Giáo án Sinh học 6 - Tiết 1 đến tiết 70

I.Mục tiêu:

1) Kiến thức:

- Xác định được nơi sống, sự phân bố các nhóm thực vật chính

- Quan sát đặc điểm hình thái để nhận biết đại diện của một số ngành thực vật chính.

- Củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của thực vật trong điều kiện sống cụ thể.

2) Kĩ năng:

 - Rèn kĩ năng quan sát thực hành

 - Kĩ năng làm việc đặc biệt bảo vệ cây cối

3) Thái độ:

- Giáo dục học sinh lòng ham mê yêu thích khoa học

- Có lòng yêu thiên nhiên bảo vệ cây cối

 

doc211 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 7393 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 6 - Tiết 1 đến tiết 70, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 8/12 / 2013 Ngày dạy: 10 / 12 / 2013- Lớp.6A,B
 Chương VI: HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH
 Tiết 32: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HOA
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
HS phân biệt được các bộ phận chính của hoa, các đặc điểm cấu tạo và chức năng của từng bộ phận.
- Giải thích được vì sao nhị và nhụy là bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa. 
 2. Kỹ năng: 
 Quan sát, nhận biết
3.Thái độ: 
 Ý thức bảo vệ thực vật.
II. Chuẩn bi:
 1. Giáo viên: 
 - Mô hình hoa, hoa hồng
 - Kính lúp.
 2. Học sinh: 
 Các loại hoa 
III. Tiến trình bài dạy:
 1.Kiểm tra bài cũ (4’ )
a.Câu hỏi: 
 Kể tên các hình thức sinh sản sinh dưỡng do người? cho ví dụ?
 b. Đáp án: 
	3đ - Giâm cành: rau ngót, rau muống ...
	4đ - Ghép cành; chiết cánh; chanh, táo ...
	3đ - Nhân giống vô tính trong ống nghiệm 
*.Vào bài: (1’) 
 Ngoài khả năng sinh sản sinh dưỡng thực vật còn có khả năng sinh sản bằng hạt, hạy do hoa tạo ra. Vậy hoa có cấu tạo như thế nào thầy cùng các em nghiên cứu bài hôm nay.
2. Dạy bài mới 
HĐ của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
GV
HS
?
HS
GV
GV
?
HS
GV
?
HS
GV
GV
HS
?
HS
 ?
HS
HOẠT ĐỘNG 1 
Chia HS thành 4 nhóm.
- Yêu cầu các nhóm quan sát H 28.1 SGK kết hợp mô hình xác định các bộ phận của hoa (5')
Hết thời gian gọi đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả trên mô hình - nhận xét - GV chuẩn kiến thức.
- Gồm: Cuống, đế, đài, tràng, nhị, nhụy.
Xác định các bộ phận của hoa hồng?
Chỉ trên mẫu vật.
GV chốt kiến thức trên bông hoa.
Cho HS quan sát nhị hoa hồng, đếm số nhị.
- Tách lấy 1 nhị dùng dao lam cắt ngang bao phấn dằm nhẹ rồi dùng kính lúp quan sát hạt phấn kết hợp quan sát H 28.2 SGK.
Nhị hoa gồm những phần nào? hạt phấn nằm Ở đâu?
Gồm chỉ nhị và bao phấn, hạt phấn nằm trong bao phấn.
Cho HS quan sát nhụy, cắt đôi nhụy quan sát kết hợp quan sát H 28.3 SGK.
Nhụy gồm những bộ phận nào? noãn nằm ở đâu?
Nhận xét: Nhị hoa gồm chỉ nhị, bao phấn chứa hạt phấn. hạt phấn chứa tế bào sinh dục đực của hoa.
- Nhụy trong bầu nhụy chứa noãn chứa Tb sinh dục cái.
HOẠT ĐỘNG 2
Cho HS quan sát kỹ các bộ phận của hoa để tìm hiểu chức năng từng bộ phận kết hợp đọc TT mục 2.
