Giáo án Sinh học 6 tiết 63 bài 50: Vi khuẩn
Cách dinh dưỡng
- Di dưỡng (chủ yếu):
+ Hoại sinh: phân hủy chất hữu cơ có sẵn trong xác động, thực vật.
+ Kí sinh: Sống nhờ chất hữu cơ trên cơ thể sống khác.
- Tự dưỡng (một số ít)
Ngày soạn: 5/4/2015 CHƯƠNG X: VI KHUẨN – NẤM – ĐỊA Y TIẾT 63 – BÀI 50: VI KHUẨN I.TRỌNG TÂM, KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1.Kiến thức: - Phân biệt dược các dạng vi khuẩn trong tự nhiên - Nắm được các đặc điểm thích nghi của vi khuẩn về: kích thước, cấu tạo, dinh dưỡng, phân bố - HS nêu được mặt có ích và có hại của vi khuẩn đối với thiên nhiên - HS hiểu được những ứng dụng thực tế của vi khuẩn trong đời sống 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm 3.Thái độ - GD HS ý thức được giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: - SGK, SGV, chuẩn kiến thức – kĩ năng, các tài liệu tham khảo. - Phương pháp: Giải quyết vấn đề, cho HS thảo luận nhóm. - Phương tiện: Máy chiếu, bảng phụ, bút dạ... 2.Học sinh: Đọc và tìm hiểu trước bài ở nhà III.TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC: 1- Bước 1 : Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2- Bước 2: Kiểm tra bài cũ : ? Nêu các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật 3- Bước 3: Tiến trình dạy học: Vào bài: trong tự nhiên có những SV hết sức nhỏ bé mà mắt thường không nhìn thấy được nhưng chúng lại có vai trò hết sức quan trọng với đời sống và sức khỏe con người. Để chứng minh điều này ta tìm hiểu bài hôm nay *Hoạt động 1: Tìm hiểu 1 số đặc điểm của vi khuẩn - Mục tiêu: Phân biệt dược các dạng vi khuẩn trong tự nhiên Biết sơ lược về hình dạng, kích tước và cấu tạo của vi khuẩn Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Hình thành và phát triển năng lực Hình dạng GV cho HS quan sát các hình 50.1, SGK và các hình ảnh trên máy chiếu → em hãy cho biết vi khuẩn có những hình dạng nào? HS có thể gọi vi khuẩn hình tròn, hình ngoằn nghoèo... → GV chỉnh lại cách gọi tên cho chính xác GV lưu ý: dạng vi khuẩn sống thành đám hay từng chuỗi nhưng mỗi vi khuẩn vẫn là 1 đơn vị sống độc lập Kích thước ? Kích thước của vi khuẩn là bao nhiêu GV cung cấp thêm thông tin: vì vi khuẩn có kích thước rất nhỏ nên phải quan sát dưới KHV có độ phóng đại lớn Cấu tạo GV cho HS đọc thông tin (phần cấu tạo SGK) → đặt câu hỏi: ? Nêu cấu tạo vi khuẩn ? Quan sát 2 hình ảnh trên em hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa tế bào vi khuẩn và tế bào GV chia lớp thành 3 nhóm ( mỗi nhóm 10 - 13 em) GV phát phiếu học tập cho 3 nhóm, yêu càu HS vận dụng kiến thức đã học, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập GV gọi HS các nhóm lên nhận xét, bổ sung +Nhóm 1 nhận xét nhóm 3 + 3 2 + 2 1 GV giải thích ‘nhân chưa hoàn chỉnh’→ chốt kiến thức GV: 1 số vi khuẩn có roi nên có thể di chuyển được HS hoạt động cá nhân, quan sát hình → gọi tên từng dạng + 1 – 2 HS phát biểu HS tự nghiên cứu thông tin SGK, quan sát hình, trả lời HS dựa vào kiến thức đã học, quan sát hình, thảo luận nhóm → hoàn thành phiếu học tập 1. Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn Hình dạng: có nhiều hình dạng (hình cầu, hình que, hình dấu phẩy, hình xoắn...) Kích thước: rất nhỏ (1 vài phần nghìn mm) Cấu tạo: + vách tế bào + chất tế bào + chưa có nhân hoàn chỉnh Vi khuẩn khác TBTV : không có diệp lục, chưa có nhân hoàn chỉnh Năng lực hợp tác, tư duy – logic,tổng hợp và giải quyết vấn đề. Hoạt động 2. Tìm hiểu cách dinh dưỡng của vi khuẩn (VK) - Mục tiêu:Hiểu được cách dinh dưỡng chủ yếu của vi khuẩn là dị dưỡng (hoại sinh, kí sinh) GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK→ GV nêu vấn đề: VK không có diệp lục→ vậy nó sống bằng cách nào ? GV giải thích cách dinh dưỡng của VK + Dị dưỡng (chủ yếu) + Tự dưỡng (1 số ít) GV yêu cầu HS phân biệt 2 cách dị dưỡng: hoại sinh, kí sinh GV cho HS thảo luận→ bổ sung, sửa chữa HS đọc kỹ thông tin SGK→ tră lời 1-2 HS lên phát biểu: dị dưỡng là sống bằng chất hữu cơ có sẵn HS thảo luận→phân biệt hoại sinh và kí sinh + 1-2 HS phát biểu→ lớp bổ sung 2. Cách dinh dưỡng - Di dưỡng (chủ yếu): + Hoại sinh: phân hủy chất hữu cơ có sẵn trong xác động, thực vật. + Kí sinh: Sống nhờ chất hữu cơ trên cơ thể sống khác. - Tự dưỡng (một số ít) Năng lực nhận biết, và giải quyết vấn đề Hoạt động 3: Phân bố và số lượng - Mục tiêu: Biết được tự nhiên chỗ nào cũng có VK và có số lượng lớn GV yêu cầu HS đọc tông tin SGK trả lời câu hỏi: ? Em có nhận xét gì về sự phân bố và số lượng vi khuẩn trong tự nhiên GV bổ sung, tổng kết lại GV cung cấp thông tin: VK sinh sản bằng cách phân đôi, nếu gặp đk thuận lợi chúng sinh sản rất nhanh GV mở rộng thêm: khi gặp đk bất lợi (khó khăn về thức ăn và nhiệt độ)→ VK kết bào xác ? Vì sao không nên uống nước lã ? Tại sao nói chuyện thường xuyên với người bị bệnh lao phổi lại có thể bị lây bệnh? GV giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường HS đọc thông tin SGK → tự rút ra nhân xét 1-2 HS phát biểu, HS khác bổ sung Yêu cầu nêu được: + Vì trong nước lã có thể có vi khuẩn gây bệnh tả nên uống lã hoặc nước không đun sôi có thể mắc bệnh tả + Vì trong hơi thở cuả người bệnh có chứa vi khuẩn gây bệnh sẽ truyền sang người tiếp xúc 3. Phân bố và số lượng - Phân bố: ở hầu khắp các môi trường (nước, đất, không khí) - Số lượng: rất lớn Năng lực tự học, năng lực suy luận và giải quyết vấn đề Hoạt động 4: Vai trò của vi khuẩn - Mục tiêu: HS nêu được mặt có ích và có hại của vi khuẩn đối với thiên nhiên HS hiểu được những ứng dụng thực tế của vi khuẩn trong đời sống GV yêu cầu HS quan sát kỹ H 50.2 + đọc chú thích→ làm bài tập GV có thể gợi ý hình tròn trong hình là VK → GV chốt lại kiến thức → Thảo luận: VK có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người ? (GV giải thích khái niệm cộng sinh) GV gọi 1 nhóm phát biểu→ nhóm khác nhận xét, bổ xung GV cho HS giải thích hiện tượng thực tế: ? Vì sao dưa, cà ngâm vào nước muối sau vài ngày hóa chua → GV chốt lại kiến thức GV yêu cầu HS dựa vào thông tin SGK+ kiến thức thực tế: ? Nêu các tác hại