Giáo án Sinh học 12 - Cơ bản - Năm học 2012-2013 - Dương Ngọc Tánh
I. Mục tiêu: Sau khi học xong học sinh phải đạt được:
1. Kiến thức: Biết giải bài tập di truyền liên kết với giới tính
2. Kĩ năng:
- Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Tự giác, độc lập khi thảo luận nhóm và làm việc độc lập để giải bài tập DT liên kết với giới tính.
II. Phương pháp:
- Dạy học nhóm.
- Vấn đáp – tìm tòi.
- Trình bày 1 phút
III. Thiết bị dạy học:
IV. Trọng tâm: Một số bài tập vận dụng phần di truyền liên kết với giới tính
V. Nội dung:
A. Lý thuyết:
1. Gen nằm trên NST giới tính X:
Gen nằm trên NSt giới tính X tuân theo quy luật “di truyền chéo”, thể hiện ở: “bố” truyền cho “con gái” và “mẹ” truyền cho “con trai”.
2. Gen nằm trên NST Y:
Tuân theo quy luật “di truyền thẳng”; tức là chỉ truyền cho những cá thể mang đôi NST giới tính XY.
B. Bài tập áp dụng:
Bài 1: Ở người bệnh mù màu do 1 gen lặn nằm trên NST X quy định:
a) Bố bị mù màu, mẹ không bị bệnh đó, con gái và con trai họ như thế nào?
b) Con gái của cặp vợ chồng này lấy một người chồng không bị mù màu, con của họ sẽ như thế nào? c) Bố và con trai đều bị mù màu, còn mẹ thì không. Nếu nói là con đã bị mắc bệnh đó do bố truyền cho có đúng không?
Bài 2: Ở mèo, gen D quy định màu lông đen, gen d quy định màu lông hung. Cặp gen dị hợp Dd quy
định màu lông tam thể. Biết các gen nói trên nằm trên NST giới tính X.
1. Hãy viết các KG quy định các KH có thể có ở mèo đực và mèo cái và giải thích tại sao ở các cơ thể mèo đực bình thường không thể có màu lông tam thể.
2. Mèo cái tam thể cá thể tạo ra từ những cặp bố mẹ như thế nào?
3. Trong phép lai thu được một con mèo đực lông đen, một con mèo đực lông hung, một con mèo cái lông hung và một con mèo cái lông tam thể thì KG và KH của cặp bố mẹ như thế nào? Giải thích và lập sơ đồ lai. Cho biết các quá trình giảm phân và thụ tinh đều bình thường.
3NST 21 gây nên hội chứng Đao. - Biểu hiện: SGK -Cách phòng bệnh : không nên sinh con khi tuổi cao ** Tích hợp: Dựa vào nội dung: “Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc bệnh Đao càng lớn” → GV đặt câu hỏi gợi mở cho HS: 1. Vậy có phải tuổi người mẹ càng thấp thì sinh con càng tốt hay không? Vì sao?→ Không nên sinh còn khi còn quá trẻ. Vì sẽ gây hậu quả cho cả mẹ và con: thai chết lưu, sinh non, 2. Theo em, lứa tuổi nào sinh con là tốt nhất? → Khoảng 24 – 32 tuổi. *Hoạt động IV: Tìm hiểu Bệnh ung thư Ung thư là gì, cho một số ví dụ về bệnh ung thư? Như thế nào gọi là khối u ác tính, lành tính? Nguyên nhân , cơ chế gây bệnh ung thư? Chúng ta có thể làm gì để phòng ngừa các bệnh ung thư (BVMT để hạn chế các tác nhân gây ĐB.) I. Khái niệm di truyền y học: Di truyền y học là ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào y học, giúp cho việc giải thích, chẩn đoán, phòng ngừa, hạn chế các bệnh, tật di truyền và điều trị trong một số trường hợp bệnh lí II. Bệnh di truyền phân tử: 1. Khái niệm: Bệnh di truyền phân tử : là những bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức độ phân tử 2. Nguyên nhân: Phần lớn do đột biến gen. 3. Cơ chế: Alen bị đột biến có thể hoàn toàn không tổng hợp được