Giáo án Sinh học 6 - Tiết 37 đến 70
TIẾT 47 – BÀI 39: QUYẾT - CÂY DƯƠNG XỈ
I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo, cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản.
- Biết cách nhận dạng 1 cây dương xỉ.
- Nêu rõ nguồn gốc hình thành của mỏ than
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, tự nghiên cứu và hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Lòng yêu thích bộ môn
II. PHƯƠNG PHÁP: Kết hợp nhiều phương pháp
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh vẽ cây dương xỉ.
- HS: Đọc trước bài, Mẫu vật cây dương xỉ.
Củng cố: (3p) - GV chốt lại kiến thức HS cần ghi nhớ. - Trả lời câu hỏi 1, 2 cuối bài. 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập về nhà: (1p) - Học bài. Đọc mục “ Em có biết” - Chuẩn bị: Bài 41 đem cành bưởi, lá đơn, lá kép, quả chanh, cây hành có rễ, cây cải, cây huệ, cây hoa hồng. V. rút kinh nghiệm giờ dạy: ................................................................................................................................ Xuân áng, ngày ... tháng ... năm 2016 Ký duyệt của tổ chuyên môn Nguyễn Thị Thỳy Hằng Ngày soạn: Tiết 51- bài 41: hạt kín - đặc điểm của thực vật hạt kín I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - Phát hiện được những tính chất đặc trưng của các cây hạt kín là: Có hoa, quả với hạt được giấu kín trong bầu (quả) phân biệt được sự khác nhau cơ bản giữa cây hạt trần và cây hạt kín. - Nêu được sự đa dạng của cơ quan sinh dưỡng và sinh sản của các cây hạt kín. - Biết cách quan sát 1 cây hạt kín. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, khái quát hóa. 3. Thái độ: - Lòng yêu thích bộ môn, ý thức bảo vệ thực vật. II. Phương pháp: Kết hợp nhiều phương pháp IIi. chuẩn bị: - GV: Kính lúp, dùi nhọn, dao con. - HS: 1 số cây hạt kín có hoa iv. Tiến trình tiết dạy: 1. ổn định tổ chức : (1p ) Ngày giảng Thứ Tiết thứ Lớp Sĩ số – Tên học sinh vắng 6A 6B 2. Kiểm tra: (7p) - Nêu cấu tạo cơ quan sinh dưỡng của cây thông ? .................................................................................................................................................................................................................................................................. 3. Bài mới : (33p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 : (15p) Quan sát cây có hoa - Hướng dẫn HS quan sát theo thứ tự: + Thân. + Lá. Có đặc điểm gì? + Rễ. (Các bộ phận nhỏ dùng kính lúp). - Tiến hành: Các nhóm để mẫu vật lên bàn quan sát ghi lại các đặc điểm đã quan sát được. - Treo bảng phụ SGK - T 135. (Để trống các cột). - Bổ sung - Chữa bảng T - 135. (Vài cây điển hình khác nhau). (?) Qua bảng, hãy nêu thế nào là cây hạt kín? Hoạt động 2: (18p) Tìm hiểu đặc điển của cây hạt kín. - Ghi vài cây phổ biến lên bảng có tính chất khác nhau. (?) Căn cứ vào kết quả bảng mục 1, nhận xét sự khác nhau của rễ, thân, lá, hoa, quả? - Cung cấp thêm: Cây hạt kín có mạch dẫn PT. (?) Nêu đặc điểm chung của cây hạt kín? (?) So sánh với cây hạt trần thấy được sự tiến hóa của cây hạt kín? - Quan sát theo hướng dẫn của GV - (Ghi các đặc điểm vào bảng vở BT). - Hoàn thiện bảng theo yêu cầu - Suy nghĩ, trả lời - Suy nghĩ, trả lời - Suy nghĩ, trả lời 1. Quan sát cây có hoa. a. Cơ quan sinh dưỡng. * Phát triển đa dạng (rễ, thân, lá) b. Cơ quan sinh sản. - Hoa, đài, tràng, nhj và nhuỵ * ở hoa, lá noãn khép kín thành loài chứa noãn. Do đó khi tạo thành quả, hạt được nằm kín trong quả Hạt kín. 2. Đặc điểm của cây hạt kín. * Hạt kín là nhóm thực vật có hoa, chúng có cơ quan sinh dưỡng đa dạng (Như tóm tắt cuối bài). Có hoa, quả chứa hạt bên trong. 