Giáo án Sinh học 6 - Năm học 2010-2011

Tiết 16: THÂN TO RA DO ĐÂU

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Học sinh trả lời các câu hỏi: thân to ra do đâu?

 Phân biệt được dác và ròng, tập xác định tuổi của cây qua việc đếm vòng gỗ hàng năm.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát so sánh, nhận biết kiến thức.

3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu tự nhiên, bảo vệ thực vật.

II. Đồ dùng:

- Đoạn thân gỗ già cưa ngang, tranh phó to hình 15.1, 16.1 16.2.

- Học sinh: chuẩn bị thớt, dao nhỏ, giấy lau.

III. Hoạt động dạy và học.

1. Kiểm tra bài cũ:

 + Trình bày cấu tạo trong của thân non?

2. Mở bài: Giáo viên giới thiệu câu mở đầu sgk

3. Bài mới

 

doc93 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 677 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 6 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ái niệm dác và ròng.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV yêu cầu học sinh hoạt động độc lập trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là dác, ròng?
+ Tìm sự khác nhau giữa dác và ròng?
GV hỏi thêm. Khi làm cột nhà, làm trụ cầu, các đồ dùng.... người ta sẽ sử dụng phần nào của gỗ?
--> Giáo viên chú ý giáo dục ý thức bảo vệ cây rừng.
- Đọc thông tin,quan sát hình 16.2, trả lời câu hỏi
- 1 -> 2 học sinh trả lời -> Lớp nhận xét bổ xung.
- Kết luận: Thân cây gỗ già có dác và ròng.
* Kết luận chung sgk
IV. Kiểm tra đánh giá.
Gọi học sinh lên bảng chỉ trên tranh vẽ các tầng phát sinh và cho biết cây to ra do đâu?
Xác định tuổi gỗ bằng cách nào? Cho ví dụ minh hoạ?
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Thân cây gỗ to ra do sự . các tế bào mô phân sinh ở và 
V. Dặn dò
- Học bài cũ, đọc mục em có biết, trả lời các câu hỏi sgk, 
- Chuẩn bị các thí nhiệm bài 17 như hướng dẫn sgk
Điều chỉnh , rút kinh nghiệm giờ dạy: 
... 
Ngày soạn:20/10/2010
Tiết 17: Vận chuyển các chất trong thân
I, Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết tự tiến hành thí nghiệm để chứng minh: nước và muối khoáng từ rễ lên thân, lá nhờ mạch gỗ, các chất hữu cơ trong thân được vận chuyển nhờ mạch rây.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thao tác thực hành
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu tự nhiên, bảo vệ thực vật.
II. Đồ dùng:
GV: Làm thí nghiệm trên nhiều loại hoa: hồng, cúc, huệ, hoa loa kèn trắng; kính hiển vi, dao sắc, nước, giấy thấm, một cành triết ổi
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm, ghi kết quả, quan sát chỗ thân cây bị buộc dây thép (nếu có)
III. Hoạt động dạy và học.
1. Kiểm tra bài cũ: 
_ HS1: Trả lời câu hỏi số 1
_ HS2: Trả lời câu hỏi số 2
2. Mở bài: Giáo viên giới thiệu câu mở đầu sgk, kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự vận chuyển nước và muối khoáng hoà tan.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Tiến hành: yêu cầu các nhóm trình bày thí nghiệm ở nhà
- Quan sát kết quả của các nhóm, thông báo ngay nhóm nào có kết quả tốt.
- Giáo viên cho học sinh cả lớp xem thí nghiệm của mình trên cành mang hoa (hoa huệ), cành mang lá (cành dâu) để chứng minh sự vận chuyển các chất trong thân lên hoa và lá.
- Giáo viên hướng dẫn hs cắt lát mỏng cành của nhóm --> quan sát bằng kính hiển vi
- GV nhận xét đánh giá, cho điểm những nhóm làm tốt.
- Đại diện nhóm:
+ Trình bày các bước tiến hành thí nghiệm, cho cả lớp quan sát kết quả thí nghiệm của nhóm mình.
+ Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Quan sát ghi lại kết quả.
