ phận của hoa? Tên của bộ phận đó?
4. Dặn dũ:
 - Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
 - Đọc mục "Em có biết"
 - Chuẩn bị một số quả theo nhóm : Đu đủ, đậu hà lan, cà chua, táo, me, phượng, bằng lăng, lạc...
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:	
TRƯỜNG TH TIấN HẢI 
Tuần 21	 Ngày soạn: 02/01/2014
Tiết 42	
Bài 32: CÁC LOẠI QUẢ
I. MỤC TIấU:
1. Kiến thức:
- HS có thể phân chia quả thành các nhóm khác nhau.
- HS dựa vào đặc điểm của vỏ quả, cấu tạo của quả để chia quả thành 2 nhóm chính là khô và quả thịt, lấy được ví dụ minh họa.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng tỡm kiếm và xử lý thụng tin.
- Kĩ năng trỡnh bày ý kiến trong thảo luận nhúm và bỏo cỏo.
- Kĩ năng hợp tỏc ứng xử/ giao tiếp.
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, thực hành.
- Vận dụng kiến thức để bảo quản, chế biến quả và hạt sau thu hoạch.
3. Thỏi độ:
- Có ý thức bảo vệ thiên nhiên
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên
- Sưu tầm trước một số quả khô và quả thịt: Quả bông, quả táo, quả thì là, quả trũ, quả bằng lăng ...
- Tranh phóng to hình 32
2. Học sinh
 - Chuẩn bị quả theo nhóm (4 học sinh): đu đủ, mơ, táo, cải, cà chua, quả bông, dao sắc.
III. TIẾN TRèNH:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Phân biệt hiện tượng thụ phấn và hiện tưọng thụ tinh. Thụ phấn có quan hệ gì với thụ tinh?
 - Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành? 
 2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Treo hình 32.1 phóng to lên bảng, yêu cầu HS hoạt động theo nhóm lớn 5 phút: Quan sát tất cả các loại quả đã mang đến lớp và các loại có trong hình 32.1, hãy xếp những loại quả có nhiều điểm giống nhau vào một nhóm:
? Em có thể phân chia các quả đó thành mấy nhóm?
? Dựa vào những đặc điểm nào để chia nhóm?
- Hướng dẫn học sinh phân tích các bước của việc phân chia các nhóm quả
- Yêu cầu một số nhóm trưởng báo cáo kết quả
- Nhận xét sự phân chia của học sinh nêu vấn đề: Bây giờ chúng ta học cách chia quả theo tiêu chuẩn được các nhà khoa học định ra.
- Quan sát vật mẫu, lựa chọn đặc điểm để chia quả thành các nhóm.
- Tiến hành phân chia quả theo đặc điểm nhóm đã chọn.
- Viết kết quả phân chia và đặc điểm dùng để phân chia. Ví dụ: Hình dạng, màu sắc quả, số hạt, đặc điểm của hạt....
- Báo cáo kết quả của nhóm mình
- Chú ý nghe giảng và ghi nhớ.
1. Căn cứ vào đặc điểm nào để phân biệt các loại quả?
- Có thể căn cứ vào một số đặc điểm: Hình dạng, số hạt, đặc điểm của hạt
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong SGK:
? Dựa vào đặc điểm nào để phân chia các loại quả?
? Dựa vào đó quả được phân chia như thế nào?
? Đặc điểm của từng loại quả đó?
- Yêu cầu HS xếp các quả thành 2 nhóm theo tiêu chuẩn đã biết.
- Gọi các nhóm HS khác nhận xét về sự phân loại các loại quả của nhóm bạn.
- Giúp HS điều chỉnh và hoàn thiện việc xếp loại quả của HS và chốt lại.
- Yêu cầu HS quan sát vỏ quả khô khi chín, nhận xét và phân chia quả khô thành 2 nhóm.
? Ghi lại đặc điểm của từng nhóm quả khô?
? Gọi tên 2 nhóm quả khô đó ?
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
- Giảng giải giúp HS khắc sâu kiến thức. 
- Hướng dẫn HS dùng dao sắc cắt đôi quả cà chua và quả táo ra để so sánh.
