Giáo án Sinh học 6 - Tiết 8, Bài 9: Các loại rễ, các miền của rễ - Năm học 2015-2016
Hoạt động 2: tìm hiểu các miền của rễ
GV:+ Gọi 1-2 HS đọc to nội dung SGK trang 30 → giới thiệu các miền của rễ
+ Cho HS xem tranh H 9.3, gọi 1-2 HS lên bảng chỉ các miền của rễ
? Rễ có mấy miền, đó là những miền nào
? Nêu chức năng các miền của rễ
HS: Xem thông tin SGK, lên bảng chỉ trên tranh và trả lời câu hỏi → chốt lại kiến thức
? Có phải tất cả các cây rễ đều có lông hút
? Có phải tất cả các rễ cây đều mọc ở dưới đất
GV giảng thêm:
Nạn phá rừng bừa bãi, ảnh hưởng tới cây( rừng), làm đồi núi trọc → lũ lụt, lũ quét, sạt lở đất
Bảo vệ thực vật bằng cách: Cấm phá rừng bừa bãi, xây dựng các khu bảo tồn TV, trồng cây
Ngày soạn: 5/9/2015 CHƯƠNG II: RỄ TIẾT 8 – BÀI 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ Mục tiêu Kiến thức HS phân biệt được 2 loại rễ chính là: rễ cọc và rễ chùm Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ Kỹ năng Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm Thái độ GD HS ý thức bảo vệ thực vật Hình thành và phát triển năng lực HS Năng lực quan sát, thảo luận nhóm, so sánh giúp HS rút ra kết luận Năng lực tự thu thập thông tin, lấy kiến thức trên tranh, hình Chuẩn bị GV: + Hình, tranh “các miền của rễ” + Phiếu học tập Stt Nhóm A B 1 2 3 Tên cây Đặc điểm Tên rễ HS: + Mẫu vật : Cây táo, cây bang, cây cải, cây hành, cây lúa + Tìm hiểu trước bài ở nhà Hoạt động dạy học Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ ? Tế bào ở những bộ phận nào có khả năng phân chia, nêu ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào đối với thực vật Bài mới Rễ giúp cho cây đứng vững trên mặt đất, hút nước và muối khoáng hòa tan. Vậy có phải tất cả các cây đều có cùng 1 loại rễ không, chúng ta tìm hiểu bài hôm nay Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HT và PT năng lực học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại rễ GV: + Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm 6-8 HS + Yêu cầu 4 nhóm bỏ tất cả các mẫu vật lên khay, quan sát các rễ cây của nhóm + quan sát H 9.1 → phân chia mẫu rễ thành 2 loại và điền vào phiếu học tập( PHT) B ? Em hãy nêu đặc điểm chính của rễ cọc và ễ chùm HS: Quan sát mẫu vật + H9.1→ điền vào phiếu học tập GV: Gọi nhóm trưởng mang PHT lên bảng, gọi nhóm khác nhận xét, bổ xung → chốt lại nội dung kiến thức trên bảng phụ Các loại rễ Năng lực quan sát, thảo luận nhóm, so sánh giúp HS rút ra kết luận Stt nhóm A B 1 Tên cây Bàng, táo, cải Lúa, hành 2 Đặc điểm 1 rễ to khỏe đâm thẳng, nhiều rễ con mọc xiên, từ rễ con mọc ra nhiều rễ nhỏ hơn Gồm nhiều rễ con dài gần bằng nhau, mọc tỏa ra từ gốc thân thành chùm 3 Tên rễ Rễ cọc Rễ chùm GV:+ Yêu cầu HS dựa vào PHT và H 9.1, 9.2 hoàn thành bài tập ∆ trang 29, 30 + Gọi 1 – 2 HS làm bài, HS khác nhận xét, bổ xung → GV chốt lại kiến thức H 9.2: + Rễ chùm: cây tỏi, cây lúa + Rễ cọc: cây bưởi, cây cải, cây hồng xiêm → KL: Có 2 loại rễ chính: Rễ cọc và rễ chùm Rễ cọc gồm 1 rễ cái to khỏe đâm sâu xuống đất, nhiều rễ con mọc xiên, từ rễ con mọc ra nhiều rễ bé hơn Rễ chùm gồm nhiều rễ con dài gần bằng nhau, mọc tỏa ra từ gốc thân thành chùm Hoạt động 2: tìm hiểu các miền của rễ GV:+ Gọi 1-2 HS đọc to nội dung SGK trang 30 → giới thiệu các miền của rễ + Cho HS xem tranh H 9.3, gọi 1-2 HS lên bảng chỉ các miền của rễ ? Rễ có mấy miền, đó là những miền nào ? Nêu chức năng các miền của rễ HS: Xem thông tin SGK, lên bảng chỉ trên tranh và trả lời câu hỏi → chốt lại kiến thức ? Có phải tất cả các cây rễ đều có lông hút ? Có phải tất cả các rễ cây đều mọc ở dưới đất GV giảng thêm: Nạn phá rừng bừa bãi, ảnh hưởng tới cây( rừng), làm đồi núi trọc → lũ lụt, lũ quét, sạt lở đất Bảo vệ thực vật bằng cách: Cấm phá rừng bừa bãi, xây dựng các khu bảo tồn TV, trồng cây Các miền của rễ → KL: Rễ có 4 miền Miền trưởng thành( có mạch dẫn): Dẫn chuyền Miền hút( có lông hút): Hấp thụ nước và muối khoáng hòa tan Miền sinh trưởng( nơi TB phân chia): Làm cho rễ dài ra Miền chóp rễ: Che trở cho đầu rễ năng lực tự thu thập thông tin, lấy kiến thức trên tranh, hình 4. Củng cố GV gọi 1-2 HS đọc to ghi nhớ SGK * Chọn câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Các loại rễ chính ở cây A. Rễ cọc và rễ móc C. Rễ cọc và rễ chùm D. Rễ cọc và rễ củ B. Rễ chùm và rễ thở Câu 2: Trong các miền rễ sau, miền nào làm cho rễ dài ra A. Miền trưởng thành C. Miền hút B. Miền chóp rễ D. Miền sinh trưởng Câu 3: Nhóm có toàn các cây có rễ chùm là A. Cây: lúa, hành, ngô, tỏi C. Cây: mía, cà chua, lạc, nhãn B. Cây: tre, lúa, dừa, bang D. Cây: chanh, tỏi tây, lúa, ngô Câu 4: Nhóm có toàn các cây có rễ cọc là A. Cây: xoài, hành, đậu, hoa cúc C. Cây: mít, táo, lạc, nhãn B. Cây: bưởi, cải, hành, dừa D. Cây: tre, dừa, lúa, ngô 5. Dặn dò Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài Đọc mục “em có biết” Nghiên cứu trước nội dung bài 10 SGK
File đính kèm:
- Bai_9_Cac_loai_re_cac_mien_cua_re.docx