- Các nhóm thảo luận: chỗ bị nhuộm màu đó là bộ phận nào của thân? Nước và muối khoáng được vận chuyển qua phần nào của thân?
- Đại diện 1 đến 2 nhóm trình bày kết quả. Nhóm khác nhận xét bổ sung
- Kết luận: Nước và muối khoáng được vận chuyển trong thân nhờ mạch gỗ.
Hoạt động 2: Tìn hiểu sự vận chuyển chất hữu cơ.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Giáo viên yêu cầu hs hoạt động cá nhân sau đó thảo luận nhóm.
_ Lưu ý khi bóc vỏ --> bóc luôn cả mạch nào?
- Giáo viên nhận xét và giải thích nhân dân lợi dụng hiện tượng này để nhân giống cây trồng (chiết cành)
- Khi bị cắt vỏ, làm đứt mạch rây ở thân thì cây có sống được không? tại sao?
- Giáo dục ý thức bảo vệ cây, trách tước vỏ cây để chơi đùa, chằng buộc dây thép vào thân cây.
- Học sinh đọc thí nghiệm và quan sát hình 17.2 trang 55.
- Thảo luận nhóm 3 câu hỏi sgk/55
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhóm khác bổ sung rút ra kiến thức.
- KL: chắt hữu cơ vận chuyển nhờ mạch rây. 
* Kết luận chung sgk/72
IV. Kiểm tra đánh giá.
- Giáo viên cho học sinh trả lời câu hỏi 1.2 sgk, làm bài tập cuối bài tại lớp.
V. Dặn dò
- Học bài cũ, đọc mục em có biết, bài biến dạng của thân
- Chuẩn bị: của khoai tây có mầm, của xu hào, gừng, củ dong ta, một đoạn xương rồng, que nhọn, giấy thấm.
Điều chỉnh giáo án
... Rút kinh nghiệm giờ dạy: .. 
Ngày soạn:20/10/2010
Tiết 18: Biến dạng của thân
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nhận biết được những đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng của một số thân biến dạng qua quan sát mẫu và tranh ảnh.
- Nhận dạng được một số thân biến dạng trong thiên nhiên.
2. Kĩ năng: Quan sát mẫu thật, nhận biết kiến thức qua quan sát so sánh.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu tự nhiên, bảo vệ thực vật.
II. Đồ dùng:
GV: Tranh vẽ hình 18.1, 18.2 sgk, một số mẫu thật
HS: chuẩn bị như hướng dẫn tiết trước.
III. Hoạt động dạy và học.
1. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Mở bài: Giáo viên giới thiệu câu mở đầu sgk
3. Bài mới
Hoạt động 1: Quan sát một số thân biến dạng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Tiến hành: 
a/ Quan sát các loại củ, tìm đặc điểm chứng tỏ chúng là thân.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các củ xem chúng có đặc điểm gì chứng tỏ là thân.
- Lưu ý tìm củ su hào có chồi nách và gừng đã có chồi để học sinh quan sát thêm.
- Giáo viên cho hs phân chia các loại củ thành nhóm dựa trên vị trí của nó so với mặt đất và hình dạng củ, chức năng. Tìm những đặc điểm giống và khác nhau giữa các loại củ này. Giáo viên lưu ý học sinh bóc vỏ củ rong --> tìm dọc củ có những mắt nhỏ đó là chồi nách, còn các vỏ --> lá
- Giáo viên cho học sinh trình bày và tự bổ sung cho nhau.
- Cho học sinh nghiên cứu sgk trả lời 4 câu hỏi sgk/58
- GV nhận xét và tổng kết: Một số loại thân biến dạng làm chức năng khác là dự trữ chất khi ra hoa, kết quả.
b/ Quan sát thân cây xương rồng
- GV cho Hs quan sát thân cây xương rồng, thảo luận câu hỏi.
+ Thân xương rồng chứa nhiều nước có tác dụng gì?
+ Sống trong điều kiện nào lá biến thành gai?
+ Cây xương rồng thường sống ở đâu? Kể tên một số cây mọng nước?
- Giáo viên cho học sinh nghiên cứu sgk và rút ra kết luận chung cho hđ1
- Đặt vật mẫu lên bàn quan sát, tìm xem có chồi, lá không?
- Quan sát + với tranh ảnh và gợi ý của giáo viên để chia củ thành nhiều nhóm. 
+ Đặc điểm giống nhau: 
+ Đặc điểm khác nhau:
Đại diện nhóm lên trình bày đáp án. Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Đọc thông tin sgk/58, trao đổi nhóm theo 4 câu hỏi sgk
