Giáo án Sinh học 6 - Tiết 53, Bài 41: Hạt kín - Đặc điểm chung của thực vật hạt kín - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Thị Thúy Hằng

Cho hs quan sát mẫu vật đã chuẩn bị. Y/c Hs trả lời:

-Quả chia thành mấy nhóm, kể tên, hạt nằm vị trí nào?

- Giới thiệu chốt lại trên hình

-Y/c hs trả lời câu hỏi:

-Hoa: cách mọc đơn độc hay thành cụm.

-Đài: màu sắc của đài.

-Tràng: màu sắc, cánh hoa rời hay dính.

-Nhị: đếm số nhị.

-Nhụy: dùng dao cắt ngang bầu nhụy để xem noãn ở trong đó, noãn nhiều hay ít, hay chỉ có một.

-GV Nhận xét.

-Y/c hs làm bài tập sau:

 +Đối chiếu so sánh với cây Hạt trần khác nhau như thế nào?

-Nhận xét chỉnh lí.

+Đọc thông tin sgk /135

-Y/c hs làm bài tập:

+Hoàn thành bảng phụ sgk/135

+Đặc điểm nào cho thấy thực vật Hạt kín tiến hóa nhất?

 

docx4 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 564 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 6 - Tiết 53, Bài 41: Hạt kín - Đặc điểm chung của thực vật hạt kín - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Thị Thúy Hằng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27	Trường THCS Nguyễn Thị Lựu
ND: 11/3/2016	SV: Nguyễn Thị Thúy Hằng
Tiết: 53 Bài 41:	 HẠT KÍN – ĐẶC ĐIỂM CHUNG 
CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN
––{––
I/.MỤC TIÊU
1/.Kiến thức:
-Biết được những tính chất đặc trưng của cây Hạt kín. Từ đó phân biệt được sự khác nhau cơ bản giữa cây Hạt kín và cây Hạt trần.
-Nêu được sự đa dạng của cơ quan sinh dưỡng cũng như cơ quan sinh sản của cây Hạt kín. 
2/.Kĩ năng:
-Rèn kỹ năng quan sát, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
3/.Thái độ:
-Giáo dục ý thức yêu thích môn học và bảo vệ thiên nhiên.
II/.PHƯƠNG PHÁP
-Quan sát hình ảnh, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi tự học sinh tìm ra kiến thức.
III/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Tranh ảnh phóng to các loại, video , mẫu vật thật về thực vật Hạt kín.
-HS: Chuẩn bị như đã dặn ở tiết trước. 
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1/.Kiểm tra : 2’ 
-Kiểm tra sỉ số, ổn định tổ chức lớp.
-Gọi học sinh nhắc lại kiến thức cũ: 
2./Bài mới: 33’ GV giới thiệu bài: 2’
 Chúng ta đã biết và quen thuộc với nhiều cây có hoa như: cam, quýt, đậu ngô, khoai,.....chúng cũng còn được gọi chung là những cây Hạt kín. Tại sao như vậy?. Chúng khác với cây Hạt trần ở đặc điểm quan trọng gì?. Chúng ta tìm hiểu bài 41: Hạt kín đặc điểm chung của thực vật Hạt kín. 
HĐ 1: QUAN SÁT VÀ TÌM HIỂU VỀ CƠ QUAN SINH DƯỠNG 
CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN
-Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm các bộ phận cây (thân, lá, rễ, ).
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
4
8
-Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
-Thực vật có mấy nhóm, cơ quan chính, kể tên ?
-Cho hs xem video: sự đa dạng của thực vật Hạt kín.
- Treo hình ảnh + mẫu vật thật.Y/c hs hoạt động nhóm trình bày đặc điểm (thân, lá, rễ).
+Cơ quan sinh dưỡng: rễ, thân, lá.
+Cơ quan sinh sản: hoa, quả, hạt.
-GV Nhận xét .
-Thực vật hạt kín đa dạng như thế nào?Cần phải được bảo vệ
-Gọi hs rút ra kết luận trình bày cơ quan sinh dưỡng ở thực vật Hạt kín.
-Gọi hs đọc sgk để ghi nhớ.
-Để mẫu lên bàn theo nhóm.
-Trình bày ý kiến, lớp bổ sung. Nêu được 5 nhóm thực vật từ thấp đến cao. Tảo→Rêu→Quyết-dương xỉ→Hạt trần-cây thông→Hạt kín ( thực vật Hạt kín tiến hóa nhất).
-Hs xem video.
-Quan sát hình ảnh + mẫu vật thật hoạt động nhóm, báo cáo, nhận xét, bổ sung.
-Rễ : rễ cọc hay rễ chùm và các loại rễ biến dạng.
-Thân: gỗ, cỏ.
+Kích thước: to, nhỏ, trung bình.
-Lá: mọc cách, mọc đối, kiểu gân lá: hình mạng, song song, cung...).
-Rễ, thân lá có nhiều dạng khác nhau. 
-Hs rút ra kết luận, tự ghi bài.
-Đọc sgk ghi nhớ.
1.Cơ quan sinh dưỡng
- Cơ quan sinh dưỡng thực vật Hạt kín phát triển đa dạng. 
+Rễ: rễ cọc, rễ chùm.
-Thân: thân gỗ, cột, cỏ, leo, bò...
