Giáo án Sinh học 6 tiết 49: Hạt kín - Đặc điểm thực vật hạt kín

Tiểu kết: Hạt kín là thực vật có hoa, quả, hạt chúng có các đặc điểm chung sau:

+ Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng ( Rễ cọc, rễ chùm; thân gỗ, thân cỏ, thân leo; lá đơn, lá kép), trong thân có mạch dẫn phát triển.

+ Cơ quan sinh sản có hoa, quả, hạt, hạt nằm trong quả (trước đó là noãn nằm trong bầu), đây là ưu thế của thực vật hạt kín vì hạt được bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả có nhiều dạng khác nhau.

+ Môi trường sống của thực vật hạt kín rất đa dạng

-> Đây là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả.

 

doc2 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 2050 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 6 tiết 49: Hạt kín - Đặc điểm thực vật hạt kín, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26	 Ngày soạn: 06/02/2015
Tiết 49	 Ngày dạy: 10/02/2015
Bài 41: HẠT KÍN - ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT HẠT KÍN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 
1. Kiến thức: 
- Nêu được thực vật Hạt kín là nhóm thực vật có hoa, quả, hạt. 
- Nêu được hạt nằm trong quả (hạt kín). 
- Chứng minh được hạt kín là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả (có sự thụ phấn, thụ tinh kép).
2. Kĩ năng: 
- Rèn luyện kĩ năng quan sát. 
- Rèn luyện kĩ năng khái quát hoá. 
3. Thái độ: 
- Có ý thức bảo vệ cây xanh. 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC. 
1. Giáo viên: 
- Mẫu : 1 số cây hạt kín, kính lúp, kim nhọn, dao, bảng phụ. 
2. Học sinh: 
- Chuẩn bị mẫu vật và kiến thức
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (1’)
Lớp
Sĩ số
Tên học sinh vắng
6A2
..
6A3
..
6A4
..
6A5
..
2. Kiểm tra bài cũ:( 5’)
- Nêu đặc điểm cấu tạo của cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây thông ?
- Nêu vai trò của hạt trần ?
3. Hoạt động dạy - học:
Mở bài: (1’) Chúng ta đã biết và quen thuộc với nhiều cây có hoa. Chúng còn được gọi chung là cây hạt kín. Vậy tại sao lại gọi là cây hạt kín, chúng khác với cây hạt trần ở đặc điểm nào?
 Hoạt động 1: Quan sát cây hạt kín.(15’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV cho HS để mẫu vật lên bàn. 
- GV hướng dẫn HS quan sát cơ quan sinh dưỡng (thân, rễ, lá) và cơ quan sinh sản (hoa: cách mọc; đài: màu sắc của đài; tràng: số cánh, cánh hoa rời hay dính; nhị; nhuỵ
- GV cho HS điền vào phiếu học tập. 
- HS để theo nhóm. 
- HS quan sát theo nhóm hoàn thành bảng 135 SGK. 
- HS lên báo cáo điền bảng. 
Tiểu kết: Nội dung phiếu học tập:
STT
Cây
Dạng thân
Dạng rễ
Kiểu lá
Gân lá
Cánh hoa
Quả (nếu có)
Môi trường sống
1
Bưởi 
Gỗ 
Cọc
Đơn
Hình mạng
Rời
Mọng 
Ở cạn
2
Táo
Gỗ
Cọc
Đơn
Hình mạng
Rời
Hạch
Ở cạn
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của các cây hạt kín. (15’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV dựa vào bảng HS thảo luận 
+ Nhận xét sự khác nhau của rễ thân , lá , hoa quả ?
- HS thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm chung của thực vật hạt kín?
+ So sánh với hạt trần có gì khác? Thực vật hạt kín có gì tiến hoá hơn so với quyết..
- GV goi 1 số HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại kiến thức.
- HS nhận xét về sự đa dạng của rễ, thân, lá, hoa quả 
- GV cho các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi 
- HS lên báo cáo, nhóm khác bổ sung 
Tiểu kết: Hạt kín là thực vật có hoa, quả, hạt chúng có các đặc điểm chung sau:
+ Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng ( Rễ cọc, rễ chùm; thân gỗ, thân cỏ, thân leo; lá đơn, lá kép), trong thân có mạch dẫn phát triển.
+ Cơ quan sinh sản có hoa, quả, hạt, hạt nằm trong quả (trước đó là noãn nằm trong bầu), đây là ưu thế của thực vật hạt kín vì hạt được bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả có nhiều dạng khác nhau. 
+ Môi trường sống của thực vật hạt kín rất đa dạng 
-> Đây là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ. (8’)
1. Củng cố: (7’)
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ sgk. 
- Yêu cầu HS làm bài tập: Đánh dấu vào câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Đặc điểm chung của thực vật hạt kín là gì?
a. Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng, phức tạp.
b. Trong thân có mạch dẫn phát triển, có chức năng vận chuyển các chất trong cây
c. Có hoa, quả, hạt nằm trong quả (hạt được bảo vệ tốt hơn)
b. Cả a,b và c
2. Dặn dò: (1’)
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Nhắc nhở học sinh học bài và chuẩn bị bài lớp một lá mầm và lớp 2 lá mầm
V. RÚT KINH NGHIỆM: 

File đính kèm:

  • docTiet_49__Hat_kin__Dac_diem_thuc_vat_hat_kin_20150726_121924.doc
Giáo án liên quan