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Quan sát thân, gai, chồi ngọn của cây xương rồng. Dùng que nhọn trọc vào thân --> quan sát hiện tượng --> thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Kết luận: Thân biến dạng để chứa chất dự trữ hay dự trữ nước cho cây.
Hoạt động 2: Đặc điểm, chức năng của một số loại thân biến dạng.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV: cho hs hoạt động độc lập theo yêu câu sgk/59
- GV: treo bảng đã hoàn thành kiến thức để học sinh theo dõi và sửa bài cho nhau.
- GV tìm hiểu số bài đúng và chưa đúng bằng cách gọi học sinh giơ tay --> giáo viên sẽ biết được tỉ lệ học sinh nắm được bài tại lớp.
- Hoàn thành bảng ở mục bài tập.
Đổi vở bài tập cho bạn cùng bàn, theo dõi bảng của giáo viên --> chữa chéo cho nhau.
- một học sinh đọc to nội dung trong bảng của giáo viên. Lớp nghe và ghi nhớ kiến thức.
* Kết luận chung sgk
IV. Kiểm tra đánh giá.
- Giáo viên cho học sinh làm bài tập tại lớp --> Thu 15 bài chấm ngay
V. Dặn dò
- Học bài và đọc mục em có biết
- Chuẩn bị một số lá như sgk /61/62. Một số cành dau đay, hoa hồng, dâm bụt, ổi, trúc đào, hoa sữa.
Điều chỉnh giáo án
...  
Rút kinh nghiệm giờ dạy: ..  
Ngày 24 / 10 / 2010
Tiết 19 : ôn tập
I. Mục tiêu:
- Qua tiết ôn tập HS nhớ lại kiến thức, hệ thống lại kiến thức từ đầu năm đến nay 
HS nắm lại một số kiến thức cơ bản về TB , các nhóm sinh vật, rễ, thân
- HS so sánh được sự khác nhau giữa thân và rễ, phân biệt được một số loại rễ , thân biến dạng
- GD ý thức bảo vệ thiên nhiên, sinh vật
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy và học: 
Bài cũ: Không kiểm tra
Ôn tập: 
Hoạt động 1: Mở đầu
 Phân biệt giữa cơ thể sống với cơ thể không sống?
 Giới sinh vật được chia thành mấy nhóm? kể tên các nhóm ?
 Thực vật có mấy nhốm ? nêu tên các nhốm ? 
 Các cây lương thực thuộc loại cây một năm hay cây lâu năm ? 
- Vật sống lấy thức ăn , nước uống , sinh sản lớn lên và PT
- Sinh vật chia thành 4 nhóm
( ĐV, TV, Nấm, VK )
- Có 2 nhóm thực vật: 
+ Nhóm cây có hoa
+ Nhóm cây không có hoa
- Các cây lương thực thuộc cây một năm ( vì vòng đời chỉ sống trong vòng một năm)
Hoạt động 2: Tế bào thực vật
Quan sát tranh cho biết TB TV có cấu tạo như thế nào? Vẽ TBTV?
Loại TB nào có khả năng phân chia?
Các TB ở mô nào có khả năng phân chia?
- TB TV gồm có 4 phần : + Vách TB
 + Màng sinh chất 
 + Chất TB
 + Nhân
- TB trưởng thành có khả năng phân chia.
- Các TB ở mô phân sinh có khả năng phân chia
Hoạt động 3: Rễ
- Rễ cây có mấy loại? kể tên? 
Nêu đặc điểm của rễ cọc , đặc điểm của rễ chùm?
Rễ có mấy miền , chức năng của mỗi miền ?
- Rễ có 2 loại + Rễ cọc
 + Rễ chùm 
- Chức năng:
- Rễ có 4 miền: 
+ Miền trưởng thành: Dẫn truyền
+ Miền hút : Hút nước và muối khoáng
+ Miền sinh trưởng: Rễ dài ra
+ Miền chóp rễ: Bảo vệ đầu rễ.
Hoạt động 4: Thân
Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thân?
Thân chia làm mấy phần ?
Thân gồm :- Ngọn, thân và cành có chồi ngọn, dọc thân và cành có chồi nách. 
 - Chồi nách gồm 2 loại. chồi hoa và chồi lá .
Thân chia làm
Điều chỉnh giáo án
... .. 
Rút kinh nghiệm giờ dạy: ..  
Ngày soạn: 30/10/2010
Tiết 20 : kiểm tra 45 phút
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
+HS củng cố lại các kiến thức cơ bản đã học qua các chương:Tế bào thực vật,rễ,thân.
2. Kĩ năng:
 +Rèn kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm,phân tích tổng hợp.
II. Nội dung kiểm tra
Biết
Hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TB thực vật
3
 (1đ)
2
(1,5đ)
Rễ
1
(1đ)
1
(2đ)
4
(4đ)
Thân
4
(1đ)
2