prôtêin, tăng hay giảm số lượng prôtêin hoặc tổng hợp ra prôtêin bị thay đổi chức năng à làm rối loạn cơ chế chuyển hoá của tế bào và cơ thểà bệnh. 4. PP điều trị: - Tác động vào kiểu hình nhằm hạn chế hậu quả của ĐBG. - Tác động vào kiểu gen (Liệu pháp gen): đưa gen lành vào thay thế cho gen ĐB ở người bệnh. *Ví dụ: bệnh hồng cầu hình liềm, các bệnh về các yếu tố đông máu (bệnh máu khó đông), phêninkêto niệu III. Hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST 1.Khái niệm: Hội chứng có liên quan đến đột biến NST : các đột biến cấu trúc hay số lượng NST thường liên quan đến nhiều gen và gây ra hàng loạt tổn thương ở các cơ quan của người bệnh. 2.Nguyên nhân: Do đột biến cấu trúc hay số lượng NST. 3. Hậu quả: Phần lớn gây chết, tạo nên các ca sảy thai ngẫu nhiên. Các bệnh nhân còn sống chỉ là các lệch bội. Việc thừa hay thiếu chỉ 1 NST chỉ ảnh hưởng đến sức sống và sinh sản cá thể. Các bệnh hiểm nghèo thường do rối loạn cân bằng cả hệ gen. *Ví dụ: hội chứng Đao, Claiphentơ, Tơcnơ... IV. Bệnh ung thư: (SGK) 4. Củng cố: - Mô tả đặc điểm một số bệnh DTở người? Phương pháp phòng và chữa các bệnh DT ở người? - Giới thiệu một số bệnh di truyền ở người: 5. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời câu hỏi SGK và tìm hiểu thêm các bệnh di truyền ở người. - Học kiến thức cơ bản trong khung tóm tắt. Soạn bài mới Rút kinh nghiệm: TIẾT 38 - BÀI 22 : BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài, học sinh cần đạt được: 1. Kiến thức: - Nêu được việc bảo vệ vốn gen của loài người liên quan tới một số vấn đề : - Hiểu di truyền học với ung thư và bệnh AIDS, di truyền trí năng - Biết phân tích sơ đồ phả hệ để tìm ra quy luật di truyền bệnh, tật trong sơ đồ ấy - Sưu tầm tư liệu về tật, bệnh di truyền và thành tựu trong việc hạn chế, điều trị bệnh hoặc tật di truyền - Xây dựng được ý thức bảo vệ môi trường chống tác nhân gây đột biến. 2. Kĩ năng : - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về một số biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người và một số vần đề xã hội của di truyền học. 3. Thái độ : - Nâng cao nhận thức về tài sản di truyền của loài người, từ đó tích cực đấu tranh vì hòa bình, chống thảm họa chiến tranh hạt nhân, bảo vệ môi trường sống. **Tích hợp GDMT: BVMT, hạn chế các tác động xấu, tránh các ĐB phát sinh, giảm thiếu gánh nặng di truyền cho loài người. HS có thể hiểu được do sự phát triển mạnh của khoa học công nghệ có thể dẫn đến ônhiễm đất, nước, không khí. Từ đó các em có ý thức BVMT sống xung quanh bằng những hành động thiết thực. II. Phương pháp: - Trực quan – tìm tòi. - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. III. Thiết bị dạy học: Hình 22.1 sách giáo khoa. IV. Trọng tâm: - Các biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người: Tạo môi trường trong sạch, sử dụng liệu pháp gen và tư vấn di truyền y học. - Một số vấn đề xã hội của di truyền học:Tác động xã hội của việc giải mã hệ gen người, vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào. V. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu 1 số bệnh tật di truyền liên quan đến đột biến NST ở người, cơ chế phát sinh các loại bệnh tật đó. 2. Đặt vấn đề: Thế nào là gánh nặng di truyền co loài người? ? Việc sử dụng thuốc trừ sâu, chất diệt cỏ, chất kích thích sinh trưởng có tác động đến môi trường như thế nào? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động I: Tìm hiểu vấn đề Bảo vệ vốn gen của loài người - Nêu các biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người? (HS: đọc sgk trả lời) * *Lồng ghép: Vì sao môi trường sạch , hạn chế tác nhân gây đột biến? - Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm đất , nước, không khí? - Việc sử dụng thuốc trừ sâu, chất diệt cỏ chất khích thích sinh trưởng tác động đến môi trường như thế nào? - Biện pháp tạo môi trường trong sạch? - Tư vấn di truyền là gì? à Là hình thức chuyên gia di truyền đưa ra các tiên đoán về khả năng đứa trẻ sinh ra mắc 1 tật bệnh di truyền và cho các cặp vợ chồng lời khuyên có nên sinh con tiếp theo ko, nếu có thì cần phải làm gì để tránh cho ra đời những đứa trẻ tật nguyền. - Chuẩn đoán đúng bệnh, xây dựng phả hệ người bệnh àchuẩn đoán xác suất con bị bệnh trước sinh. - Xét nghiệm trước sinh: Là xét nghiệm phân tích NST, ADN xem thai nhi có bị bệnh di truyền hay không. Phương pháp : + chọc dò dịch ối + sinh thiết tua nhau thai -Để tư vấn di truyền có hiệu quả các chuyên gia dùng làm gì? * Gv treo tranh hình 22 yêu cầu hs quan sát rồi mô tả từng bước của pp “chọc dò dịch ối” và “sinh thiết tua nhau thai” ** pp chọc dò dịch ối: +Dùng bơm tiêm hút ra 10-20 ml dịch ối vào ống nghiệm đem li tâm để tách riêng tế bào phôi. +Nuôi cấy các tế bào phôi, sau vài tuần làm tiêu bản phân tích xem thai có bị bệnh di truyền ko +Phân tích hoá sinh (ADN) dịch ối và tế bào phôi xem thai có bị bệnh DT ko **PP sinh thiết tua nhau thai: +Dùng ống nhỏ để tách tua nhau thai +Làm tiêu bản phân tích NST - Quy trình liệu pháp gen gồm mấy bước? * Hoạt động II: Hs đọc mục II sgk nêu -Việc giải mã bộ gen người ngoài những lợi ích thiết thực còn gây tâm lí lo ngại gì? -Những vấn đề lo ngại về phát triển gen và công nghệ tế bào? * Gv kiểm tra lại kiến thức đã học ở lớp 10 về HIV/AIDS - Nêu được nguyên nhân, hậu quả của bệnh ung thư và bệnh AIDS ? Di truyền học có biện pháp gì để ngăn chặn đại dịch AIDS I. Bảo vệ vốn gen của loài người: Để hạn chế bớt gánh nặng di truyền, để bảo vệ vốn gen của loài người cần tiến hành một số phương pháp: tạo môi trường sạch nhằm hạn chế tác nhân gây đột biến, tư vấn di truyền để sàng lọc trước sinh, thực hiện liệu pháp gen. 1. Tạo môi trường trong sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến: - Khi tiếp xúc các tác nhân đb cần có các dụng cụ phòng hộ hợp lí. - Công nghệ hiện đại giúp chống ô nhiễm môi trường - Trồng cây, bảo vệ rừng 2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh: Di truyền y học tư vấn có nhiệm vụ chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu ở đời sau 3. Liệu pháp gen- kỹ thuật của tương lai: * KN: Liệu pháp gen là việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến - Liệu pháp gen bao gồm 2 biện pháp : đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh và thay thế gen bệnh bằng gen lành - Mục đích : hồi