của vi khuẩn, cho ví dụ GV phân tích cho HS có những VK có cả 2 tác dụng: vừa có ích, vừa có hại VD: VK phân hủy chất hữu cơ → GV giáo dục HS ý thức: + Vệ sinh cá nhân + Cách bảo quản thực phẩm HS quan sát H 50.2 + đọc chú thích→ hoàn thành bài tập điền từ + 1 - 2 hs đọc bài tập, lớp nhận xét + Từ cần điền: VK, muối khoáng, chất hữu cơ HS nghiên cứu mục thông tin→ thảo luận nhóm, trả lời + Vai trò của VK trong tự nhiên + vai trò của vi khuẩn trong đới sống con người → ghi ra nháp Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung HS đọc thông tin SGK→ trả lời + Phải giữ vệ sinh môi trường + Vệ sinh cá nhân + Đảm bảo vệ sinh ăn uống + Muốn giữ thức ăn, ngăn ngừa VK bằng cách: giữ lạnh, phơi khô... 4. Vai trò của vi khuẩn a. Vi khuẩn có ích * Trong tự nhiên: Phân hủy hoàn toàn chất hữu cơ thành chất vô cơ cung cấp cho cây sử dụng. - Phân hủy không hoàn toàn chất hữu cơ tạo thành than đá hoặc dầu lửa. * Trong đời sống: - Nông nghiệp: vi khuẩn cố định đạm → bổ sung nguồn đạm cho đất - Lên men thực phẩm: muối dưa cà, làm sữa chua - Có vai trò trong công nghệ sinh học: tổng hợp prôtêin, vitamin, sản xuất bột ngọt . b. Vi khuẩn có hại - Các VK kí sinh gây bệnh cho người - Nhiều VK hoại sinh làm hỏng thực phẩm gây ra ô nhiễm môi trường Năng lực nhận biết, năng lực hợp tác và giải quyết vấn đề Hoạt động 5: Sơ lược về virut Mục tiêu: HS hiểu sơ lược về virut GV khái quát các đặc điểm về virut→ yêu cầu HS kể tên 1 vài bệnh do virut gây ra ? HS đọc thông tin SGK→ nêu ví dụ như: virut HIV..... 5. Sơ lược về virut - Kích thước : rất nhỏ - Hình dạng: dạng cầu, dạng que - Cấu tạo: rất đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào - Đời sống: kí sinh bắt buộc - Vai trò: khi kí sinh vi rút thường gây bệnh cho vật chủ Năng lực nhận biết và giải quyết vấn đề 4- Bước 4: Củng cố GV gọi 1-2 HS đọc to KLC SGK Yêu cầu HS làm các bài tập sau đây: Hãy điền từ thích hợp cho trước (một, nhân, kí sinh, chất diệp luc, dị dưỡng, tự dưỡng, sinh dưỡng, phân đôi, tế bào) vào các câu sau: Vi khuẩn có cấu tạo đơn giản cơ thể chỉ gồm (1).. tế bào, chưa có (2) .. hoàn chỉnh. Vi khuẩn dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng kiểu hoại sinh hoặc (3)do trong cơ thể không có (4) Cả hai cách dinh dưỡng này gọi là (5) Một số ít vi khuẩn có khả năng (6) Vi khuẩn sinh sản (7)...bằng cách (8) tế bào. Sự phân chia này xảy ra rất mạnh: trong điều kiện thuận lợi, chỉ sau 12 giờ, từ một (9) ....vi khuẩn ban đầu có thể sinh ra tới 10 triệu vi khuẩn mới. Em hãy chọn câu trả lời chính xác nhất cho các câu hỏi sau: 4. Vi khuẩn dinh dưỡng bằng cách lấy chất hữu cơ sẵn có trong xác động thực vật đang phân hủy gọi là: Kí sinh Hoại sinh Hội sinh Cộng sinh 5. Vi sinh vật có ở môi trường: Đất Nước Không khí D. Đất, nước, không khí, sinh vật 5- Bước 5: Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà Học bài, trả lới câu hỏi cuối bài Đọc “em có biết” Đọc và tìm hiểu trước bài mới (bài 51: nấm)
File đính kèm:
- Bai_50_Vi_khuan_20150726_103552.docx