Quan sát tìm hiểu theo yêu cầu của giáo viên.
Cho biết chức năng từng bộ phận của hoa?
Bộ phận nào của hoa quan trọng nhất? vì sao?
Nhị và nhụy quan trọng nhất vì vhứa TB sinh dục đực và Tb sinh dục cái là bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.
1. Các bộ phận của hoa.
 (20’)
- Gồm: Cuống, đế, đài, tràng, nhị, nhụy.
- Nhị gồm chỉ nhị và bao phấn chứa nhiều hạt phấn (chứa TB sinh dục đực)
- nhụy gồm: đầu nhụy, vòi nhụy, bầu nhụy chứa noãn.(chứa TB sinh dục cái)
2. Chức năng các bộ phận của hoa. (15')
- Cuống hoa: đính hoa với thân hoặc cành.
- Đế hoa: nâng đỡ hoa
- Đài hoa: bao bọc và bảo vệ hoa.
- Tràng hoa: thu hút côn trùng.
- Nhị mang nhiều hạt phấn chứa TB sinh dục đực 
- Nhụy: có bầu chứa noãn mang TB sinh dục cái. 
3. Củng cố: (4')
- HS đọc kết luận SGK
- HS lên xác định các bộ phận chủ yếu của hoa.
 ? Chức năng của chúng? 
4. Hướng dẫn HS học bài: (1’)
 - Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Làm bài tập SGK/95, kẻ bảng SGK/97 vào vở bài tập.
- Chuẩn bị: Hoa cải, su su. bí, hoa hồng.
- Nghiên cứu bài các loại hoa.
 ....................................................................................
Ngày soạn: 8 / 12 / 2013 Ngày dạy: 11 / 12/ 2013 Lớp 6B
 13 / 12 / 2013 Lớp 6A
Tiết 33: CÁC LOẠI HOA
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: 
 -HS phan biệt được 2 loại hoa; Lưỡng tính và đơn tính	
 - Phân biệt được 2 cách xếp hoa trên thân, biết được ý nghĩa sinh học của cách xếp hoa thành cụm.
2. Kỹ năng:
 - Quan sát, so sánh, nhận biết.
3. Thái độ:
 - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 
- Một số hoa đơn tính, hoa lưỡng tính, tranh vẽ H 29.1 SGK
 - Bảng phụ.
2. Học sinh: 
 - Hoa cải, hoa hồng, hoa su su, bí, dưa chuột ....
III. Tiến trình bài dạy:
 1.Kiểm tra bài cũ (4’ )
 a. Câu hỏi:
 Nêu các bộ phận của hoa và chức năng của từng bộ phận? 
 b. Đáp án
 - Cuống hoa: đính hoa với thân hoặc cành.
	- Đế hoa: nâng đỡ hoa
	- Đài hoa: bao bọc và bảo vệ hoa.
	- Tràng hoa: thu hút côn trùng.
	- Nhị mang nhiều hạt phấn chứa TB sinh dục đực 
	- Nhụy: có bầu chứa noãn mang TB sinh dục cái
*.Vào bài: (1’)
 Hoa có mấy loại, dựa vào những đặc điểm nào để phân loại hoa? để hiểu được điều này cô trò ta cùng nghiên cứu bài ( GV ghi đầu bài)
2. Dạy bài mới 
HĐ của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
GV
HS
GV
 ?
HS
GV
GV
 ?
HS
?
HS
 ?
HS
GV
HS
?
HS
 ?
HS
Chia HS thành 4 nhóm.
- Yêu cầu các nhóm đặt hoa lên mặt bàn quan sát và kết hợp với quan sát H 29.1 SGK hoàn thành kẻ bảng ở vở bài tập.
Các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng thời gian (4')
Treo bảng phụ và yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả - nhóm khác nhận xét - GV chuẩn kiến thức.
Số hoa
Tên cây
Các bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa
Thuộc nhóm hoa
Nhị
Nhụy
1
Dưa chuột
v
Đơn tính hoa cái
2
Dưa chuột
v
Đơn tính hoa đực
3
Hoa cải
v
v
lưỡng tín

