Giáo án Sinh học 12 cơ bản - Chương trình cả năm - Lê Văn Thật

12. Phương pháp chuyển gen đa dạng nhất được thực hiện đối với đối tượng nào?

 a. Thực vật. b. Động vật.

 c. Vi sinh vật nhân thực. d. Vi khuẩn

13. Một trong những ứng dụng của kĩ thuật di truyền là

 a. tạo các giống cây ăn quả không hạt b. nhân bản vô tính

 c. sản xuất lượng lớn protein trong thời gian ngắn d. tạo ưu thế lai

13. Công nghệ gen là qui trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật

 a. có gen bị biến đổi, có thêm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới

 b. có thêm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới.

 c. có gen bị đột biến, hay có thêm gen đột biến mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới.

 d. có gen bị biến đổi từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới.

14. Để tạo dòng thuần nhanh nhất người ta dùng công nghệ tế bào nào?

 a. Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xô ma có biến dị

 b. Dung hợp tế bào trần

 c. Nuôi cấy hạt phấn

 d. Nuôi cấy tế bào

15. Nguyên tắc của nhân bản vô tính là

 a. chuyển nhân của tế bào xôma (n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới.

 b. chuyển nhân của tế bào xôma (2n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới.

 c. chuyển nhân của một tế bào xôma (2n) vào một tế bào trứng, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới.

 d. chuyển nhân của tế bào trứng vào tế bào xôma, kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới.

 

