Giáo án Sinh học 6 - Trường THCS Bắc Sơn

Chương VII. QUẢ VÀ HẠT

Tiết : 39 CÁC LOẠI QUẢ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS biết nêu được đặc điểm hình thái, cấu tạo của quả: quả khô, quả thịt.

- HS hiểu và vận dụng kiến thức vừa học để phân biệt các loại quả.

2. Kỹ năng:

-HS thực hiện được tìm kiếm và xử lí thông tin để xác định đặc điểm của vỏ quả.

- Trình bày ý kiến trong thảo luận, báo cáo.

- HS thưc hiện thành thạo hợp tác ứng xử, giao tiếp trong thảo luận.

3. Thái độ: giáo dục HS có thói quen ý thức bảo vệ cây xanh, đặc biệt là cơ quan sinh sản.Tính cách nghiêm túc

 

doc223 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1188 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 6 - Trường THCS Bắc Sơn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 cây rất khác nhau. Để phân chia hoa thành các nhóm người ta căn cứ vào bộ phận sinh sản ( chủ yếu) và dựa vào cách xếp hoa trên cây.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Phân chia các loại hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.
- GV: cho HS quan sát các loại hoa (do các em mang đến lớp) và hình 29.1 SGK /96 để thực hiện phần lệnh SGK.
- HS: Từng HS quan sát hoa và hình, độc lập hoàn thành phiếu học tập. 
-GV: gọi 2 HS lên bảng trình bày kết quả điền phiếu học tập, các em khác chỉnh lí, bổ sung.
-HS: 1 HS lên hoàn thành phiếu học tập, lớp nhận xét, bổ sung.
-GV: Nhận xét, chỉnh sửa và yêu cầu thực hiện phần lệnh sau bảng trang 97 .
-HS: dựa vào các từ cho sẳn 1HS trả lời câu hỏi, lớp nhận xét, bổ sung.
-GV: nhận xét, bổ sung và chốt lại: Căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa, có thể chia các hoa thành 2 nhóm: hoa lưỡng tính (hoa bưởi, hoa chanh, hoa khoai tây..) và hoa đơn tính (hoa dưa chuột, hoa liễu, hoa mướp..)
 ©Những hoa có đủ nhị và nhuỵ gọi là hoa lưỡng tính.
 ©Những hoa không có nhị hoặc nhuỵ gọi là hoa đơn tính. Hoa đơn tính chỉ có nhị gọi là hoa đực, chỉ có nhuỵ gọi là hoa cái.
GV: Căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa, chia hoa làm mấy nhóm, là nhóm nào?
-HS: 1 HS hoàn thiện cột cuối cùng trong bảng à rút ra kết luận.
1. Phân chia các loại hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa:
 - Căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa, chia hoa làm hai nhóm:
 ª Hoa đơn tính: là những hoa thiếu nhị hoặc nhuỵ.
 s Hoa đực: Chỉ có nhị (mướp, dưa chuột..).
 sHoa cái: chỉ có nhuỵ ( bí ngô, dưa chuột..)
 ªHoa lưỡng tính: là những hoa có đủ nhị và nhuỵ.( bưởi, cam..)
Hoạt động 2: Phân chia các nhóm hoa dựa vào cách xếp hoa trên cây.
-GV: cho HS quan sát H. 29.2, một số mẫu vật àyêu cầu đọc thông tin SGK để trả lời các câu hỏi:
 wCăn cứ vào cách xếp hoa trên cây có thể chia hoa thành những nhóm nào?
 wLấy ví dụ về hoa mọc đơn độc và hoa mọc thành cụm?
-HS: quan sát hình, mẫu vật, đọc thông tin SGK và trao đổi nhóm để thống nhất đáp án. Đại diện một vài nhóm HS trình bày kết quả thảo luận nhóm trước lớp, các em khác bổ sung.
-GV: nhận xét và chốt lại:
 ªCăn cứ vào cách xếp hoa trên cây, người ta chia các hoa thành 2 nhóm chính: hoa mọc đơn độc và hoa mọc thành cụm.
 ªVí dụ: ŸHoa mọc đơn độc như súng, sen, ổi, ớt..