4
Hoa bưởi
v
v
lưỡng tính
5
Hoa liễu
v
đơn tính hoa đực
6
Hoa liễu
v
đơn tính hoa cái
7
Hoa khoai tây
v
v
lưỡng tính
8
Hoa bèo tây
v
v 
lưỡng tính
Dựa vào kết quả của bảng chia hoa thành mấy nhóm?
Chia hoa thành 2 nhóm
+ Nhóm hoa chỉ có nhị hoặc nhụy
+ nhóm hoa có cả nhị và nhụy.
Yêu cầu HS điền từ hoa đơn tính, hoa đực, hoa lưỡng tính hoa cái vào bảng phụ ( phần bài tập)
1. Những hoa có đủ nhị và nhụy gọi là hoa lưỡng tính
2. Những hoa thiếu nhị hoặc nhụygọi là hoa đơn tính.
- Hoa đơn tính chỉ có nhị gọi là hoa đực.
- Hoa lưỡng tính chỉ có nhụy gọi là hoa cái.
Dựa vào bài tập trên em hãy điền hoàn thành cột cuối cùng của bảng phụ (thuộc nhóm hoa nào)
HS lên điền vào bảng phụ.
Dựa vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa phân chia hoa thành mấy loại đó là những loại nào?
2 loại: hoa đơn tính, hoa lưỡng tính.
Thế nào là hoa đơn tính? cho ví dụ?
Hoa chỉ có nhị hoặc nhụy.
VD: su su, bí.
Thế nào là hoa lưỡng tính?cho ví dụ?
Hoa lưỡng tính là hoa có đủ nhị và nhụy.
VD: cam, chanh
Cho HS đọc TT SGK mục 2 kết hợp quan sát H 29.2 SGK phân biệt cách xếp hoa trên thân và cành.
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
Có mấy cách xếp hoa trên thân, cành? cho ví dụ?
Có 2 cách + Mọc thành cụm: cải, cúc, huệ. 
 + Mọc đơn độc: bí, mướp, ổi. ...
Hoa mọc thành cụm có ý nghĩa như thế nào?
Hoa mọc thành cụm thường bông nhỏ, chúng mọc chụm lại để côn trùng dễ phát hiện đến thụ phấn cho hoa đảm bảo các hoa được thụ phấn đầy đủ.
1. Phân chia các nhóm hoa căn cứ vào bộ phận chủ yếu của hoa. (20') 
-Dựa vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa chia hoa thành 2 loại:
+ Hoa đơn tính.
+ Hoa lưỡng tính.
2. Phân chia các nhóm hoa dựa vào cách xếp hoa trên cây. (15')
- Dựa vào cách xếp hoa trên cây có thể chia hoa thành 2 nhóm:
+Hoa mọc thành cụm: cải, cúc, huệ. 
 +Hoa mọc đơn độc: bí, mướp, ổi. 
3 Củng cố: (4')
 - HS đọc kết luận SGK
 - Gọi học sinh lên bảng phân biệt hoa đơn tính và hoa lưỡng tính, hoa đơn độc, hoa mọc thành cụm.
 ? Phân biệt hoa đơn tính và hoa lưỡng tính?
4 Hướng dẫn HS học bài .(1’)	
 - Về học bài và làm bài tập theo câu hỏi SGK/98
 - Ôn kiến thức đã học từ đầu năm để nhớ kiến thức tiết sau ôn tập.
 .....................................................................................
Soạn ngày: 8 / 12 / 2013 Giảng ngày :13 / 12 / 2013 -Lớp.6A+B
 Tiết 34: ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về cây xanh có hoa, tế bào thực vật, cấu tạo và chức năng của các cơ quan rễ, thân, lá, hoa.
 2. Kĩ năng:
Quan sát, phân tích.
3.Thái độ: 
 Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: 
 - Hệ thống hoá kiến thức theo nội dung câu hỏi. 
 2. Học sinh: 
 - Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học.
III. Tiến trình bài dạy:
 1.Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong bài )
*.Vào bài: (1’)
 Để chuẩn bị cho tiết kiểm tra học kỳ I hôm nay thầy cùng các em ôn lại toàn bộ kiến thức đã học.
2. Dạy bài mới .
HĐ của Gv và HS
Nội dung
?
HS
GV
 ?
HS
?
HS
?
HS
GV
?
HS
?
HS
GV
?
HS
 ?
HS
?
HS
?
HS
HS
HS
?
HS
 ?
HS
?
HS
?
HS