4. Củng cố: (3p) - GV chốt lại kiến thức HS cần ghi nhớ. - HS đọc tóm tắt cuối bài. - Đánh dấu (x) vào đầu câu trả lời đúng sau: 1. Trong những nhóm cây sau, nhóm nào toàn cây hạt kín: a. Cây mít, cây rêu, cây ớt. b. Cây thông, cây lúa, cây đào. Đáp án c. c. Cây ổi, cây cải, cây dừa. 2. Tính chất đặc trưng nhất của cây hạt kín là: a. Có rễ, thân, lá. b. Sự sinh sản bằng hạt. Đáp án c. c. Có hoa, quả, hạt nằm trong quả. 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập về nhà: (1p) - Học bài. Đọc mục “ Em có biết” - Chuẩn bị: Bài 42 đem cây lúa, ngô, hành, huệ, cải, đậu và kẻ bảng. V. rút kinh nghiệm giờ dạy: ................................................................................................................................ Ngày soạn: Tiết 52 - bài 42: lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - Phân biệt được 1 số đặc điểm hình thái của các cây thuộc lớp 2 LM và 1 LM (về kiểu rễ, gân lá, số lượng cánh hoa). - Căn cứ vào các đặc điểm để có thể nhận dạng nhanh 1 cây thuộc lớp 2 LM hay 1 LM (qua mẫu vật hoặc tranh vẽ). 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, thực hành. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ cây xanh II. Phương pháp: Kết hợp nhiều phương pháp IIi. chuẩn bị: - GV: Tranh vẽ: + 1 vài loại cây hạt kín. + Sơ đồ tổng kết cây 2 LM, 1 LM. - HS: Một số cây 2 LM, 1 LM. iv. Tiến trình tiết dạy: 1. ổn định tổ chức : (1p ) Ngày giảng Thứ Tiết thứ Lớp Sĩ số – Tên học sinh vắng 6A 6B 2. Kiểm tra: (5p) - Nêu đặc điểm chung của cây Hạt kín ? Cho ví dụ. .................................................................................................................................................................................................................................................................. 3. Bài mới : (35p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 : (20p) Phân biệt đặc điểm cây 2 lá mầm và 1 lá mầm. - Cho HS quan sát các hình vẽ về 2 loại rễ cọc, rễ chùm; các kiểu gân lá Các cây đó đó gặp ở cây 1 và 2 lá mầm. - Yêu cầu HS quan sát hình 42.1 + tranh, giới thiệu cây 2 LM và cây 1 LM. - Yêu cầu HS làm BT mục - Chữa bảng (Trang 137). (?) Đặc điểm để phân biệt cây 2 LM và cây 1 LM là gì? - Gọi HS đọc nhận biết thêm 2 dấu hiệu nữa là số lá mầm của phôi và đặc điểm của thân. (?) Còn đặc điểm nào nữa để phân biệt lớp 2 LM và 1 LM? Hoạt động 2: (15p) Kiểm tra - Quan sát - Nhận xét qua mẫu vật thật hình 42.2 - SGK. - GV yêu cầu HS quan sát mẫu vật đã chuẩn bị và hình 42.2. - Nhận xét, chữa bảng. - Chốt lại kiến thức * Nhắc lại kiến thức cũ. - Quan sát lại các kiểu rễ, gân lá. - Trình bày: + Các loại rễ, thân, lá. + Đặc điểm của rễ, thân, lá. - Suy nghĩ, trả lời - Suy nghĩ, trả lời - Điền bảng: Tên 10 cây khác ngoài các cây ở hình 42.2. - HS khác bổ sung. - Chữa theo GV. 1. Cây Hai lá mầm và cây Một lá mầm * Căn cứ vào đặc điểm của rễ, lá và hoa phân biệt cây 2 LM và 1 LM. + Cây 2 LM: Rễ cọc, gân lá hình mạng, hoa 5 cánh (1 số cây hoa 4 cánh: mẫu đơn). + Cây 1 LM: Rễ chùm, gân lá hình cung hoặc song song, hoa 6 cánh (1 số cây hoa 3 cánh: cây rau mác..). + Ngoài ra còn dựa vào số lá mầm của phôi và đặc điểm của thân. 2. Đặc điểm để phân biệt giữa lớp 2 LM và lớp 1LM. - Lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm phân biệt với nhau chủ yếu ở số lá mầm của phôi, ngoài ra một vài dấu hiệu như kiểu rễ, kiểu gân lá, dạng thân, 4. Củng cố: (3p) - GV chốt lại kiến thức HS cần ghi nhớ. - HS đọc tóm tắt cuối bài. GV gọi HS chỉ tranh: Sơ đồ.