- Yêu cầu HS đọc thông tin, phân chia các loại quả thịt thành các nhóm.
- Đi đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ.
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả hoạt động nhóm.
- Nên giải thích thêm về quả hạch và yêu cầu học sinh tìm thêm 1 số ví dụ về quả hạch và quả mọng.
- Nhận xét và chốt lại kiến thức cho HS.
- Đọc thông tin SGK để trả lời câu hỏi.
Dựa vào đặc điểm của vỏ quả.
Có 2 loại quả chính là quả khô và quả thịt.
- Hoạt động nhóm thực hiện xếp các quả vào 2 nhóm.
- Báo cáo kết quả phân loại của nhóm mình.
- Nhận xét điều chỉnh việc xếp loại của nhóm bạn.
- Tiến hành quan sát và phân chia các quả khô thành nhóm.
- Quả khi chín thì vỏ tách ra. Quả thì khi chín vỏ không tự tách ra.
- Đặt tên cho mỗi nhóm quả khô: Khô nẻ và khô không nẻ.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Điều chỉnh việc xếp loại của nhóm bạn.
- Chú ý nghe giảng và ghi nhớ kiến thức.
- Dùng dao cắt ngang quả cà chua, táo: Quả cà chua thì cắt dễ dàng, còn quả táo thì không thể.
- Đọc thông tìn tìm đặc điểm quả mọng và quả hạch.
- Báo cáo kết quả hoạt động của nhóm mình.
- Chú ý và lấy thêm một số ví dụ đã biết.
- Chú ý nghe giảng và ghi nhớ kiến thức.
2. Các loại quả chính
Dựa vào đặc điểm của vỏ quả có thể phân chia quả thành 2 nhóm chính:
- Quả thịt: Khi chín thì mềm, vỏ dày và chứa đầy thịt quả.
- Quả khô: Khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng.
a. Các loại quả khô:
Quả khô chia thành 2 nhóm:
- Quả khô nẻ: Khi chín khô vỏ quả có khả năng tách ra. 
Ví dụ: Quả cải, quả đỗ xanh ...
- Quả khô không nẻ: Khi chín khô vỏ quả không tự tách ra. 
Ví dụ: Quả chò, quả thì là ...
b. Các loại quả thịt.
Quả thịt gồm 2 nhóm.
- Quả mọng: Phần thịt quả dày, mọng nước. 
Ví dụ: Quả chanh, bưởi, cam, đu đủ, nho, chuối ...
- Quả hạch: có hạch cứng chứa hạt ở bên trong.
 Ví dụ: Quả mơ, mận, đào, dừa ...
3. Củng cố - Luyện tập:
GV yêu cầu HS viết sơ đồ phân loại quả:
 Quả khô Quả thịt. 
Khi chín vỏ quả cứng, mỏng, khô. Khi chín vỏ mềm, dày nhiều thịt quả 
Quả khô nẻ	Quả khô không nẻ Quả hạch Quả mọng 
(Khi chín vỏ 	(Khi chín vỏ quả (Hạt có hạch (Quả mềm
 quả tự nứt)	 không tự nứt) cứng bao bọc) chứa đầy thịt)
- Gọi một vài HS lên bảng và phân chia các loại quả đã mang theo các nhóm quả đã học.
? Người ta đã có những cách gì để bảo quản và chế biến các loại quả thịt? (Bảo quản ở nhiệt độ lạnh, phơi khô, đóng hộp, ép lấy nước, chế tinh dầu ...)
4. Dặn dũ:
- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2 và 3 trong SGK.
- Đọc mục :Em có biết
- Hướng dẫn mỗi HS ngâm 2 hạt đỗ và 2 hạt ngô chuẩn bị bài sau. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:	
TRƯỜNG TH TIấN HẢI
Tuần 22	 Ngày soạn: 07/01/2014
Tiết 43	
Bài 33: HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT
I. MỤC TIấU:
1. Kiến thức:
- Mụ tả cỏc bộ phận của hạt.
- Phõn biệt được hạt một lỏ mầm và hạt hai lỏ mầm.