 Phân biệt cơ thể sống và cơ thể không sống?
- Trả lời → Hs khác nhận xét 
- Chốt lại kiến thức chuẩn 
Cơ thể sống
Cơ thể không sống
- Có sự trao đổi chất với môi trường bên ngoài: lấy các chất cần thiết, loại bỏ các chát không cần thiết.
- Có sự lớn lên, di chuyển
- Sinh sản.
- Không có sự trao đổi chất
- Không lớn lên, không di chuyển
-Không sinh sản
. Nêu đặc điểm chung của thực vật ?-Tự tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng di chuyển
.Phản ứng chậm với các kích thích bên ngoài.
 Cây có hoa có những cơ quan nào?
- Gồm có 2 cơ quan 
+ Cơ quan sinh dưỡng: rễ, thân, lá. nuôi dưỡng cây
+ Cơ quan sinh sản: hoa, quả, hạt. duy trì và phát triển nòi giống.
. Tế bào thực vật?
- Trả lời → nhận xét 
- Chốt lại kiến thức :
- Các cơ quan của thực vật đều có cấu tạo bằng tế bào.
- Mỗi TB gồm có: 
+ Vách tế bào làm cho TB có hình dạng ổn định
+ Màng sinh chất: bao bọc bên ngoài chất TB
+ Chất TB: có dạng dịch keo lỏng, trong chứa các bào quan tại đây diễn ra các hoạt động sống của TB.
+ Nhân: có cấu tạo phức tạp, có chức năng điều kiển mọi hoạt động sống của TB.
+ Không bào chứa dịch TB.
Tế bào phân chia như thế nào? bộ phận nào của cây có khả năng phân chia?
- TB phân chia: đầu tiên hình thành 2 nhân sau đó chất tế bào phân chia, xuất hiện vách ngăn, ngăn đôi TB cũ thành 2 TB con.
- Các Tb ở mô phân sinh mới có khả năng phân chia.
. Các loại rễ, các miền của rễ, chức năng của từng miền?
- Trình bày →nhận xét 
- Chốt lại kiến thức 
Có 2 loại rễ 
+ Rễ cọc: có rễ cái to khoẻ đâm xuống đất và nhiều rễ con mọc xiên, từ các rễ con lại mọc ra nhiều rễ bé hơn nữa.
	VD: Rễ cải, rễ nhãn ...
+ Rễ chùm: gồm nhiều rễ to dài gần bằng nhau thường mọc toả ra xung quanh gốc thân.
 VD: Lúa, ngô ...	
* Các miền của rễ 
+ Có 4 miền:
- Miền trưởng thành: dẫn truyền
- Miền hút: hút nước và muối khoáng hoà tan
- Miền sinh trưởng: làm cho rẽ dài ra
- Miền chóp: che chở bảo vệ đầu rễ.
.Các bộ phận phân chia của thân? các loại thân chính?
- Thân gồm; Thân chính, chồi ngọn, chồi nách.
- Các loại thân
 + Thân đứng: thân gỗ, thân cỏ, thân cột.
+ Thân leo: tua cuốn, thân cuốn, gai móc, rễ móc.
 + Thân bò.
Cấu tạo trong thân non
Cấu tạo miền hút của rễ
- Vỏ
+ Biểu bì 
+ Thịt vỏ có 1 số TB diệp lục
- Trụ giữa
+ Vòng bó mạch (mạch rây ở ngoài, mạch gỡ ở trong
 + Ruột
Vỏ 
+ Biểu bì: 1số TB kéo dài lông hút
+ Thịt vỏ.
- Trụ giữa 
 + Bó mạch: mạch rây và mạch gỗ xếp xen kẽ nhau
+ Ruột.
Thân to ra do đâu? dài ra do đâu?
- Thân dài ra do sự phân chia của các TB mô phân sinh ngọn.
- Thân to ra do sự phân chia của Tb mô phân sinh ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.
Cấu tạo trong của phiến lá và chức năng của từng bộ phận trong phiến lá?
- Phiến lá gồm: + Biểu bì.
	 + Thịt lá.
	 + Gân lá.
- Biểu bì gồm 1 lớp TB có vách dày trong suốt xếp sát nhau có chức năng bảo vệ và cho ánh sáng xuyên qua, biểu bì mặt dưới có lỗ khí thoát hơi nước.
- Thịt lá: gồm nhiều lớp TB không giống nhau chứa lục lạp, chế tạo chất hữu cơ.
- Gân lá: gồm mạch rây và mạch gỗ vận chuyển các chất.