doc123 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 708 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 12 cơ bản - Chương trình cả năm - Lê Văn Thật, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền nào đó hay không. 
- Thường sử dụng phổ biến là “chọc dò dịch ối” và “sinh thiết tua nhau thai”.
3. Liệu pháp gen – Kĩ thuật của tương lai.
- Kĩ thuật chữa trị bệnh bằng thay thế gen được gọi là “liệu pháp gen”
- Qui trình liệu pháp gen: SGK.
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC.
1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người. SGK
2.Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào.
- Các gen kháng thuốc kháng sinh từ sinh vật biến đổi gen có thể phát tán sang vi sinh vật gây bệnh cho người.
- Việc ăn các sản phẩm từ sinh vật biến đổi gen liệu có an toàn cho sức khỏe con người cũng như ảnh hưởng tới hệ gen của người hay không?
- Việc sử dụng nhân bản vô tính.
3. Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ:
- Hệ số thông minh (IQ): 
- Khả năng trí tuệ và sự di truyền
4. Di truyền học với bệnh AIDS.
- Nguyên nhận và hậu quả: SGK.
4. Củng cố:
- Vì sao hiện nay, các bệnh di truyền có khuynh hướng gia tăng trong khi các bệnh nhiễm trùng, suy dinh dưỡng giảm?
- Để bảo vệ vốn gen của loài người cần phải làm gì?
5. Dặn dò:
- Bài tập về nhà: Trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK trang 96.
- Đọc trước bài 23.
KÝ DUYỆT TUẦN 13( tiết 23, 25)
TVT, ngày  tháng  năm 
P. HIỆU TRƯỞNG
Chung Tương Lai
TUẦN 14– Tiết *
Ngày soạn: //
Ngày dạy: //
LUYỆN TẬP- HƯỚNG DẪN HỌC SINH LÀM BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG III, IV, V
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- HS sinh nắm vững kiến thức về di truyền quần thể.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài tập trắc nghiệm.
2. Kĩ năng: Phân tích, so sánh, tổng hợp khái quát hóa, liên kết kiến thức.
3. Thái độ: Tích cực hợp tác trong hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ.
- Giáo viên: Giáo án, SGK, câu hỏi trắc nghiệm.
- Học sinh: SGK, đọc trước bài học.
III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC :Bài tập về di truyền học quần thể.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức lớp : Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra : Không kiểm tra
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
* Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ.
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức đã học về di truyền học quần thể.
HS: Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và đại diện nhóm trả lời ® Lớp nhận xét và bổ sung.
GV: Nhận xét và bổ sung giúp học sinh hoàn thiện kiến thức.
GV: Từ nhứng kiến thức đã học, thành lập các công thức cụ thể để giải bài tập về di truỳen học quần thể.
HS: Ghi nhận các công thức giáo viên đã thành lập.
GV: Yêu cầu học sinh vận dụng hệ thống công thức trên để giải các bài tập SGK.
HS: Thảo luận theo nhóm để giải các bài tập kể cả tự luận và trắc nghiệm cuối bài 16, 17.
GV: Yêu cầu đại diện các nhóm lên giải các bài tập SGK và lớp nhận xét.
GV: Chữa bài cho học sinh.
* Hoạt động 2: Làm bài tập trắc nghiệm.
GV: Yêu cầu các nhóm HS, thảo luận và thống nhất ý kiến để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
.
HS: Thực hành theo hướng dẫn của giáo viên.
GV: Theo dõi hoạt động của các nhóm và giúp đỡ các nhóm yếu.
HS: Sau khi đã thống nhất ý kiến, trình bày kết quả của các nhóm lên bảng.
GV: Nhận xét kết quả của các nhóm và đưa ra đáp án đúng.
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ.
1. Tương quan giữa tần số tương đối của các alen với tần số các gen trong quần thể.
* Quần thể có cấu trúc di truyền:
xAA + yAa + zaa=1
* Trong đó:
+ x là tần số kiểu gen AA.
+ y là tần số kiểu gen Aa.
+ z là tần số kiểu gen aa.
* Tần số các alen:
+ Tần số alen trội(A): P(A)= x + y/2.
+ Tần số alen lặn (a): P(a)= z + y/2.
p(A) + p(a) = 1
2. Quần thể cân bằng Hecđi- Vanbec.
* QT: p2 AA + 2pqAa + q2aa=1
* Trong đó:
+ p2 là tần số kiểu gen AA.
+ 2pq là tần số kiểu gen Aa.
+ q2 là tần số kiểu gen aa.
* Tần số các alen:
+ p là tần số alen A.
+ q là tần số alen a.
p+ p= 1
3. Cấu trúc di truyền của quần thể tạ phối.
a. Nếu quần thể ban đầu chỉ có 1 kiểu gen dị hợp 100%Aa. Sau n thế hệ tự phối:
+ Tần số kiểu gen dị hợp Aa: (1/2)n.
+ Tấn số kiểu gen đồng hợp AA, aa: ((1-(1/2)n)/2
b. Nếu quần thể ban dầu có cấu trúc di truyền:
xAA + yAa + zaa=1
Trong đó: x, y,z lần lượt là tần số của các kiểu gen: AA, Aa, aa.
Nếu quần thể trên tự thụ phấn qua n thế hệ thì:
- Tần số của alen AA: x + (y-y(1/2)n )/2
- Tần số của kiểu gen Aa: (½)n .y
- Tần số của kiểu gen aa: z + (y-y(1/2)n )/2
II. BÀI TẬP VÀ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Bài tập SGK.
2. Bài tập trắc nghiệm.
1. Một loài thực vật, ở thế hệ P có tỉ lệ Aa là 100%, khi bị tự thụ phấn bắt buộc thì ở thế hệ F2 tỉ lệ Aa sẽ là
A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 12,5%.
2. Một quần thể khởi đầu cói tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0.8. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử trọng quần thwr sẽ là bao nhiêu?
A. 0.1	 B. 0.2	C. 0.3	 D. 0.4
3. Một quần thể ở trạng thái cân bằng có tần số tương đối A/a= 6/4 có tỉ lệ phân bố kiểu gen trong quần thể là
A. 0, 42AA + 0,36 Aa + 0,16 aa.	
B. 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa.
C. 0,16 AA + 0,42 Aa + 0,36aa.	
D. 0,36 AA + 0,16 Aa + 0,42aa.
4. Tần số tương đối các alen của một quần thể có tỉ lệ phân bố kiểu gen 0,81 AA + 0,18 Aa + 0,01 aa là
A. 0,9A; 0,1a.	B. 0,7A; 0,3a.	
C. 0,4A; 0,6a.	D. 0,3 A; 0,7a.
5. Một quần thể động vật tại thời điểm thống kê có cấu trúc di truyền 0,7 AA: 0,1 Aa: 0,2aa tần số các alen trong quần thể lúc đó là
A. 0,65A; ,035a.	B. 0,75A; ,025a.	
C. 0,25A; ,075a.	D. 0,55A; ,045a.
4. Củng cố:
- Học sinh tóm tắt lại kiến thức về cấu trúc di truyền của quần thể.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị thi học kì I.
TUẦN 14– Tiết 25
Ngày soạn: //
Ngày dạy: //
Bài 23. ÔN TẬP PHẦN DI TRUYỀN HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Nêu được các khái niệm cơ bản trong di truyền học từ mức độ phân tử, tế bào, cơ thể cũng như quần thể.
- Nêu được các cơ chế chính trong di truyền học từ mức độ phân tử, tế bào, cơ thể cũng như quần thể. 
- Nêu được các cách chọn tạo giống.
- Giải thích được các cách phân loại biến dị và đặc điểm từng loại.
2. Kĩ năng:
- Biết cách hệ thống hóa kiến thức thông qua xây dựng bản đồ các khái niệm.
- Phát triển kĩ năng khái quát hệ thống hóa kiến thức và kĩ năng làm việc với phiếu học tập.
3. Thái độ: Vận dụng được lí thuyết để giải quyết các vấn đề trong thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn địnhtổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm hoàn thành nội dung 1 phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Quy luật di truyền
Nội dung
Cơ sở tế bào học
ĐK nghiệm đúng
Ý nghĩa
Phân li
Phân li độc lập
Tác động bổ sung
Tác động cộng gộp
Tác động đa hiệu
Liên kết gen
Hoán vị gen
Di truyền giới tính
DT liên kết giới tính
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
1. Hãy điền các chú thích phù hợp vào bên cạnh các mũi tên trong sơ đồ minh hoạ quá trình di truyền ở mức độ phân tử:
 ADN (1) → ARN (2) → Protein (3) → Tính trạng.
 ¯ (4)
 ADN
Þ Đáp áp: (1) Phiên mã, (2) Dịch mã, (3) Biểu hiện, (4) Tự sao.
2. Vẽ bản đồ khái niệm với: gen, nguyên tắc bán bảo toàn, nguyên tắc bổ sung, tự nhân đôi.
 Nguyên tắc bổ sung
Þ Đáp áp: Gen gen
 Nguyên tắc bán bảo toàn
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Hãy đánh dấu + (nếu cho là đúng) vào bảng so sánh quần thể ngẫu phối và tự phối
Đặc điểm
Tự phối
Ngẫu phối
Giảm tỉ lệ thể dị hợp, tăng dần thể đồng hợp qua các thế hệ
+
Tạo trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
+
Tần số alen không đổi qua các thế hệ
+
Có cấu trúc di truyền: p2AA : 2pqAa : q2aa
+
Thành phần các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ
+
Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp
+
+
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng nguồn vật liệu và phương pháp chọn giống
Đối tượng
Nguồn vật liệu
Phương pháp
Vi sinh vật
Đột biến
Gây đột biến nhân tạo
Thực vật
Đột biến, biến dị tổ hợp
Gây đột biến, lai tạo
Động vật
Biến dị tổ hợp (chủ yếu)
Lai tạo
4. Củng cố
- Biến dị tổ hợp xuất hiện bằng những cơ chế nào? Nguyên nhân, cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST?
- Tại sao người ta không tìm thấy dạng đột biến dị bội thể các cặp NST số 1, 2 ở người?