 ŸHoa mọc thành cụm như huệ, so đũa, chôm chôm, phượng, hướng dương
-HS: Rút ra kết luận.
-GV: Hoa có ý nghĩa góp phần làm đẹp cảnh quan môi trường và góp phần duy trì nòi giống. Vậy là học sinh các em phải làm gì để góp phần làm cho môi trường xung quanh ngày càng đẹp hơn?
-HS: chúng ta phải có ý thức bảo vệ cảnh quan môi trường, đặc biệt là cảnh đẹp ở nơi công cộng, không hái hoa, phá hoại chúng. Mà cần phải trồng thêm cây xanh và hoa ở trường , lớp, nơi ở làm cho môi trường xung quanh chúng ta ngày càng đẹp hơn.
2. Phân chia các nhóm hoa dựa vào cách xếp hoa trên cây:
 - Căn cứ vào cách xếp hoa trên cây có thể chia hoa thành hai nhóm: 
 ŸHoa mọc đơn độc ( hoa hồng, sen súng..)
 ŸHoa mọc thành cụm (hoa cúc, hoa huệ..)
4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
1) chọn câu trả lời đúng: Căn cứ vào đặc điểm nào để phân biệt hoa đơn tính với hoa lưỡng tính?
2) Những hoa mọc thành cụm có tác dụng gì đối với sâu bọ và đối với sự thụ phấn của hoa?
- Những hoa nhỏ mọc thành cụm có tác dụng thu hút sâu bọ và có lợi cho sự thụ phấn của hoa. Sâu bọ từ xa đã có thể phát hiện ra chúng nên bay đến hút mật hoặc lấy phấn rối bay sang hoa khác, chính vì thế có thể giúp cho nhiều hoa được thụ phấn, quả sẽ đậu được nhiều.
5. Hướng dẫn HS tự học:
- Học bài, trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 SGK /98 vào vở bài tập.
- Xem lại nội dung chương trình đã học, giờ sau ôn tập học kì.
Ngày soạn: 3/12/2014
Ngày dạy: /12/2014
 Tiết 34 ÔN TẬP HKI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: hs biết Củng cố, hệ thống lại kiến thức đã học ở các chương.
2. Kỹ năng: 
-HS thực hiện được Phân tích, so sánh, vận dụng kiến thức 
-HS thực hiện thành thạogiải thích một số hiện tượng tự nhiên.
 3. Thái độ
 -HScó thói quen thích thú đối với môn học
 -Tính cách nghiêm túc
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Hệ thống câu hỏi.
- HS: Ôn lại kiến thức đã học.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định, tổ chức và kiểm diện: KTSS
 2. Kiểm tra miệng: giâm cành, chiết cành, ghép cây và nhân giống vô tính là cách sinh sản sinh dưỡng do con người chủ động tạo ra nhằm mục đích nhân giống cây trồng. Vậy các hình thức sinh sản đó được tiến hành như thế nào
 3. Tiến trình bài học 
 *Hoạt động1:cấu tạo và hoạt động sinh lí của thực vật
 Hoạt động của gv –hs
*Bước1
: trong quá trình ôn sẽ kiểm tra Các em đã tìm hiểu kiến thức ở các chương, hôm nay chúng ta sẽ củng cố lại kiến thức đã học à chuẩn bị thi HKI.
*Bước2
- GV: nêu câu hỏi, yêu cầu vận dụng kiến thức đã học trả lời câu hỏi.
- HS: Vận dụng kiến thức đã học trả lời câu hỏi.
*Bước 3
1) Nêu chức năng của các thành phần ở tế bào thực vật?
2) Rễ gồm có mấy miền? Nêu chức năng của từng miền?
3) Tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa?
4) Vì sao nói lông hút là một tế bào? Nó có tồn tại mãi không? (2đ).
5) Điểm giống nhau và khác nhau giữa cấu tạo trong của thân non và rễ? 
6) Có mấy loại thân? Kể tên một số cây có những loại thân đó và cho ví dụ?
7) Quang hợp là gì? Viết sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp? (2đ).
8) Hô hấp là gì? Vì sao hô hấp có ý nghĩa quan trọng đối với cây?