. Viết sơ đồ quang hợp và hô hấp? Nêu khái niệm về quang hợp và hô hấp.
* Sơ đồ quang hợp:
Nước + Khí cacboníc 
(rễ hút từ đất) (Lá lấy từ không khí) 
 Tinh bột + Khí oxi 
 (Trong lá) (lá nhả ra môi trường)
- Khái niệm: Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục sử dụng nước khí cacboníc và năng lượng ánh sáng mặt trời chế tạo tinh bột và nhả khí oxi.
* Sơ đồ hô hấp:
	Chất hữu cơ + Ôxi Năng lượng + Khí cacbôníc + Hơi nước.
- Khái niệm: Hô hấp là quá trình cây lấy khí oxi để phân giải các hợp chất hữu cơ sản ra năng lượng cần cho các hoạt động sống đồng thời thải ra khí cacboníc và hơi nước.
Nêu ý nghĩa của quá trình quang hợp?
Các chất hữu cơ và oxi do quang hợp tạo ra cần cho sự sống của mọi sinh vật trên trái đất kể cả con người.
. Nêu các hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên và sinh sản sinh dưỡng do người ?
- Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên: là khả năng cây xanh tách 1 phần rễ, than, lá phát triển thành cây mới.
	+ Sinh sản bằng thân bò.
	+ Sinh sản bằng thân rễ.
	+ Sinh sản bằng củ.
	+ Sinh sản bằng lá.
Sinh sản sinh dưỡng do người. giâm càch, ghép cành, chiết cành, nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
. Nêu các bộ phận của hoa, chức năng của từng bộ phận?
- Hoa gồm: 
 + Cuống hoa: đính hoa với thân hoặc cành.
 + Đế hoa: nâng đỡ hoa
 + Đài hoa: bao bọc và bảo vệ hoa.
 + Tràng hoa: thu hút côn trùng.
 + Nhị mang nhiều hạt phấn chứa TB sinh dục đực 
 + Nhụy: có bầu chứa noãn mang TB sinh dục cái. 
. Có mấy nhóm hoa? nêu đặc điểm của từng nhóm?
- Có 2 nhóm hoa: 
+ Hoa đơn tính: 
. Chỉ có nhị gọi là hoa đực.
. Chỉ có nhụy gọi là hoa cái.
+ Hoa lưỡng tính: 
. Có đủ nhị và nhụy trên cùng 1 hoa.
1.Phân biệt cơ thể sống và cơ thể không sống . ( 5’)
( HS tự ghi vào vở )
2.Chương I : 
Tế bào thực vật: ( 6’) 
( HS Ghi vào vở )
3. Chương II: Rễ ( 6’)
( HS Ghi vào vở )
4.Chương III : Thân( 7’)
( HS Ghi vào vở )
5. Chương IV : Lá ( 6’)
( HS Ghi vào vở )
6.Chương V :
 Sinh sản sinh dưỡng . ( 6’)
( HS Ghi vào vở )
7. Chương VI :Hoa và sinh sản sinh dưỡng .( 7’)
( HS Ghi vào vở )
3.Củng cố . (3’)
 - Kết hợp trong bài 
4. Dặn dò . (1’)
 - Về ôn tập toàn bộ câu hỏi phần ôn tập.
	 - Học thuộc kết luận SGK
	 - Tiết sau kiểm tra học kỳ I.
 ............................................................................................
Ngày soạn: 8 / 12 / 2013 Ngày giảng: 18 / 12 / 2013 - Lớp.6A+B
 Tiết 35: KIỂM TRA HỌC KÌ I
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Xác định được cơ quan rễ và vai trò của rễ đối với cây .
- Nêu được chức năng của mạch gỗ dẫn nước và muối khoáng và mạch rây dẫn chất hữu cơ.
- Giải thích quang hợp ở lá cây .
- Biết được bộ phận hoa ,vai trò của hoa đối với cây .
2. Kỹ năng sống :
- Kỹ năng phân tích , so sánh .
3.Thái độ:
 - Có ý thức bảo vệ cây xanh ,nghiêm túc làm bài .
 II. Nội dung: 
1) Ma trận 
Nội dung kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
mức độ thấp
Vận dụng ở mức độ cao
 Tổng
Chương Rễ
(8 Tiết)
 HS nhận biết được đặc điểm các miền của rễ
 Số câu 
Số điểm
Ti lệ (%)
1câu
3điểm
 1câu
3đ’
30%
Thân(8t)