(3đ)
6
(4,5đ)
Tổng
9
(5đ)
2
(3đ)
1
(2đ)
11
(10đ)
III. Đề bài: Đề in sẵn
IV. Đáp án và biểu điểm:
Phần I/ Trắc nghiệm khách quan:(3đ)
Câu1: (1đ)
1- D 	 	2- D	3- C
Câu 2:(1đ)
Mạch gỗ
Mạch rây
Xen kẽ
Xếp thành từng bó
Câu3:(1đ)
b 2 – c 3 - d 4 - a
Phần II/ Phần tự luận.(7đ)
Câu1:(3đ)
+Rễ gồm 4 miền(1đ)
Miền trưởng thành
Miền hút 
Miền sinh trưởng
Miền chóp rễ
+Nêu được chức năng mỗi miền (0,5đ)
Câu2: (2đ)
Trình bày được thí nghiệm chứng minh sự vận chuyển nước và muối khoáng nhờ bó mạch gỗ.
Câu3:(2đ)
Vẽ đẹp, chính xác và chú thích sơ đồ cấu tạo TBTV.	
V) Dặn dò
+ Chuẩn bị một số lá như trong sgk
+ Đọc và nghiên cứu bài “Đặc điểm bên ngoài của lá”
Điều chỉnh giáo án
... .. 
Rút kinh nghiệm giờ dạy: ..  
Kiểm tra : Sinh học ( 1tiết)
Họ và tên: .............................................................................. Lớp: 6 
Điểm
Lời phê của giáo viên
 Đề bài: Phần I/ Trắc nghiệm khách quan (3đ)
Câu1.Lựa chọn đáp án đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu:
1.Các nhóm sinh vật trong tự nhiên gồm:
A/ Động vật và thực vật. 	 B/ Động vật,thực vật và vi khuẩn
C/ Động vật, thực vật và nấm. 	 	 D/ Động vật, thực vật,vi khuẩn và nấm.
2. TB ở bbộ phận nào có khả năng phân chia
A/ Mô phân sinh B/ Mô nâng đở C/ Mô mềm D/ Mô liên kết
3.Thân to ra nhờ:
A/ Sự lớn lên và phân chia tế bào mô phân sinh ở tầng sinh vỏ. 
B/ Sự lớn lên và phân chia tế bào mô phân sinh ở tầng sinh trụ.
C/ Sự lớn lên, phân chia tế bào mô phân sinh ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.
 D/ Sự sắp xếp các bó mạch gỗ và mạch rây trong thân.
4. Những cây toàn rễ cọc là:
A/ Cây cải, cây ngô, cây bưởi, cây cam B/ Cây lúa, cây ngô, cây dừa, cây tre
C/ Cây cải, cây đậu, cây bưởi, cây cam D/ Cây lúa, cây cải, cây ngô, cây bưởi
Câu2. Cho các từ sau: Xen kẽ, mạch gỗ, mạch rây, xếp thành từng bó.
Em hãy lựa chọn những từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ(1)...............Các chất hữu cơ trong cây được vận chuyển nhờ (2)....................Trong rễ mạch gỗ, mạch rây xếp (3)............... nhau còn trong thân chúng được xếp (4)..... ..... gồm mạch rây ở ngoài, mạch gỗ ở trong.
Câu3: Ghép các chữ số ở cột A với các chữ cái ở cột B sao cho phù hợp:
Cột A
Cột B
Trả lời
1.Củ su hào, củ khoai tây, củ chuối
a, Rễ củ.
1
2.Củ riềng, củ gừng, củ nghệ.
b, Thân củ.
2
3.Cây xương rồng, cành giao, Sống đời
c, Thân rễ.
3
4.Củ khoai lang, củ sắn, củ cải
d, Thân mọng nước.
4
Phần II/ Phần tự luận.(7đ)
Câu1: Rễ gồm có mấy miền? Kể tên các miền và nêu chức năngcủa từng miền?
Câu 2: Vì sao nói miền hút là quan trọng nhất? 
Câu 2: Có mấy loại thân ? kể tên một số cây có những loại thân trên?
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
Ngày soạn: 4 /11/2010
Chương IV: Lá
Tiết 21 : Đặc điểm bên ngoài của lá
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
	- Nêu được những đặc điểm bên ngoài của lá và cách sắp xếp lá trên cây phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng, cần thiết cho việc chế tạo chất hữu cơ.
	- Phân biệt được 3 kiểu gân lá, phân biệt được lá đơn, lá kép.
2. Kĩ năng: 
	- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
	- Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu tự nhiên, bảo vệ thực vật.
II. Đồ dùng:
GV: Sưu tầm lá, cành có đủ chồi nách, cành có các kiểu mọc lá.
HS: Chuẩn bị như yêu cầu bài trước
III. Hoạt động dạy và học.
1. Kiểm tra bài cũ: Cho biết tên các bộ phận của lá, chức năng của lá?
2. Mở bài: Giáo viên giới thiệu câu mở đầu sgk
3. Bài mới
