Giáo án Sinh học 12 - Tiết 29 - Bài 28: Loài

Cách ly tập tính -Cách ly thời gian (mùa vụ):

VD: Các quần thể một số loài thực vật sống trên bãi bồi sông Volga (cỏ băng, cỏ sâu róm ) rất ít sai khác về hình thái so với các quần thể tương ứng ở trong bờ.

Mùa lũ hàng năm: tháng 5.

Thực vật bãi bồi: Ra hoa, kết hạt trước khi mùa lũ về.

Thực vật trong bờ: Ra hoa, kết hạt vào đúng mùa lũ .

 

doc3 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 3645 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 12 - Tiết 29 - Bài 28: Loài, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/11/2013
Ngày giảng: ................... 12a1; ...................... 12a2……………..12a3
Tiết 29:
Bài 28: LOÀI
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức
-Giải thích được khái niệm loài sinh học.
-Nêu và giải thích được các cơ chế cách ly trước hợp tử.
-Nêu và giải thích được các cơ chế cách ly sau hợp tử.
-Giải thích được vai trò của cơ chế cách ly trong quá trình tiến hoá.
2. Kỹ năng
-Khái quát được nội dung cơ bản của bài. 
-Xây dựng được mối liên hệ giữa các khái niệm cũ và mới 
B.PHƯƠNG PHÁP
 	 - Sử dụng phương pháp hỏi đáp và thảo luận nhóm nhỏ. 
C. PHƯƠNG TIỆN
- Một số tranh ảnh về các loài thân thuộc
D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức
	- Kiểm tra sỹ số
2. Kiểm tra bài cũ
-Thuyết TTHTHHĐ quan niệm như thế nào về quá trình tiến hoá, nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hoá ?
-Vì sao TTHTHHĐ lại cho rằng ĐB, di-nhập gene, CLTN, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên là NTTH ?
3. Bài mới: 
Trong các điều kiện môi trường khác nhau, CLTN đã chọn lọc, tích luỹ các biến dị theo các hướng tương ứng với điều kiện môi trường đó. Theo em nếu quá trình đó diễn ra trong thời gian dài thì hệ quả sẽ là gì ?
Vậy loài là gì ? Cơ sở nào để phân biệt hai loài ?
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1
Tìm hiểu khái niệm và đặc điểm loài sinh học
GV: Em hãy cho biết loài là gì ?
GV: Trên cơ sở định nghĩa loài hãy cho biết tiêu chuẩn nào cho phép phân biệt hai loài thân thuộc ?
GV: Có thể xác định sự cách ly sinh sản giữa hai loài ở mức độ nào không ?
GV: Với những loài sinh sản vô tính thì sao ? Tiêu chuẩn nào để phân biệt hai loài thân thuộc ?
HOẠT ĐỘNG 2
Nghiên cứu các cơ chế cách ly sinh sản giữa hai loài
GV: Cách ly trước hợp tử bản chất là gì ?
GV: Có các hình thức cách ly nào trước hợp tử ?
GV: Bản chất của cách ly sau hợp tử là gì ?
GV: Có các dạng cách ly sau hợp tử nào ?
GV: Vậy, ở loài sinh sản hữu tính, yếu tố nào đánh dấu sự hình thành loài mới ?
I.KHÁI NIỆM
1.Định nghĩa:
Là một hoặc một nhóm quần thể, trong đó các cá thể có khả năng giao phối với nhau và sinh ra con có sức sống, có khả năng sinh sản và cách ly sinh sản với các nhóm quần thể khác thuộc loài khác.
2.Đặc điểm:
-Cách ly sinh sản là một tiêu chuẩn khách quan, chính xác nhất để xác định hai quần thể thuộc cùng một loài hay thuộc hai loài khác nhau.
Có ý nghĩa trong việc phân biệt hai loài thân thuộc có hình thái rất giống nhau.
-Không thể xác định hai loài cách ly sinh sản ở mức độ nào với nhau.
-Không sử dụng được với loài sinh sản vô tính.
] Tuỳ vào hai loài cần phân biệt mà cần căn cứ vào một hoặc cùng một lúc một vài tiêu chuẩn: Hình thái, sinh sản, hoá sinh, phân tử.
II.CÁC CƠ CHẾ CÁCH LY SINH SẢN GIỮA HAI LOÀI
1.Cách ly trước hợp tử:
a.Bản chất: 
Là những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau, ngăn cản sự thụ tinh tạo ra hợp tử.
b.Phân loại
-Cách ly nơi ở (sinh cảnh): 
VD: Mao lương.
Mao lương sống ở bãi cỏ ẩm: Có chồi nách lá, vươn dài bò trên mặt đất.
Mao lương sống ở bờ mương, bờ ao: Lá hình bầu dục, ít răng cưa.
-Cách ly tập tính -Cách ly thời gian (mùa vụ): 
VD: Các quần thể một số loài thực vật sống trên bãi bồi sông Volga (cỏ băng, cỏ sâu róm…) rất ít sai khác về hình thái so với các quần thể tương ứng ở trong bờ.
Mùa lũ hàng năm: tháng 5.
Thực vật bãi bồi: Ra hoa, kết hạt trước khi mùa lũ về.
Thực vật trong bờ: Ra hoa, kết hạt vào đúng mùa lũ .
-Cách ly cơ học:
VD:
2.Cách ly sau hợp tử:
a.Bản chất: 
Là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.
b.Phân loại:
-Hợp tử không phát triển.
-Con lai giảm sức sống.
-Con lai bất thụ.
] Ở loài sinh sản hữu tính, cách ly sinh sản là yếu tố quyết định đánh dấu sự hình thành loài mới từ quần thể của loài gốc.thích nghi sẽ không ngừng được hoàn thiện qua các thế hệ.
-Quá trình hình thành QTTN phụ thuộc vào:
Quá trình phát sinh ĐB và tích luỹ ĐB
Quá trình sinh sản.
Áp lực CLTN. 
II.SỰ HỢP LÝ TƯƠNG ĐỐI CỦA CÁC ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI
-Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối vì trong môi trường này thì nó có thể là thích nghi nhưng trong môi trường khác lại có thể không thích nghi. 
] Không có một đặc điểm thích nghi nào hoặc một cơ thể sinh vật nào thích nghi với nhiều môi trường khác nhau.
4.Củng cố
-Tại sao trong quá trình phát triển, tiến hoá của giới sinh vật vẫn có loài bị tuyệt chủng ?
-Tại sao VK có khả năng kháng thuốc nhanh ?
5.Hướng dẫn về nhà:
-Hoàn thiện các câu hỏi cuối bài.
6. Rút kinh nghiệm giờ dạy
	........................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doctiet 29.doc