9) Vì sao ban đêm không nên để nhiều cây xanh hoặc hoa trong phòng ngủ đóng kín cửa? (1đ).
 Nội dung
 * 1. Chức năng của các thành phần ở tế bào thực vật:
 - Vách tế bào: Làm cho tế bào có hình dạng ổn định.
 - Màng sinh chất: bao bọc ngoài chất tế bào.
 -Chất tế bào: chứa các bào quan. Tại đây diễn ra các hoạt động sống cơ bản của tế bào.
 - Nhân: thường có 1 nhân, có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
 - Ngoài ra tế bào còn có không bào: chứa dịch tế bào.
* 2. Rễ gồm có 4 miền:
 - Miền trưởng thành à dẫn truyền.
 - miền hút à có lông hút chức năng hút nước và muối khoáng.
 - Miền sinh trưởng àLàm cho rễ dài ra.
 - Miền chóp rễ àche chở cho đầu rễ.
* 3. Vì cây ra hoa kết quả , chất dinh dưỡng dự trữ trong củ bị giảm đi, nên phải thu hoạch củ trước khi ra hoa kết quả.
 * 4 .Mỗi lông hút là một tế bào vì nó có đủ các thành phần của một tế bào như: vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân. Tế bào lông hút là tế bào biểu bì kéo dài.
- Lông hút không tồn tại mãi, khi già nó sẽ rụng đi.
* 5. - Giống nhau:
 ©Có cấu tạo bằng tế bào.
 ©Gồm các bộ phận: Vỏ ( biểu bì, thịt vỏ), trụ giữa ( bó mạch, ruột)
 -Khác nhau:
 w Miền hút của rễ:
 sBiểu bì có lông hút.
 sBó mạch: mạch gỗ và mạch rây xếp xen kẽ.
 wThân non: 
 sBiểu bì không có lông hút.
 sBó mạch: một vòng bó mạch ( mạch gỗ ở trong, mạch rây ở ngoài).
* 6. Có 3 loại thân chính:
 - Thân đứng có ba dạng:
 §Thân gỗ: cứng cao, có cành như: cây mít, ổi..
 §Thân cột: cứng cao không cành như: dừa, cau
 §Thân cỏ: mềm yếu, thấp như: cây cỏ, cây cà
 -Thân leo: leo bằng thân quấn hay tua cuốn như: cây trầu không, cây mướp..
 - Thân bò: Cây rau má, cây khoai lang
* 7. -Quang hợp là quá trình cây xanh nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí cacbônic và năng lượng ánh sáng ( chủ yếu lá ánh sáng mặt trời) chế tạo ra tinh bột, nhả khí ôxi.
-Sơ đồ tóm tắt:
Nước + Khí cacbônic Ánh sáng 
(đất) (không khí) diệp lục
Tinh bột + Khí ôxi 
( Trong lá) ( Lá nhả ra môi trường)
* 8. Hô hấp ở cây là quá trình lấy khí ôxi để phân giải chất hữu cơ giải phóng năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống của cây đồng thời thải khí cacbônic và nước.
- Vì hô hấp cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cây.
 * 9. Vì ban đêm cây không quang hợp, chỉ hô hấp nên cây đã lấy khí ôxi của không khí và thải ra khí cacbônic. Vì vậy, khi để nhiều cây xanh hoặc hoa trong phòng kín đẽ gây ngạt tdo thiếu ôxi.
 4. Củng cố:
- Sau khi Hs trả lời xong các câu hỏi à GV hệ thống kiến thức ở các chương nhất là chương IV.
5. Hướng dẫn học tập
 *Đối với bài học ở tiết này
- Học bài theo đề cương ở chương I, II, III, IV.
 *Đối với bài học ở tiết tiếp theo
- Chuẩn bị kiểm tra HKI.
Tuần 18
Ngày soạn: 12/12/2014
Ngày dạy: /12/2014 
Tiết 35 Kiểm tra học kì 1
I. Mục tiêu : 
1. Kiến thức.	 
- Kiểm tra kiến thức của học sinh về cấu tạo tế bào thực vật ; cấu tạo thân ; chức năng của rễ, lá và sinh sản dinh dưỡng.
2.Kĩ năng.