Xác định được cấu tạo ngoài của thân
 Số câu
 Số điểm
 Tỉ lệ (%)
1câu
2điểm
1câu
2đ’
20%
Lá : ( 9Tiết )
Giải thích quá trình quang hợp ở cây
 Số câu 
Số điểm
Tỉ lệ(%)
1 câu
(2điểm)
1câu
 2đ’
 20%
Thân ( 8T )
Hiểu được vai trò của mạch rây đối với cây
 Số câu 
 Số điểm
 Tỉ lệ (%)
1
3
1Câu
 3đ’
 30%
Tổng
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
 2
5
50%
1
2
20%
1
3
30%
4
10
100%
 2) Đề : 
1/ Rễ cây gồm mấy miền ?.Chức năng của mỗi miền ? (3 điểm)
2/ Có mấy loại thân ? Kể tên một số cây có những loại thân đó ?. (2 điểm)
3/ Mạch rây có chức năng gì ? Ví dụ chứng minh ? (3điểm)
4/ Khái niệm về quang hợp ? (2 điểm)
3)Đáp án + Biểu điểm:
1/ Rễ cây gồm 4 miền và chức năng của mỗi miền :miền trưởng thành có chức năng dẫn truyền ,miền hút hấp thụ nước và muối khoáng ,miền sinh trưởng làm cho rể dài ra ,miền chóp rễ che chở cho đầu rễ (3 điểm).
 2/ Tùy theo cách mọc của thân người ta chia làm 3 loại thân : thân đứng (thân gỗ ,thân cột, thân cỏ ) gồm cây đa ,bạch đàn cây dừa.., thân leo (thân quấn ,tua cuốn ) gồm cây mồng tơi ,cây đậu ,cây mướp ...và thân bò gồm cây rau má ..... (2 điểm)
3/ Mạch rây có chức năng vận chuyển các chất hữu cơ trong cây . Ví dụ chứng minh chọn một cây trong vườn bóc bỏ một khoanh vỏ sau một tháng thấy mép vỏ ở phía trên phình to ra nhờ lá tổng hợp chất hữu cơ không vận chuyển được ,trên cơ sở đó nhân dân ta dùng để nhân giống cây ăn quả như cam ,bưởi ,hồng xiêm ... (3 điểm)
4/ Khái niệm về quang hợp là quá trình lá cây nhờ chất diệp lục ,sử dụng nước ,khí cacbonnic và năng lượng ánh sáng mặt trời chế tạo tinh bột và khí oxi . ? (2 điểm)
................................................................................................
Ngày soạn: 15/12/2013 Ngày giảng: 17/12/2013- Lớp.6A,B
Tiết 36 – Bài 30 THỤ PHẤN
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
 - HS nêu được khái niệm thụ phấn.
 - Kể được đặc điểm chính của hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn.
 - Kể được các đặc điểm chính của hoa thích hợp với lối thụ phấn nhờ sâu bọ
 2. Kỹ năng:
 - Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết.
 3. Thái độ:
 - Giáo dục HS yêu quý và bảo vệ thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: 
 H 30.1; H 30.2 vẽ phóng to: hoa bí đỏ, hoa mướp.
 2. Học sinh: 
 - Nghiên cứu trước bài thụ phấn.
	 - Hoa tự thụ phấn, hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: (Không)
* Vào bài:(1’ ) Quá trình sinh sản của cây bằng cách thụ phấn. Vậy thụ phán là gì? có mấy cách thụ phấn cô cùng các em nghiên cứu bài hôm nay.
2. Dạy bài mới
HĐ của Thầy và Trò
Nội dung ghi bảng
GV
?
HS
GV
GV
GV
?
HS
?
HS
GV
GV
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
GV
GV
HS
GV
GV
?
HS
Cho HS đọc dòng đầu tiên SGK/99
Thụ phấn là gì?
Là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy.
Hiện tượng thụ phấn là bắt đầu của quá trình sinh sản hữu tính ở cây có hoa, có sự tiếp xúc giữa hạt phấn là bộ phận sinh ra TB sinh dục đực và đầu nhụy là bộ phận chứa TB sinh dục cái thì hoa mới thực hiện được chức năng sinh sản sự tiếp xúc đó gọi là hiện tượng thụ phấn.