Hoạt động 1: Đặc điểm bên ngoài của lá.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a. Phiến lá (HS hoạt động nhóm)
- GV: cho học sinh quan sát phiến lá thảo luận 3 vấn đề sgk/61-62
- GV: quan sát và giúp đỡ những nhóm yếu.
- GV: cho học sinh trả lời bổ xung cho nhau
- GV: đưa ra đáp án đúng.
b. Gân lá - GV: cho hs quan sát lá + nghiên cứu sgk
Hãy tìm 3 loại gân lá có kiểu gân khác nhau ?
Ngoài những lá mang theo còn những lá nào có kiểu gân như thế ?
c. Phân biệt lá đơn, lá kép
- GV: yêu cầu học sinh đọc mục sgk, hình mẫu--> phân biệt lá đơn, lá kép.lỏ 
- GV: cho học sinh hoạt động nhóm: Vì sao lá mồng tơi thuộc loại lá đơn, lá hoa hồng thuộc loại lá kép?
- GV: cho một học sinh lên bảng chỉ ra đâu là lá đơn, đâu là lá kép trong số những lá mà giáo viên đã chuẩn bị --> học sinh dưới lớp quan sát.
- Học sinh đặt tất cả các lá lên bàn và quan sát.
+ Các phiến lá có nhiều hình dạng
+ Đều có bản dẹt --> thu nhân ánh sáng
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS: đọc mục SGK, quan sát mặt dưới của lá --> phân biệt đủ 3 loại gân lá.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp --> nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Học sinh quan sát mẫu và thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm 1-2 lên trình bày, nhóm 3-4 nhận xét bổ sung.
- Học sinh quan sát và nhận xét.
(Vì là đơn chỉ có 1 lá chét, lá kép có nhiều lá chét)
- Kết luận chung: Phiến lá là bản dẹt có màu sắc hình dạng, kích thước khác nhau, có 3 loại gân lá, có lá đơn và lá kép.
Hoạt động 2: Các kiểu xếp lá trên thân và cành.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV: cho hs quan sát 3 cành mang đến lớp --> xác định cách xếp lá.
- Làm bài tập tại lớp (hoạt động cá nhân)
- Tìm hiểu ý nghĩa sinh học của cách xếp lá.( Giúp lá nhận được nhiều ánh sáng)
- GV: yêu cầu học sinh thảo luận nhóm theo câu hỏi 2 sgk/64
- GV: đưa ra nhận xét và đáp án đúng --> học sinh rút ra kết luận
- Học sinh quan sát và trình bày.
- Mỗi hs kẻ một bảng sgk /63 và hoàn thành vào vở bài tập.
- Học sinh thảo luận và cử đại diện lên trình bày.
- Kết luận: Có 3 kiểu xếp lá trên cây --> giúp lá nhận được nhiều ánh sáng.
* Kết luận chung sgk
IV. Kiểm tra đánh giá.
Bài tập: Chọn câu trả lời đúng.
1. Trong các lá sau đây nhóm những lá nào có gân song song.
A/ Lá hành, lá nhãn, lá bưởi. B/ Lá rau muống, lá cải
C/ Lá lúa, lá mồng tơi, lá bí đỏ. D/ Lá me, lá lúa, lá cỏ.
2. Trong những lá dưới đây, lá nào thuộc loại lá đơn.
A/ Lá dâm bụt, lá phượng, lá dâu. B/ Lá trúc đào, lá hoa hồng, lá nốt.
C/ Lá ổi, lá dâu, lá trúc nhật. D/ Lá hoa hồng, lá phượng, lá khế.
V. Dặn dò - Học và trả lời câu hỏi sgk
	 - Đọc mục em có biết.
Điều chỉnh giáo án: ................................................................................................................................................................................................................................................................
Rút kinh nghiệm giờ dạy
............................................................................................................................................................................................................................................................... ..............................................................................................................................
Ngày soạn: 7/11/2010
Tiết 22: Cấu tạo trong của phiến lá
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nắm được đặc điểm cấu tạo bên trong phù hợp

File đính kèm:

  • docBai_1_Dac_diem_cua_co_the_song.doc