Kĩ năng nhận biết vai trò thực vật, chức năng của rễ.
Kĩ năng viết sơ đồ quang hợp.
3. Thái độ.
Nghiêm túc, tự giác, trung thực khi làm bài.
MA TRẬN ĐỀ THI HKI – MÔN SINH 6
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng ở cấp độ thấp
Vận dụng ở cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1.Tế bào thực vật
 (2 tiết)
Kể được các bộ phận của tế bào thực vật (TN1)
6% = 0.6đ
2câu
50% = 0.3đ
1câu
2.Rễ (4 tiết)
Nhận biết các loại rễ biến dạng (TN3)
Phân biệt được:
-Rễ cọc.
-Rễ chùm.
Cho VD (TL1)
26%=2.6đ
3câu
20%=0.6đ
2câu
80% = 2đ
1câu
3. Thân
(5 tiết)
Nêu được cấu tạo ngoài của thân (TL2)
Giải thích được bấm ngọn, tỉa cành (TL2)
20%=2đ
1câu
50% = 1đ
0.5 câu
50%=1đ
0,5 câu
4.Lá (7 tiết)
Mô tả đúng thí nghiệm lá cây sử dụng khí CO2 để chế tạo tinh bột (TL3)
Viết đúng sơ đồ quang hợp (TL3)
30% =3đ
1câu
70% = 2đ
0.5 câu
30% = 1đ
0.5 câu
5.Sinh sản sinh dưỡng
(2 tiết)
Nhận biết được các cây có hình thức sinh sản sinh dưỡng (TN5,TN7)
6% = 0.6đ
2câu
100%=0.6đ
2 câu
6.Hoa và sinh sản hữu tính
(2 tiết)
Phân biệt được các loại hoa đơn tính, lưỡng tính, hoa đực, hoa cái
(TN2,TN4,
TN6,TN8)
12% =1.2đ
4câu
100% =1.2đ
4câu
 100% =10đ
Tổng cộng:
12 câu
15% tổng số điểm 
= 1.5đ 
5 câu
10% tổng số điểm 
= 1đ 
0.5 câu
20% tổng số điểm
=2đ
0.5 câu
15% tổng số điểm 
 = 1.5đ
5 câu
30% tổng số điểm 
= 3đ
1.5 câu
10% tổng 
số điểm 
 = 1đ
0.5 câu
 ĐỀ THI HKI – MÔN SINH 6
I.Trắc nghiệm(2đ)Khoanh tròn vào chữ cái (a, b, c, d) đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1. Thành phần chủ yếu của tế bào thực vật gồm:
a. Màng sinh chất, nhân, không bào và lục lạp.
b. Màng sinh chất, chất tế bào, nhân và lục lạp.
c. Vách tế bào, chất tế bào, nớc và không bào.
d. Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào và nhân.
Câu 2: Hoa đực là những hoa có: 
a. Có cả nhị và nhụy	b. Không có cả nhị và nhụy
c. Chỉ có nhụy	d. Chỉ có nhị	
Câu 3: Cây tầm gửi thuộc dạng: 
	a. Rễ củ	b. Rễ giác mút	c. Rễ móc	d. Rễ thở
Câu 4: Hoa lưỡng tính là những hoa có: 
a. Có cả nhị và nhụy	b. Không có cả nhị và nhụy
c. Chỉ có nhụy	d. Chỉ có nhị	
Câu 5: Khi diệt cỏ dại ta phải:
a. Chặt cây	b. Tuốt lá	c. Nhổ cả gốc lẫn rễ	d. Cả 3 ý đều đúng.
Câu 6: Hoa cái là những hoa có: 
a. Có cả nhị và nhụy	b.Không có cả nhị và nhụy
c. Chỉ có nhụy	d.Chỉ có nhị	
Câu 7: Nhóm cây nào sau đây có hình thức sinh sản sinh dưỡng:
a. Khoai tây, cà rốt, su hào. 	b. Khoai tây, cà chua, bắp cải.
c. Khoai tây, gừng, mía. 	d. Khoai tây, dưa leo, tỏi.