-Lá: mọc cách, mọc đối, gân lá hình mạng, hình cung.... Trong thân có mạch dẫn phát triển.
HĐ2: TÌM HIỂU CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN
Mục tiêu: Biết được các cơ quan sinh sản của thực vật Hạt kín, từ đó phân biệt so sánh được sự khác nhau ở các cây Hạt trần để nhận xét được sự tiến hóa của cây Hạt kín.
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
8
4
7
-Cho hs quan sát mẫu vật đã chuẩn bị. Y/c Hs trả lời:
-Quả chia thành mấy nhóm, kể tên, hạt nằm vị trí nào?
- Giới thiệu chốt lại trên hình
-Y/c hs trả lời câu hỏi:
-Hoa: cách mọc đơn độc hay thành cụm.
-Đài: màu sắc của đài.
-Tràng: màu sắc, cánh hoa rời hay dính.
-Nhị: đếm số nhị.
-Nhụy: dùng dao cắt ngang bầu nhụy để xem noãn ở trong đó, noãn nhiều hay ít, hay chỉ có một.
-GV Nhận xét.
-Y/c hs làm bài tập sau:
 +Đối chiếu so sánh với cây Hạt trần khác nhau như thế nào?
-Nhận xét chỉnh lí.
+Đọc thông tin sgk n/135
-Y/c hs làm bài tập:
+Hoàn thành bảng phụ sgk/135
+Đặc điểm nào cho thấy thực vật Hạt kín tiến hóa nhất?
«Chúng rất đa dạng, biểu hiện những đặc điểm thích nghi với điều kiện môi trường, quả có vỏ bao bọc bảo vệ hạt, do đó duy trì và phát triển nòi giống. Chính vì vậy Hạt kín chiếm ưu thế tuyệt đối trong giới Thực vật. 
-Có nhiều thực vật sử dụng làm thuốc chữa bệnh, bảo vệ thực vật khác là thức ăn nơi cư trú nhiều động vật hoang dã, bảo vệ môi trường. 
-(Cho xem video nếu còn thời gian).
-Quan sát hình+ mẫu vật -Kết hợp kiến thức cũ để trả lời.
-Hs nêu được: quả khô, quả thịt hạt nằm trong quả.
-Hoa: mọc đơn độc hoặc thành cụm.
-Đài: Màu xanh.
-Tràng: Màu sắc sỡ, cánh rời hoặc cánh dính.
-Nhị: có chỉ nhị.
-Nhụy: có bầu chứa noãn, noãn nhiều hay ít tùy thuộc vào loài.
-Thực hiện cá nhân báo cáo theo yêu cầu:
Hạt trần
Hạt kín
-Chưa có hoa, quả.
-Hạt nằm lộ trên các lá noãn hở
-Cơ quan sinh sản nón. Sinh sản bằng hạt
- Đã có hoa, quả. 
-Hạt nằm trong quả, (noãn nằm trong bầu)
- Cơ quan sinh sản hoa. SS đa dạng thân, lá, rễ, hoa, quả, hạt
-Hoa, quả rất đa dạng 
-Hs đọc thông tin sgk và trả lời câu hỏi:
-Hoàn thành bảng phụ sgk/135 theo .Y/c điền đúng thông tin.
-Do hạt nằm trong quả được bảo vệ và lưu trữ được lâu, đa dạng về màu sắc.
2. Cơ quan sinh sản
- Cơ quan sinh sản phát triển đa dạng có hoa, quả, hạt 
+Hạt nằm trong quả được bảo vệ tốt.
+Hoa và quả có nhiều dạng khác nhau.
-Môi trường sống đa dang.
3./Củng cố: 3’
Cho hs đọc phần ghi nhớ sgk và trả lời câu hỏi sgk/136.
4./Kiểm tra đánh giá: 5’
-Cho Hs làm bài tập trắc nghiệm.
1. Trong nhóm cây sau nhóm nào thuộc nhóm thực vật Hạt kín.
Cây mít, cây rêu, cây ớt.
Cây thông, cây lúa, cây đào.
Cây ổi, cây cải, cây dừa.
Cây tảo, ngô khoai.
2. Tính chất đặc trưng nhất của thực vật Hạt kín.
Có rễ, thân, lá.
Có sự sinh sản bằng hạt.
Sống ở cạn.
Có hoa, quả, Hạt nằm trong quả.
3. Các cây Hạt kín rất khác nhau thể hiện ở:
Đặc điểm hình thái cơ quan sinh dưỡng.
Đặc điểm hình thái cơ quan sinh sản.
Đặc điểm hình thái của cả cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản. 
4. Cơ quan sinh sản của thực vật Hạt kín là:
Quả, hạt. 
Nón đực, nón cái.
Túi bào tử.
Hoa, quả, hạt.
5. Điền vào chỗ trống bằng những từ thích hợp đã biết trong câu sau.
Thực vật Hạt kín đa dạng về cơ quan cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản, ngoài ra thực vật Hạt kín còn đa dạng về môi trường sống. Sư đa dạng về rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt có ý nghĩa giúp chúng thích nghi với điều kiện sống. 
5/.Dặn dò: 2’
-Học bài, trả lời câu hỏi 1,2,4 sgk trang 136, xem trước bài 42.
-Nhận xét lớp: cho điểm những em đã phát biểu tốt.
-Chuẩn bị: cây hành, hoa huệ, cây bưởi (chanh con) có rễ, lá hoa dâm bụt.
6/. Rút kinh nghiệm:
	Phường 4, ngày 11 tháng 3 năm 2016
 GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN	SINH VIÊN
 ( kí và ghi rõ họ tên)	 ( kí và ghi rõ họ tên)	
 Tô Thị Thu Thảo	Nguyễn Thị Thúy Hằng

File đính kèm:

  • docxBai_41_Hat_kin_Dac_diem_cua_thuc_vat_Hat_kin.docx
Giáo án liên quan