động vật không xương sống - Nêu đặc điểm để phân biệt lớp 1 LM và 2 LM? Cho VD? 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập về nhà: (1p) - Học bài. Đọc mục “ Em có biết” - Chuẩn bị: Bài 43 Ôn lại các nhóm thực vật chính: Tảo Cây hạt kín. V. rút kinh nghiệm giờ dạy: ................................................................................................................................ Xuân áng, ngày ... tháng ... năm 2016 Ký duyệt của tổ chuyên môn Nguyễn Thị Thỳy Hằng Ngày soạn: Tiết 53 - bài 43: khái niệm sơ lược về phân loại thực vật I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - Biết được phân loại thực vật là gì. - Nêu được các bậc phân loại thực vật và những đặc điểm chủ yếu của các nghành (là bậc phân loại lớn nhất thế giới thực vật. - Vận dụng để phân loại lớp 2 lớp của nghành hạt kín 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Lòng yêu thích bộ môn II. Phương pháp: Kết hợp nhiều phương pháp IIi. chuẩn bị: - GV: Sơ đồ phân loại thực vật (để trống phần Đ2) SGK - T 121. - HS: Đọc trước bài iv. Tiến trình tiết dạy: 1. ổn định tổ chức : (1p ) Ngày giảng Thứ Tiết thứ Lớp Sĩ số – Tên học sinh vắng 6A 6B 2. Kiểm tra: (5p) - Nêu đặc điểm chủ yếu của lớp Một lá Mầm và lớp Hai lá mầm ? .................................................................................................................................................................................................................................................................. 3. Bài mới : (35p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 : (10p) Tìm hiểu phân loại thực vật là gì. (?) Kể tên các nhóm thực vật đã học? (?) Vì sao người ta xếp thông và trắc bạch diệp vào 1 nhóm? (?) Vì sao tảo - rêu được xếp vào 2 nhóm khác nhau? - Gọi đại diện nhóm đọc kết quả Bổ sung. - Yêu cầu HS đọc . (?) Vậy phân loại TV là gì? Hoạt động 2: (10p) Tìm hiểu các bậc phân loại. - GV giới thiệu các bậc phân loại từ cao thấp - Giải thích: + Nghành: Bậc phân loại cao nhất. + Loài: Bậc phân loại cơ sở. Các cây cùng loại có đặc điểm giống nhau về hình thái, cấu tạo. VD: Họ cam có nhiều loài: Bưởi, chanh, quất. + Từ “Nhóm” không phải là khái niệm được sử dụng trong phân loại. (?) Vậy phân loại thực vật từ cao thấp là gì? Hoạt động 3: (15p) Tìm hiểu sự phân chia các nghành thực vật. (?) Kể tên các nghành thực vật đã học? Đặc điểm nổi bật của các nghành thực vật đó là gì? - Treo bảng phụ: Sơ đồ phân loại các nghành thực vật. - Gọi HS lên điền bảng. - Chữa sơ đồ. - Hướng dẫn HS thực hiện (Dựa vào đặc điểm chủ yếu là số lá mầm). - Suy nghĩ, trả lời - Suy nghĩ, trả lời - Suy nghĩ, trả lời - Nghe GV giới thiệu - Nghe GV giải thích - Suy nghĩ, trả lời - Suy nghĩ, trả lời - Hoàn thiện bảng - Theo dõi GV chữa sơ đồ. 1. Phân loại thực vật là gì? * Phân loại TV là tìm hiểu các đặc điểm giống và khác nhau của thực vật xếp thành từng nhóm theo quy định. 2. Các bậc phân loại. * Gồm: Nghành - Lớp - Bộ - Họ - Chi - Loài + Ngành: Bậc phân