Câu 8: Hoa đơn tính là những hoa có: 
a. Có cả nhị và nhụy	b.Chỉ có nhị hoặc nhụy
c. Chỉ có nhụy	d.Chỉ có nhị	
II. Tự luận(8 điểm)
Câu 1: Phân biệt rễ cọc và rễ chùm. Mỗi loại rễ cho một ví dụ minh họa? (2đ)
Câu 2: Trình bày cấu tạo ngoài của thân? Giải thích tại sao những cây lấy gỗ người ta thường tỉa cành, những cây ăn quả thường bấm ngọn? (3đ) 
 Mô tả thí nghiệm lá cây sử dụng khí cacbonic CO2 trong quá trình chế tạo tinh bột? Viết sơ đồ quá trình quang hợp.(3đ)
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HKI – MÔN SINH 6
I. Trắc nghiệm: Mỗi đáp án đúng được 0,2 điểm
Câu
1
2
3
4
5 
6
7
8
Đáp án
d
d
b
a
d
c
c
b
II. Tự luận:
Câu 1:
- Rễ cọc: Có một rễ chính to, khỏe; xung quanh mọc nhiều rễ con 
- Rễ chùm: Các rễ to dài gần bằng nhau mọc ra từ gốc của thân và tạo thành chùm 
0,5 đ
0,5 đ
Câu 2: 
- Cấu tạo ngoài của thân 
+ Thân cây gồm: Thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách.
+ Chồi nách có 2 loại là chồi hoa và chồi lá. 
+ Chồi hoa mang các mầm hoa sẽ phát triển thành hoa.
+ Chồi lá mang mầm lá sẽ phát triển thành cành mang lá.
- Giải thích đúng 2 ý mỗi ý (2điểm)
+ Những cây lấy gỗ thường tỉa cành vì: Tỉa cành để chất dinh dưỡng tập trung nuôi thân để thân phát triển cho cây cao lên giúp ta thu hoạch gỗ và vỏ cây.
+ Những cây lấy quả thường bấm ngọn vì: Khi bấm ngọn cây không lên cao, làm cho chất dinh dưỡng tập trung cho chồi hoa phát triển, làm cho chất dinh dưỡng tập trung cho các cành còn lại phát triển đem lại năng suất cao. 
1đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
2đ
1đ
1đ
Câu 3: 
- Mô tả thí nghiệm lá cây sử dụng CO2 trong quá trình chế tạo tinh bột 
+ Đặt hai chậu cây vào chổ tối trong 2 ngày để tinh bột ở lá tiêu hết.
+ Sau đó đặt mỗi chậu cây lên tấm kính ướt. Dùng 2 chuông thủy tinh A và B úp ra ngoài mỗi chậu cây.
+ Trong chuông A cho thêm cốc nước vôi trong, để dung dịch này hấp thụ hết khí Cácboníc của không khí trong chuông. 
+ Đặt cả hai chuông thí nghiệm ra chổ nắng, sau khoảng 6h, ngắt lá của mỗi cây đưa vào dung dịch cồn đun sôi để phá hủy chất diệp lục, sau đó thử tinh bột bằng dung dịch iốt loãng. Lá của chuông A có màu vàng nhạt, lá của chuông B có màu xanh tím.
- Viết sơ đồ quá trình quang hợp.
 Nước + Co2 Ánh sáng	 Tinh bột + O2
(Rễ hút từ đất) (Lá lấy từ không khí) Diệp lục(Trong lá) (Trong lá) (Lá nhả ra ngoài môi trường)
3đ
2đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
1đ
 Thu bài, nhận xét
Bài: 30- Tiết: 36
Ngày soạn: 13/12/2014
Ngày dạy: /12/2014
1. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ.
- Phân biệt được giao phấn và tự thụ phấn.
- Nêu được đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
2. Kỹ năng:
- Phân tích, so sánh đặc điểm thích nghi của các loại hoa với các hình thức thụ phấn.
- Thấy được sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của các bộ phận hoa.
3. Thái độ: giáo dục HS có ý thức bảo vệ các loài động vật giúp thụ phấn cho hoa.
II. Chuẩn bị:
-GV: Chuẩn bị một số hoa tự thụ phấn nhờ sâu bọ ở điạ phương.
-HS: Ít nhất mỗi nhóm HS sưu tầm về một số loại hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có ở địa phương.