phục chức năng bình thường của tế bào hay mô, khắc phục sai hỏng di truyền, thêm chức năng mới cho tế bào. - Cách tiến hành liệu pháp gen: + Tách TB đột biến ra từ người bệnh. + Các bản sao bình thường của gen ĐB được cài vào vỉut rồi đưa vào các TB đột biến ở trên. + Chọn các dòng TBcó gen bình thường lắp đúng thay thế cho gen ĐB rồi đưa vào cơ thể người bệnh. II. Một số vấn đề xã hội của di truyền học: 1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người: SGK 2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công TB: SGK 3. Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ: a) Hệ số thông minh ( IQ): Được xác định bằng các trắc nghiệm với các bài tập tích hợp có độ khó tăng dần IQ = (Tuổi khôn trí tuệ : tuổi sinh học) x 100 b) Khả năng trí tuệ và sự di truyền: - Tính di truyền có ảnh hưởng nhất định tới khả năng trí tuệ 4. Di truyền học với bệnh AIDS: - Để làm chậm sự tiến triển của bệnh người ta sử dụng biện pháp di truyền nhằm hạn chế sự phát triển của virut HIV. 4.Củng cố: Vì sao các bệnh di truyền hiện nay có khuynh hướng gia tăng trong khi các bệnh nhiễm trùng hay suy dinh dưỡng lại giảm? Để bảo vệ vốn gen của loài người cần phải làm gì? 5. Hướng dẫn về nhà : Giả sử alen a liên kết với giới tính ( nằm trên X) và lặn gây chết, alen này gây chết hợp tử hoặc phôi, một người đàn ông lấy 1 cô vợ di hợp tử về gen này. tỉ lệ con trai – con gái mang bệnh của cặp vợ chồng này sẽ là bao nhiêu nếu họ có rất nhiều con. Trả lời câu hỏi sgk + Xem bài 23: Ôn tập Rút kinh nghiệm: TIẾT 39: CHỦ ĐỀ: BÀI TẬP DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ (tt) I. Mục tiêu: Sau khi học xong học sinh phải đạt được: 1.Kiến thức: Biết giải bài tập di truyền học quần thể. 2. Kĩ năng: - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ /ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian. 3. Thái độ: Tự giác, độc lập khi thảo luận nhóm và làm việc độc lập để giải bài tập di truyền học quần thể. II. Phương pháp: - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. - Trình bày 1 phút III. Thiết bị dạy học: IV. Trọng tâm: Một số bài tập vận dụng phần di truyền học quần thể. V. Nội dung: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM SỐ 9 11. Một quần thể thực vật, thế hệ xuất phát P có 100% thể dị hợp Aa. Qua tự thụ phấn thì tỉ lệ % Aa ở thế hệ thứ nhất và thứ hai lần lượt là : A .0,5% ; 0,5% B. 75% ; 25% C. 50% ; 25% D. 0,75% ; 0,25% 12. Cho 2 quần thể giao phối sau : * Quần thể I : 0,2 AA : 0,7 Aa : 0,1 aa *Quần thể II : 0,35 AA : 0,4 Aa : 0,25 aa Phát biểu nào sau đây đúng về 2 quần thể trên ? A.Tần số tương đối của mổi alen tương ứng trong 2 quần thể giống nhau B.Quần thể I đã cân bằng di truyền. C.Nếu tiếp tục cho các cá thể trong mỗi quần thể giao phối thì cấu trúc di truyền của mỗi quần thể không đổi. D.Phải sau 2 thế hệ giao phối nữa thì mỗi quần thể mới cân bằng. 13. Cho quần thể P = 0,25AA+ 0,50Aa + 0,25 aa. Nếu ngẫu phối liên tiếp 3 thế hệ thì tần số các alen ở đời thứ 3 là: A. 0,25A + 0,75 a B. 0,50A+ 0,50a C. 0,75A +0,25a D. 0,95 A + 0,05a 14. Ở 1 nòi gà : gen D → lông đen , d → trắng , D trội không hoàn toàn nên Dd → lông