- HS biết cách nhận biết hạt trong thực tế, giải thích tác dụng của một số biện pháp chọn và bảo quản hạt giống.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng tỡm kiếm và xử lý thụng tin.
- Kĩ năng hợp tỏc trong thảo luận nhúm.
- Kĩ năng hợp tỏc ứng xử/ giao tiếp.
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phõn tớch.
3. Thỏi độ:
- Biết cỏch lựa chọn và bảo quản hạt giống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Mẫu vật: 2 hạt đỗ (lạc) ngâm, 2 hạt ngô ngâm
- Tranh các bộ phận hạt đỗ đen và hạt ngô
- Kim mũi mác, lúp cầm tay.. 
2. Học sinh:
 - Mỗi HS chuẩn bị 2 hạt đỗ (lạc) ngâm, 2 hạt ngô ngâm
III. TIẾN TRèNH:
1. Kiểm tra bài cũ:
Căn cứ vào vỏ hạt, người ta chia hạt làm mấy loại? Cho vớ dụ
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Hướng dẫn HS bóc vỏ hai loại hạt: ngô và đỗ đen đã ngâm
- Treo hình 33.1 và 33.2 lên bảng (tranh câm).
- Phát kính lúp cho các nhóm HS và yêu cầu HS dùng lúp quan sát đối chiếu với hình 33.1 và hình 33.2: Hãy tìm các bộ phận của hạt?
- Phát phiếu học tập có nội dung như bảng trang 108 và yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thiện. GV treo bảng phụ có nội dung như phiếu học tập và yêu cầu các nhóm HS lên bảng hoàn thiện. (GV có thể gợi ý cho HS hoàn thiện).
- Treo tranh, yêu cầu HS lên bảng điền chú thích cho tranh.
? Hạt gồm những bộ phận nào?
- Nhận xét và chốt lại kiến thức về các bộ phận của hạt.
- Tự bóc tách 2 loại hạt theo hướng dẫn của GV.
- Chú ý theo dõi
- Quan sát hạt bằng kính lúp và tìm các bộ phận của mỗi hạt như hình vẽ SGK (thân, rễ, lá, chồi mầm)
- Làm vào phiếu học tập
- Lên bảng dựa vào phiếu hoàn thiện bảng phụ.
- Lên bảng điền trên tranh câm các bộ phận của mỗi hạt. 
- Phát biểu, nhóm bổ sung.
- Chú ý ghi nhớ kiến thức.
1. Các bộ phận của hạt 
- Hạt gồm có vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
- Phôi của hạt gồm: rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm.
- Yêu cầu HS dựa vào bảng đã hoàn thiện trong phần 1, và quan sát lại các hạt ngô và hạt đỗ, tìm những điểm giống và khác nhau của hạt ngô và hạt đỗ. 
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục 2, tìm ra những đặc điểm khác nhau chủ yếu giữa hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm để trả lời câu hỏi:
? Hạt 2 lá mầm khác hạt 1 lá mầm ở điểm nào?
? Thế nào là cây Hai lá mầm? Cây Một lá mầm?
- Nhận xét và chốt lại kiến thức.
- Chú ý theo dõi lại bảng, quan sát mẫu vật và tìm ra những điểm giống và khác nhau của hai loại hạt.
- Đọc thông tin, tìm điểm khác nhau chủ yếu giữa hai loại và trả lời câu hỏi:
- Phôi của hạt có 2 lá mầm và phôi của hạt có một lá mầm.
- Tự hoàn thiện kiến thức. 
2. Phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm
- Hạt Hai lá mầm là phôi của hạt có hai lá mầm và cây có hạt Hai lá mầm gọi là cây Hai lá mầm
- Hạt Một lá mầm là phôi của hạt có một lá mầm và cây có hạt Một lá mầm gọi là cây Một lá mầm
Phiếu học tập:
Câu hỏi
Trả lời
Hạt đỗ đen
Hạt ngô
Hạt gồm có những bộ phận nào?
Vỏ và phôi
Vỏ, phôi và phôi nhũ
Bộ phận nào bao bọc và bảo vệ hạt?
Vỏ hạt
Vỏ hạt
Phôi gồm những bộ phận nào?