loại cao nhất + Loài: Bậc phân loại cơ sở Các cây cùng loại có đặc điểm giống nhau về hình thái và cấu tạo. Ví dụ: Họ cam có nhiều loài: bưởi, chanh, quất... 3. Các nghành thực vật. - Mỗi nghành thực vật có nhiều đặc điểm, song khi phân loại chỉ dựa vào đặc điểm quan trọng nhất. 1. Ngành Tảo: Chưa có rễ, thân, lá sống chủ yếu ở nước. 2. Ngành Rêu: Có thân, lá đơn giản. Sống ở nơi ẩm ướt. Sinh sản bằng bào tử 3. Ngành Dương xỉ: Có rễ, thân, lá thật. Sinh sản bằng bào tử. Sống ở nhiều nơi 4. Ngành Hạt trần: Có rễ, thân, lá phát triển. Sống ở nhiều nơi. Sinh sản bằng nón. Có hạt trần (lộ trên lá noãn). 5. Ngành hạt kín: Có rễ, thân, lá phát triển đa dạng, phân bố rộng, có hoa và sinh sản bằng hoa, quả, hạt. 4. Củng cố: (3p) - GV chốt lại kiến thức HS cần ghi nhớ. - HS đọc tóm tắt cuối bài. - Trả lời câu hỏi 1, 2 cuối bài. 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập về nhà: (1p) - Học bài Trả lời câu hỏi SGK - Ôn các đặc điểm chính của các nghành thực vật đã học - Chuẩn bị: Bài 44 (T - 142) V. rút kinh nghiệm giờ dạy: ................................................................................................................................ Ngày soạn: Tiết 54 - bài 44: sự phát triển của giới thực vật I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - Hiểu được quá trình phát triển của giới thực vật từ thấp đến cao gắn liền với sự chuyển từ đời sống dưới nước đến đời sống trên cạn. Nêu được 3 giai đoạn phát triển chính của giới thực vật. - Nêu rõ được mối quan hệ giữa điều kiện sống với các giai đoạn phát triển của giới thực vật và sự thích nghi của chúng. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Lòng yêu thích bộ môn II. Phương pháp: Kết hợp nhiều phương pháp IIi. chuẩn bị: - GV: Sơ đồ phát triển của giới thực vật. - HS: Đọc trước bài iv. Tiến trình tiết dạy: 1. ổn định tổ chức : (1p ) Ngày giảng Thứ Tiết thứ Lớp Sĩ số – Tên học sinh vắng 6A 6B 2. Kiểm tra: (7p) - Phân loại thực vật là gì ? Kể tên các bậc phân loại ? ................................................................................................................................. 3. Bài mới : (33p) *Mở bài: Thực vật từ tảo đến hạt kín không xuất hiện cùng lúc mà trải qua quá trình lâu dài từ thấp đến cao Liên quan với điều kiện sống không? Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 : (15p) Quá trình xuất hiện và phát triển của giới thực vật. - GV yêu cầu HS quan sát hình 44.1, đọc kĩ các câu hỏi từ: a g; sắp xếp lại đúng theo trật tự. (?) Tổ tiên của TV là gì? Xuất hiện ở đâu? (?) Giới TV đã tiến hóa như thế nào về đặc điểm cấu tạo và sinh sản? (?) Nhận xét gì về sự xuất hiện các nhóm TV mới với điều kiện môi trường sống thay đổi? - Bổ sung - Hoàn thiện - Gọi 1 - 2 HS nhắc lại kết luận. Hoạt động 2: (18p) Các giai đoạn phát triển của giới thực vật. (?) 3 giai đoạn phát triển của thực vật là gì? - Bổ sung, phân tích tóm tắt 3 giai đoạn phát triển của TV liên quan đến đời sống. + Gđ1: Đại dương là chủ yếu Xuất hiện các cơ thể sống đầu tiên (ở nước) Tảo có cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước. + Gđ2: Các lục địa mới xuất hiện, S đất liền mở rộng, thực vật ở cạn đầu tiên xuất hiện có rễ, thân, lá thích nghi với đời sống ở cạn. (Quyết trần phát triển từ tảo đa bào nguyên thủy, là tổ tiên của rêu quyết). + Gđ3: Khí hậu khô hơn, Mtrời chiếu sáng liên tục Hạt trần