đốm .Một quần thể cân bằng gồm 10000 gà này có 100 con lông trắng , thì số gà đốm có thể là : A. 9900 B. 1800 C. 9000 D. 8100 15. Trong một quần thể giao phối có tỉ lệ phân bố các kiểu gen ở thế hệ xuất phát là : 0,04 BB + 0,32 Bb + 0,64 bb = 1, tần số của các alen p (B) và q (b) là : A. p(B) = 0,64 và q(b) = 0,36 B. p(B) = 0,4 và q(b) = 0,6 C.p(B) = 0,2 và q(b) = 0,8 D.p(B) = 0,75 và q(b) = 0,25 16. Trong 1 quần thể ngẫu phối, nếu 1 gen có 3 alen a 1, a 2, a 3 thì sự giao phối tự do sẽ tạo ra: A. 4 tổ hợp kiểu gen B. 6 tổ hợp kiểu gen C. 8 tổ hợp kiểu gen D. 10 tổ hợp kiểu gen 17. Một quần thể ở trang thái cân bằng di truyền có một locut gen gồm 4 alen với các tần số sau : a1 ( 0, 1 ) a2 ( 0,2 ), a3 ( 0,3 ) a4 ( 0,4 ).Tần số của các kiểu gen a2 a4 , a1 a3 , a3 a3 lần lượt là : A. 0,08, 0,03 và 0,09 B. 0,16, 0,06 và 0,09 C.0,16, 0,06,và 0,18 D.0.08, 0, 03 và 0,18 18. Một lôcut có 5 alen : A1 ,A2 ,A 3, A4 ,A5 .Biết thứ bậc trội của các alen này là : A1 > A2 > A 3 > A4 > A5 . Số loại kiểu gen tối đa có thể tồn tại trong quần thể là : A. 15 B. 32 C.25 D.30 19. Ở cây giao phấn nếu đời đầu ( I0 ) có tỉ lệ dị hợp 100% và cho tự thụ phấn bắt buộc qua các thế hệ . Khi ở đời con có tỉ lệ đống hợp là 93.75 % thì quá trình thụ phán xảy ta đến thế hệ thứ mấy ? A . I3 B I4 C . I5 D I n 20. Ở một loài động vật các kiểu gen AA : Lông đen, Aa : Lông đốm, aa : Lông trắng .Xét một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 500 con, trong đó có 20 con lông trắng.Tỉ lệ những con lông đốm trong quần thể này là : a. 16 % b. 64 % c. 4 % d. 32 % Rút kinh nghiệm: TIẾT 40 - BÀI 23: ÔN TẬP PHẦN DI TRUYỀN HỌC. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài này, học sinh cần : - Hệ thống được các khái niệm cơbản trong di truyền học từ mức độ phân tử, tế bào,cơ thể cũng như quần thể. - Biết cách hệ thống hoá kiến thức thông qua xây dưng các bản đồ khái niệm - Thiết lập các mối liên hệ giữa kiến thức của các phần đã học. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Tranh phóng to các bản đồ khái niệm trong SGK. - Lập các phiếu học tập: (đính kèm) III. TRỌNG TÂM: - Các khái niệm cơ bản và kĩ năng xây dựng bản đồ kiến thức. - Phương pháp: + Phát vấn + Thảo luận theo nhóm + Yêu cầu học sinh làm các bài tập ở nhà trước, đến lớp học sinh sẽ trình bày, thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : Kiêm tra bài cũ : Câu 1: Vì sao hiện nay , các bệnh di truyền có khuynh hướng gia tăng trong khi các bệnh nhiễm trùng, suy dinh dưỡng giảm? Câu 2: Để bảo vệ vốn gen loài người cần phải làm gì ? Bài ôn tập : NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP PHÂN TỬ: CÁC CƠ CHẾ NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN Nhân đôi ADN -ADN tháo xoắn & tách 2 mạch đơn khi bắt đầu tái bản. -Các mạch mới được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’, một mạch được tổng hợp liên tục, mạch còn lại được tổng hợp gián đoạn. -Có sự tham gia của các Enzim: tháo xoắn, kéo dài mạch, nối liền mạch -Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung(NTBS), bán bảo toàn & khuôn mẫu Phiên mã -Enzim tiếp cận ở điểm khởi đầu & đoạn ADN tháo