Chồi mầm, lá mầm, thân mầm và rễ mầm.
Chồi mầm, lá mầm, thân mầm và rễ mầm.
Phôi có mấy lá mầm?
Hai lá mầm
Một lá mầm
Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt có ở đâu?
ở hai lá mầm
ở phôi nhũ
3. Củng cố – Luyện tập:
- Yờu cầu HS trả lời câu hỏi 2 và 3:
2. Hạt to, mẩy và chắc: Sẽ có nhiều dinh dưỡng và có bộ phận phôi khỏe. Hạt không sứt sẹo: Các bộ phận của hạt còn nguyên vẹn thì hạt mới này mầm được.
3. Câu nói chưa thật chính xác vì hạt lạc không có phần chất dinh dưỡng riêng mà chất này được chứa trong lá mầm của phôi.
4. Dặn dò:
- Học bài trả lời câu hỏi 1, 2, 3 vào vở.
- Làm bài tập trang 109.
- Chuẩn bị mẫu vật theo nhóm: Quả chò, quả ké, quả trinh nữ
IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG:
	.
TRƯỜNG TH TIấN HẢI
Tuần 22	 Ngày soạn: 10/01/2014
Tiết 44	
Bài 34: PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT
I. MỤC TIấU:
1. Kiến thức:
- HS phân biệt được các cách phát tán của quả và hạt
- HS nhận biết được những đặc điểm của quả và hạt phù hợp với các cách phát tán.
2. Kỹ năng:
- Kĩ năng hợp tỏc trong nhúm để thu thập và xử lý thụng tin.
- Kĩ năng tự tin khi trỡnh bày ý kiến trong thảo luận, bỏo cỏo.
- Kĩ năng ứng xử/ giao tiếp trong thảo luận nhúm.
- Rèn kỹ năng quan sát nhận biết mẫu vật các loại quả, hạt và sự phát tán của chúng.
- Kỹ năng làm việc độc lập và theo nhóm.
3. Thái độ: 
- Giáo dục ý thức bảo vệ và chăm sóc thực vật
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên
- Tranh phóng to hình 34.1
- Tên của các loại quả và hạt với các cách phát tán khác nhau.
- Mẫu: Quả chò, ké, trinh nữ, bằng lăng, xà cừ, hoa sữa.
2. Học sinh 
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
- Chuẩn bị mẫu như dặn dò bài trước.
III. TIẾN TRèNH:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nờu cỏc bộ phận của hạt? Nờu đặc điểm cơ bản phõn biệt hạt 1 lỏ mầm và hạt 2 lỏ mầm?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
? Em hiểu thế nào là sự phát tán? Sự phát tán có ý nghĩa gì đối với cây?
- Treo hình 34.1 và yêu cầu HS quan sát hình, kết hợp với mẫu vật đã mang cùng hoạt động nhóm, suy nghĩ và tìm những thông tin cần thiết để ghi tên và đánh dấu vào bảng kẻ sẵn
- Treo bảng phụ và yêu cầu các nhóm cử đại diện lên hoàn thiện bảng, các nhóm bổ sung cho nhau cùng hoàn thiện bảng.
- Nhận xét và hoàn chỉnh bảng phụ.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm thảo luận câu hỏi: Quả và hạt thường được phát tán ra xa cây mẹ, yếu tố nào giúp quả và hạt phát tán được. 
- Ghi ý kiến của nhóm lên bảng, nghe bổ sung và chốt lại có 3 cách phát tán: tự phát tán , nhờ gió, nhờ động vật.
- Giảng giải thêm về các cách phát tán của quả và hạt.
- Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- Chú ý quan sát hình và mẫu vật, hoạt động nhóm và hoàn thiện bảng vào vở theo yêu cầu.
- Lên bảng hoàn thiện bảng theo hướng dẫn của GV.
- Chú ý ghi nhớ kiến thức.
- Trong nhóm bằng những hiểu biết của mình qua quan sát thực tế trao đổi tìm các yếu tố giúp tế trao đổi tìm các yếu tố giúp quả và hạt phát tán xa cây mẹ.

File đính kèm:

  • docSiINH 6 r.doc