nguyên thủy bị chết dần, hạt trần ngày nay và hạt kín xuất hiện có đặc điểm tiến hóa hơn hẳn (Noãn che kín) Vì vậy các đặc điểm cấu tạo và sinh sản của TV hoàn thiện dần thích nghi với đời sống thay đổi. - Gọi 1 -2 HS đọc lại. - Quan sát hình và đọc kĩ các câu từ a " g + Là cơ thể sống đầu tiên, cấu tạo đơn giản, xuất hiện ở nước. + Giới thực vật phát triển từ đơn giản đến phức tạp. VD: * Rễ giả thật. * Thân chưa phân nhánh phân nhánh. * Sinh sản = bào tử S2 = hạt. + Khi điều kiện môi trường thay đổi Thực vật có những biến đổi thích nghi với điều kiện sống mới. VD: TV ở nước Cạn Xuất hiện thực vật có rễ, thân, lá (Thích nghi ở cạn). - Suy nghĩ, trả lời - Suy nghĩ, trả lời - Nhắc lại kết luận - HS quan sát hình 44.1 Nêu 3 giai đoạn HS khác bổ sung. - HS ghi vở 3 giai đoạn phát triển. 1. Quá trình xuất hiện và phát triển của giới thực vật. * Kết luận: - Tổ tiên chung của TV là cơ thể sống đầu tiên. - Giới TV từ khi xuất hiện đã không ngừng phát triển theo chiều hướng từ đơn giản đến phức tạp, chúng có nguồn gốc và quan hệ họ hàng. 2. Các giai đoạn phát triển của giới thực vật. * 3 giai đoạn phát triển: + Giai đoạn 1: Xuất hiện TV ở nước. + Giai đoạn 2: Các TV ở cạn lần lượt xuất hiện. + Giai đoạn 3: Sự xuất hiện và chiếm ưu thế của thực vật hạt kín. 4. Củng cố: (3p) - GV chốt lại kiến thức HS cần ghi nhớ. Trả lời câu hỏi cuối bài (SGK). 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập về nhà: (1p) - Học bài. Đọc mục “ Em có biết” - Chuẩn bị Bài 45: Đem cúc dại, cúc trồng, chuối dại, chuối trồng. V. rút kinh nghiệm giờ dạy: ................................................................................................................................ Ngày soạn: Tiết 55 - bài 45: nguồn gốc cây trồng I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - Xác định được các dạng cây trồng ngày nay là kết quả của quá trình chọn lọc từ cây dại của con người. - Phân biệt và giải thích được sự khác nhau giữa cây dại và cây trồng. - Nêu được các biện pháp chính để cải tạo cây Khả năng to lớn của con người trong việc cải tạo thực vật 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát - Thực hành. 3. Thái độ: - Lòng yêu thích bộ môn II. Phương pháp: Kết hợp nhiều phương pháp IIi. chuẩn bị: - GV: Hình 45 - SGK. - HS: Đọc trước bài iv. Tiến trình tiết dạy: 1. ổn định tổ chức : (1p ) Ngày giảng Thứ Tiết thứ Lớp Sĩ số – Tên học sinh vắng 6A 6B 2. Kiểm tra: (7p) - Thực vật ở cạn xuất hiện trong điều kiện nào ? Cơ thể của chúng có gì khác so với thực vật ở nước. .................................................................................................................................................................................................................................................................. 3. Bài mới : (33p) *Mở bài: Cây trồng bắt nguồn từ cây hoang dại, vậy cây trồng xuất hiện như thế nào và phong phú ra sao? * Triển khai bài. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 : (12p) Cây trồng bắt nguồn từ đâu? (?) Cây như thế nào thì được gọi là cây trồng? (?) Kể tên 1 số cây trồng và công dụng của nó? (?) Con người trồng cây nhằm mục đích gì? - GV yêu cầu HS nghiên cứu (?) Cây trồng có nguồn gốc từ đâu? - Bổ sung - Hoàn chỉnh kiến thức. Hoạt động 2: (10p) Cây trồng khác cây dại như thế nào? - GV yêu cầu HS quan sát hình 45.1 nhận biết cây trồng, cây dại. (?) Sự khác nhau giữa các bộ phận tương ứng của cây cải dại và cây cải trồng? (Rễ, thân, lá, hoa) (?) Vì sao các bộ phận của cây trồng khác nhiều so với cây dại? - Nhận xét - Chốt kiến thức đúng. - GV yêu cầu HS quan sát thêm 1 số mẫu hoa cúc, hoa hồng, chuối (Cây dại và cây trồng). Hoạt động 3: (11p) Muốn cải tạo giống cây trồng cần phải làm gì? (?) Muốn cải tạo giống cây trồng cần làm gì? - Nhận xét, bổ sung. - Suy nghĩ, trả lời - Suy nghĩ, trả lời - Suy nghĩ, trả lời - Thảo luận nhóm: - To, ngon hơn của cây dại (Do con người tác động). + So sánh cây trồng, cây dại. 1. Cây trồng bắt nguồn từ đâu? Cây trồng bắt nguồn từ cây hoang dại, cây trồng phục vụ nhu cầu cuộc sống của con người. 2. Cây trồng khác cây dại như thế nào? * Kết luận: + Cây trồng có nhiều loại phong phú. + Bộ phận được con người sử dụng có năng xuất cao, phẩm chất tốt. 3. Muốn cải tạo giống cây trồng cần phải làm gì? * Cải tạo giống: Cải biến đặc tính di truyền của giống cây: Lai, chiết, ghép, cải tạo giống, nhân giống. * Chăm sóc: Tưới nước, bón phân, phòng trừ sâu bệnh. 4. Củng cố: (3p) - GV chốt lại kiến thức HS cần ghi nhớ. - HS đọc tóm tắt cuối bài. - Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK - T 145). 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập về nhà: (1p) - Học bài. Đọc mục “ Em có biết” - Chuẩn bị bài 46: Tìm hiểu vai trò của TV. V. rút kinh nghiệm giờ dạy: ................................................................................................................................ Ngày soạn: Chương ix - Vai trò của thực vật Tiết 56 - bài 46: thực vật góp phần điều hòa khí hậu I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - Giải thích được vì sao thực vật, nhất là thực vật rừng có vai trò quan trọng trong việc giữ thăng bằng lượng khí CO2 và khí O2 trong không khí Góp phần điều hòa khí hậu, giảm ô nhiễm môi trường. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp. 3. Thái độ: - Lòng yêu thích bộ môn, ý thức bảo vệ thực vật. II. Phương pháp: Kết hợp nhiều phương pháp IIi. chuẩn bị: - GV: Tranh vẽ sơ đồ trao đổi khí. - HS: Đọc trước bài iv. Tiến trình tiết dạy: 1. ổn định tổ chức : (1p ) Ngày giảng Thứ Tiết thứ Lớp Sĩ số – Tên học sinh vắng 6A 6B 2. Kiểm tra: (5p) - Cây trồng bắt nguồn từ đâu ? Tại sao lại có cây trồng ? - Cây trồng khác cây dại ntn ? Muốn cải tạo cây trồng cần phải làm gì ? .................................................................................................................................................................................................................................................................. 3. Bài mới : (35p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 : (12p) Tìm hiểu vai trò của thực vật trong việc ổn định lượng khí CO2 và khí O2 trong không khí. - GV yêu cầu HS quan sát hình 46.1, chú ý mũi tên chỉ khí CO2 và O2. (?) Tìm hiểu việc điều hòa lượng khí CO2 và O2 được thực hiện như thế nào? (?) Nếu không có thực vật thì điều gì sẽ xảy ra? - GV nhận xét, bổ sung. (?) Nhờ đâu lương khí CO2 và O2 trong không khí được ổn định? Hoạt động 2: (13p) Thực vật giúp điều hòa khí hậu. (?) Vì sao trong rừng râm mát, còn bãi trống nóng và nắng gắt? (?) Tại sao bãi trống khô , gió mạnh, còn trong rừng ẩm, gió yếu? (Lưu ý: Không nên cho HS trả lời lượng mưa ở 2 nơi A - B) (?) Vậy vai
File đính kèm:
- Bai_32_Cac_loai_qua.doc