xoắn. -Enzim dịch chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3 ‘ → 5’ và sợi ARN Kéo dài theo chiều 5 ‘ → 3 ‘, các đơn phân kết hợp theo NTBS. -Đến bộ ba kết thúc ,ARN tách khỏi mạch khuôn . Dịch mã -Các axit amin đã được hoạt hoá được tARN mang vào Ribôxôm -Ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 5 ‘→ 3 ‘ theo từng bộ ba Và chuỗi Pôlipeptit được kéo dài. - Đến bộ ba kết thúc chuỗi Polipeptit tách khỏi Ribôxôm Điều hoà hoạt động của gen Gen điều hoà tổng hợp Prơtêin ức chế để kìm hãm sự phiên mã., khi chất cảm ứng làm bất hoạt chất kìm hãm thì sự phiên mã được diễn ra. Sự điều hoà này phụ thuộc vào nhu cầu của tế bào. MỐI QUAN HỆ GIỮA ADN → ARN → PRÔTÊIN → TÍNH TRẠNG: + Mã gốc trong ADN được phiên mã thành mã sao ở ARN và sau đó được dịch mã thành chuỗi Polipeptit cấu thành Prôtêin. Prôtêin trực tiếp biễu hiện thành tính trạng của cơ thể. + Trình tự các nuclêôtit trong mạch khuôn của gen qui định trình tự ribônucleôtit trong ARN, từ đó qui định trình tự axit amin trong chuỗi Polipeptit. PHÂN LOẠI BIẾN DỊ : Các loại biến dị có thể được phân loại theo sơ đồ sau : Biến dị Biến dị di truyền Biến dị không di truyền ( Thường biến ) Đột biến Biến dị tổ hợp Đột biến NST Đột biến gen Đột biến số lượng Đột biến cấu trúc Đột biến đa bội Đột biến lệch bội Đột biến tự đa bội Đột biến dị đa bội SO SÁNH ĐỘT BIẾN VÀ THỪƠNG BIẾN : CÁC CHỈ TIÊU SO SÁNH ĐỘT BIẾN THƯỜNG BIẾN + Không liên quan đến biến đổi trong kiểu gen X + Di truyền được X + Mang tính cá biệt,xuất hiện ngẫu nhiên X + Theo hướng xác định X + Mang tính thích nghi cho cá thể X + Là nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống. X TÓM TẮT CÁC QUI LUẬT DI TRUYỀN : TÊN QUI LUẬT NỘI DUNG CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC Phân li Do sự phân li không đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp. Phân li, tổ hợp cặp NST tương đồng Tương tác gen không alen Các gen không alen tương tác với nhau trong sự hình thành tính trạng. Các cặp NST tương đồng phân li độc lập Tác động cộng gộp Các gen cùng có vai trò như nhau đối với sự hình thành tính trạng. Các cặp NST tương đồng phân li độc lập Tác động đa hiệu Một gen chi phối nhiều tính trạng Như qui luật phân li Phân li độc lập Các cặp nhân tố di truyền (cặp alen) phân li độc lập với nhau trong phát sinh giao tử Như tương tác gen không alen Liên kết hoàn toàn Các gen trên NST cùng phân li & tổ hợp trong phát sinh giao tử và thụ tinh. Sự phân li & tổ hợpcủa cặp NST tương đồng . Hoán vị gen Hoán vị các gen alen tạo sự tái tổ hợp của các gen không alen. Trao đổi những đoạn tương ứng của cặp NST tương đồng. Di truyền liên kết với giới tính Tính trạng do gen trên X qui định di truyền chéo , còn do gen trên Y di truyền trực tiếp Nhân đôi, phân li, tổ hợp,của cặp NST giới tính. SO SÁNH QUẦN THỂ TỰ PHỐI VÀ NGẪU PHỐI : Các chỉ tiêu so sánh Tự phối Ngẫu phối + Làm giảm tỉ lệ dị hợp tử & tăng tỉ lệ đồng hợp tử qua các thế hệ + + Tạo trạng thái cân bằng của quần thể + + Tần số các alen không đổi qua các thế hệ + + + Có cấu trúc P2 AA : 2pq Aa : q2aa + + Thành phần các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ + + Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp pphú. + NGUỒN VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN GIỐNG: ĐỐI TƯỢNG NGUỒN VẬT LIỆU PHƯƠNG PHÁP Vi sinh vật Đột biến Gây đột biến nhân tạo Thực vật Đột biến, biến dị tổ hợp. Gây đột biến, lai tạo Động vật Biến dị tổ hợp (chủ yếu), Đột biến Lai tạo là chủ yếu 4. Củng cố và dặn dò : Chuẩn xác các kiến thức HS chưa hiểu thấu, tóm tắt kién thức cơ bản nhanh trong các phiếu học tập. 5. Hướng dẫn về nhà: Làm các bài tập cuối bài , chuẩn bị thi Học kì I theo lịch của sở. Rút kinh nghiệm: PHẦN SÁU: TIẾN HOÁ CHƯƠNG I: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HOÁ TIẾT 41- BÀI 24+25: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HOÁ - HỌC THUYẾT ĐACUYN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt: 1. Kiến thức: - Trình bày được các bằng chứng giải phẫu so sánh : cơ quan tương đồng, cơ quan tương tự, các cơ quan thoái hóa. - Trình bày được những bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử: ý nghĩa của thuyết cấu tạo bằng tế bào ; sự thống nhất trong cấu trúc của ADN và prôtêin của các loài. - Nêu được những luận điểm cơ bản của học thuyết Đacuyn: vai trò của các nhân tố biến dị, di truyền, chọn lọc tự nhiên, phân li tính trạng đối với sự hình thành đặc điểm thích nghi, hình thành loài mới và nguồn gốc chung của các loài. 2. Kĩ năng: - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, sách báo, internet,về các bằng chứng tiến hóa của sinh giới và học thuyết tiến hóa của Đacuyn. 3. Thái độ: HS hiểu được thế giới sống rất đa dạng nhưng có chung nguồn gốc. Quá trình tiến hóa đa hình thành nên các đặc điểm khác nhau ở mỗi loài. II. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan – tìm tòi. - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Tranh phóng to H 24.1, 24.2 SGK và tranh ảnh có liên quan... IV. TRỌNG TÂM: Học thuyết của Đacuyn. V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Bài cũ 2. Đặt vấn đề: Các loài SV hiện nay do đâu mà có? Sau đó GV giới thiệu: Trước TK 18, khoa học chưa phát triển, con người đã giải thích sự tồn tại của muôn loài là do thượng đế, chúa trời tạo raNgày nay khoa học hiện đại đã chứng minh: các loài SV hiện nay có chung nguồn gốc và được phát sinh từ giới vô cơ. Phần 6” Tiến hóa” sẽ giúp chúng ta tìm hiếu vấn đề này. Bài 24 sẽ cung cấp cho chúng ta những bằng chứng nói lên mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật. Đó chính là các bắng chứng tiến hóa. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu bằng chứng giải phẫu so sánh *GV: Bằng chứng tiến hoá ở đây là những bằng chứng nói lên mqh họ hàng giữa các loài sinh vật với nhau. Có 2 loại bằng chứng: trực tiếp và gián tiếp. Bằng chứng trực tiếp là các hoá thạch(bài 33). Bài này chỉ nghiên cứu những bằng chứng gián tiếp. * HS: Quan sát H24.1 SGK và trả lời các câu hỏi: -Nhận xét những điểm giống nhau và khác nhau trong cấu tạo xương tay của người và chi trước của mèo, cá voi, dơi? -Những biến đổi ở xương bàn tay giúp mỗi loài thích nghi như thế nào? => KN cơ quan tương đồng. - N.cứu SGK 104
File đính kèm:
- GIAO_AN_SINH_HOC_12.doc