Sưu tầm những tranh ảnh của một số hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
III. Tiến trình:
1. Ổn định, tổ chức và kiểm diện: KTSS
2. Kiểm tra miệng: Kiểm tra sự chuẩn bị mẫu vật của HS.
3. Bài mới: Quá trình sinh sản của cây được bắt đầu bằng sự thụ phấn. Vậy sự thụ phấn là gì? Có những cách thụ phấn nào? Bài học này sẽ giúp ta trả lời được câu hỏi đó.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về hiện tượng thụ phấn.
-GV: Giảng về hiện tượng thụ phấn: Sự thụ phấn là bắt đầu của quá trình sinh sản hữu tính ở cây có hoa. Có sự tiếp xúc giữa hạt phấn (là bộ phận sinh ra tế bào sinh dục đực) và đầu nhuỵ (thuộc bộ phận chứa tế bào sinh dục cái) thì hoa mới thực hiện được chức năng sinh sản, sự tiếp xúc đó gọi là hiện tượng thụ phấn.
- GV: Thế nào là thụ phấn?
- HS: Từng HS độc lập tìm hiểu SGK và giảng giải của GV, suy nghĩ trả lời câu hỏi. Một HS phát biểu câu trả lời, các em khác bổ sung.
-GV Nhận xét và chốt lại: thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ.
-HS: Rút ra kết luận.
1. Thụ phấn là gì?
 - Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn.
-GV: yêu cầu HS quan sát các hoa (mang đến) và hình 30.1 SGK, đọc SGK để thực hiện phần lệnh SGK tr. 99
-HS: Quan sát hoa và tranh, đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm để thống nhất đáp án. Đại diện hai nhóm HS trả lời các câu hỏi, các em khác bổ sung. Dưới sự chỉ đạo của GV, các em phải nêu được:
 s Hoa tự thụ phấn là hoa lưỡng tính (hạt phấn của hoa rơi vào đầu nhuỵ của chính hoa đó).
 sHoa tự thụ phấn có nhị và nhuỵ chín cùng một lúc.
-GV: nhận xét, hoàn chỉnh kiến thức.
-GV: cho HS đọc tiếp thông tin SGk để trả lời hai câu hỏi:
 ªHoa giao phấn khác với hoa tự thụ phấn ở điểm nào?
 ªHiện tượng giao phấn của hoa được thực hiện nhờ yếu tố nào?
-HS: từng HS đọc tiếp thông tin SGK, độc lập suy nghĩ tìm cầu trả lời. Hai HS trả lời câu hỏi, các em khác bổ sung.
-GV: nhận xét, chính xác hoá đáp án:
 Ÿ Hoa giao phấn khác hoa tự thụ phấn ở chỗ: hoa giao phấn là hoa đơn tính hoặc hoa lưỡng tính có nhị và nhuỵ không chín cùng một lúc.
 ŸHiện tượng giao phấn của hoa được thực hiện nhờ sâu bọ, nhờ gió, nước hoặc nhờ con người.
- HS: rút ra kết luận.
2.Hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn:
 a) Hoa tự thụ phấn:
 - Hoa tự thụ phấn: hạt phấn của hoa rơi vào đầu nhuỵ của chính hoa đó.
 - Hoa tự thụ phấn là hoa lưỡng tính, có nhị và nhuỵ chín cùng một lúc.
 b) Hoa giao phấn:
 - Hoa giao phấn là hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhuỵ của hoa khác.
 - Hoa giao phấn là hoa đơn tính hoặc hoa lưỡng tính có nhị và nhuỵ không chín cùng một lúc.
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
- GV: yêu cầu HS quan sát hình 30.2 SGK và các hoa do các em mang đến, thảo luận nhóm để thực hiện phần lệnh SGK /100.
- HS: quan sát hình và mẫu vật thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. Đại diện 4 nhóm HS trả lời các câu hỏi, các em khác bổ sung.
-GV: nhận xét, chỉnh lí, bổ sung và chốt lại: Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ:
 üHoa có màu sắc sặc sỡ, nhiều hoa có hương thơm quyến rũ sâu bọ đến tìm mật ở đáy hoa.