Vậy hoa thụ phấn bằng cách nào?
Cho HS quan sát H 30.1 đọc TT SGK dưới mục a. suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Những đặc điểm nào trong ngoặc là của hoa tự thụ phấn?
- Hoa lưỡng tính, nhị và nhụy đồng thời cùng chín 1 lúc.
Thế nào là hoa tự thụ phấn?
Hoa có hạt phấn của nhị rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó.
Hoa tự thụ phấn có nhị và nhụy chín cùng 1 lúc và hạt phấn của nhụy rơi chính vào đầu nhụy hoa đó.
Cho HS đọc TT mục b SGK/99 trả lời câu hỏi.
Hoa giao phấn khác hoa tự thụ phấn ở điểm nào?
Hoa tự thụ phấn
Hoa giao phấn
- Hoa lưỡng tính
- Có nhị và nhụy chín cùng 1 lúc.
- Hạt phấn của nhị rơi trên đầu nhụy của hoa đó
- Hoa đơn tính hoặc hoa lưỡng tính. 
- Có nhị và nhụy không chín cùng 1 lúc.
- Hạt phấn của nhị hoa này chuyển đến đầu nhụy hoa khác.
Hiện tượng giao phấn của hoa được thực hiện nhờ những yếu tố nào?
Nhờ động vật, gió, nước và người.
Hoa giao phấn có đặc điểm gì?
 Hoa đơn tính hoặc hoa lưỡng tính. Có nhị và nhụy không chín cùng 1 lúc.
Em hiểu thế nào là hoa giao phấn?
- Là những hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhụy của hoa khác.
- Hoa giao phấn là hạt phấn của hoa này rơi vào đầu nhụy hoa kia.
- Phải nhờ ĐV, gió, nước hoặc con người tác động vào.
Chia HS thành 4 nhóm, cử nhóm trưởng, thư ký.
- Yêu cầu HS quan sát H 30.2 SGK và mẫu vật của các nhóm và thực hiện ▼ SGK dưới mục II
Thảo luận thời gian (5')
Hết thời gian gọi đại diện 1 nhóm báo cáo - nhóm # nhận xét bổ xung (nếu có) - GV chuẩn hoá kiến thức.
- Hoa có màu sắc rặc rỡ, có hương thơm.
- Tràng hoa hợp hoặc hình dạng đặc biệt có màu sắc rặc rỡ.
- Hạt phấn to dính và có gai.
- Nhụy có đĩa mật và chất dính.
Dùng hoa hoặc tranh vẽ để củng cố kiến thức.
Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm gì?
Có màu sắc sặc rỡ, có hương thơm,mật ngọt, hạt phấn to, có gai, đầu nhụy có chất dính.
* Thụ phấn: 
Là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy.
I. Hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn. (20')
1. Hoa tự thụ phấn.
- Hoa lưỡng tính, nhị và nhụy đồng thời cùng chín 1 lúc.
- Hạt phấn của nhị rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó.
2. Hoa giao phấn.
- Hoa đơn tính hoặc hoa lưỡng tính. Có nhị và nhụy không chín cùng 1 lúc.
II. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. (18')
- Hoa có màu sắc sặc sỡ 
- Có hương thơm, mật ngọt
- Hạt phấn to có gai đầu nhụy có chất dính.
3. Luyện tập - Củng cố:(5’)
 HS đọc kết luận SGK
 ? Thụ phấn là gì?
 ? Hoa tự thụ phấn khác hoa giao phấn ở điểm nào?
4. Hướng dẫn HS học bài:(1’)
 - Học bài theo nội dung câu hỏi SGK
 - Tìm 1 số hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
Ngày soạn: 3 / 1 / 2014 Ngày giảng: 6 / 1 / 2014- Lớp.6A,B
Tiết 37 Bài 30:
 THỤ PHẤN(T2)
I/ Mục tiêu.
1.Kiến thức.
 -Giải thích được tác dụng của những đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió, so sánh với thụ phấn nhờ sâu bọ.
 -Hiểu hiện tượng giao phấn
 -Biết được vai trò của con người từ thụ phấn c

File đính kèm:

  • docGA Sinh hoc 6 dep.doc