 üHoa đơn tính hoặc hoa lưỡng tính có nhị và nhuỵ không chín cùng một lúc.
 ü Nhiều hoa có tràng phức tạp, khiến sâu bọ khi vào lấy mật thế nào cũng có hạt phấn dính lên cơ thể và chuyển sang đầu nhuỵ của hoa khác.
 üHạt phấn (to, có gai) và đầu nhuỵ có chất dính.
-HS: rút ra kết luận.
 ruyecou00.
a
3. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ:
 - Hoa có màu sắc sặc sỡ, có hương thơm, có mật ngọt để thu hút côn trùng.
 - Tràng hoa có dạng đặc biệt (hình ống), côn trùng chiu xuống hút mật sẽ lấy hạt phấn hoặc thụ phấn cho hoa.
 - Hạt phấn to dính và có gai .
 - Đầu nhuỵ có chất dính để dính hạt phấn.
4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
1) Thụ phấn là gì? Tạo sao hoa bưởi (hoa chanh) là hoa tự thụ phấn? Hoa bí đỏ (hoặc hoa nào đó) có đặc điểm nào hấp dẫn sâu bọ?
2) Những cây có hoa nở về ban đâm như nhài, quỳnh, dạ hương có đặc điểm gì thu hút sâu bọ?
- Các hoa nở vế ban đêm có màu trắng và hương thơm đặc biệt.
 ©Màu trắng có tác dụng làm cho hoa nổi bật trong đêm tối khiến sâu bọ dễ nhận ra.
 ©Mùi thơm đặc biệt cũng có tác dụng kích thích sâu bọ tìm đến mặc dù chúng có thể chưa nhận ra hoa.
5. Hướng dẫn HS tự học:
- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3,4 SGK /100 vào vở bài tập.
- Xem trước bài: “ Thụ phấn” (tiếp theo)
Tuần dạy: 20
Ngày soạn: 2/1/2015
Ngày dạy: /1/2015
Tiết: 37
 THỤ PHẤN (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giải thích được những đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió.
- Phân biệt được đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió với hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
- Hiểu được những ứng dụng của con người thụ phấn cho hoa để nâng cao năng suất, phẩm chất cây trồng hoặc để lai tạo giống mới.
2. Kỹ năng:
- Phân tích, so sánh đặc điểm thích nghi của các loại hoa với các hình thức thụ phấn.
- Biết cách thụ phấn bổ sung để tăng năng suất cây trồng.
- Vận dụng kiến thức về thụ phấn trong trồng trọt tại gia đình.
 3. Thái độ: 
- Sự vận dụng kiến thức về thụ phấn trong thực tiển có hiệu quả
II. Chuẩn bị:
-GV: Tranh ảnh về hoa thụ phấn nhờ gió, chuẩn bị một cây ngô trổ bông (nêu có)
-HS: Ôn lại kiến thức bài trước.
III. Tiến trình:
1. Ổn định, tổ chức và kiểm diện: KTSS
2. Kiểm tra miệng:
«Nêu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ? 
 - Hoa có màu sắc sặc sỡ, có hương thơm, có mật ngọt để thu hút côn trùng.
 - Tràng hoa có dạng đặc biệt (hình ống), côn trùng chiu xuống hút mật sẽ lấy hạt phấn hoặc thụ phấn cho hoa.
 - Hạt phấn to dính và có gai .
 - Đầu nhuỵ có chất dính để dính hạt phấn.
3. Bài mới: 
 Hoạt động của gv và hs
*Hoạt động1Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió
-GV: Cho HS quan sát hoa mang tới (hoa ngô) và hình 30.3, 30.4 SGK /101, nghiên cứu thông tin SGK để trả lời câu hỏi phần lệnh SGK?
-HS: Quan sát hoa và hình, nghiên cứu thông tin SGK, trao đổi nhóm, cử đại diện trả lời câu hỏi. Một vài HS trình bày câu trả lời, các em khác bổ sung. Dưới sự chỉ đạo của GV, các em phải nêu được: Đặc điểm chung của những cây thụ phấn nhờ gió (ngô, cao lương, kê) là:
 Ÿ Các hoa đều

File đính kèm:

  • docGA_sinh_6_20142015_20150726_103716.doc