5. Dặn dò:
- Học sinh hệ thống hóa các kiến thức cơ bản, tự làm bài tập và trả lời các câu hỏi SGK.
- Ôn tập kiến thức đã học, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
KÝ DUYỆT TUẦN 14( tiết *, 25)
TVT, ngày  tháng  năm 
P. HIỆU TRƯỞNG
Chung Tương Lai
TUẦN 15– Tiết 26
Ngày soạn: //
Ngày dạy: //
Phần sáu: TIẾN HÓA
Chương I: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA
Bài 24. CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Trình bày được một số bằng chứng về giải phẫu so sánh để chứng minh mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật.
- Nêu và giải thích được các bằng chứng phôi sinh học, địa sinh học, sinh học phân tử và tế bào chứng tỏ nguồn gốc chung của các loài.
2. Kĩ năn:. Rèn luyện kĩ năng so sánh, phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức.
3. Thái độ: Hiểu được thế giới sống đa dạng nhưng có nguồn gốc chung. Quá trình tiến hóa đã hình thành nên các đặc điểm khác nhau ở mỗi loài.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Giáo án, SGK, Tranh phóng to hình 24.1, 24.2 SGK.
- Học sinh: SGK, đọc trước bài học.
III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Bằng chứng phân tử và tế bào.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ. Không kiểm tra.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về bằng chứng giải phẫu so sánh. 
GV: Nhận xét những điểm giống và khác nhau trong cấu tạo xương tay của người và chi trước của mèo, cá voi, dơi? Những biến đổi xương bàn tay giúp mỗi loài thích nghi như thế nào?
HS: Nghiên cứu thông tin SGK và liên kết thực tế để trả lời.
GV: Cơ quan tương đồng là gì? Cho thêm ví dụ? Ruột thừa ở người và manh tràng ở động vật ăn cỏ có phải là cơ quan tương đồng không?
HS: Thảo luận nhóm để trả lời.
GV: Qua nghiên cứu các cơ quan tương đồng và cơ quan thoái hóa, rút ra nhận xét gì về quan hệ giữa các loài sinh vật?
GV: Nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về bằng chứng phôi sinh học.
 GV:Yêu cầu HS quan sát hình 24.2 và cho biết những điểm giống nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài: Cá, Kì giông, rùa, gà, lợn, bò, thỏ, người, qua đó rút ra kết luận về quan hệ giữa các loài?
HS: Nhận xét, nêu kết luận.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về bằng chứng địa lí sinh vật học.
GV yêu cầu HS đọc mục III SGK cho biết khái niệm địa lí sinh vật học? Tại sao có những loài không có họ hàng gần gũi nhưng lại có những đặc điểm giống nhau? Ví dụ cá voi thuộc lớp thú và cá mập thuộc lớp cá.
Hiện tượng các loài giống nhau do điều kiện sống tương tự hay do có chung nguồn gốc là phổ biến hơn?
HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời.
GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến thức.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về bằng chứng địa lí sinh vật học.
GV: Dựa vào kiến thức tế bào, di truyền đã học hãy nêu những điểm giống nhau trong cấu tạo tế bào, vật chất di truyền, mã di truyền của các loài sinh vật?
HS: Trả lời, các em bổ sung cho nhau.
GV kết luận: Phân tích trình tự các aa của cùng một loại protein hay trình tự các nucleotit trong cùng một gen ở các loài khác nhau có thể cho ta biết mối quan hệ họ hàng giữa các loài.
I. BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU SO SÁNH.
- Cơ quan tương đồng là các cơ quan ở các loài khác nhau, trhực hiện các chức năng rất khác nhau nhưng được bắt nguồn từ 1 cơ quan ở loài tổ tiên.
- Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.
- Cơ tương tự: là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng thực hiện chức năng giống nhau nên có hình thái tương tự.
 ® Sự tương đồng về đặc điểm giải phẫu giữa các loài là bằng chứng gián tiếp cho thấy các loài sinh vật hiện nay đều được tiến hóa từ một tổ tiên chung.
II. BẰNG CHỨNG PHÔI SINH HỌC.
- Các lớp động vệt có xương sống có các giai đoạn phát triển phôi rất giống nhau.
- Sự giống nhau trong phôi chứng tỏ các loài có chung nguồn gốc.
- Các loài có họ hàng gần gũi thì sự phát triển phôi càng giống nhau ở giai đoạn muộn hơn.
III. BẰNG CHỨNG ĐỊA LÍ SINH VẬT HỌC.
- Nhiều loài phân bố ở các vùng địa lí khác nhau nhưng lại giống nhau về một số đặc điểm chứng minh chúng bắt nguồn từ tổ tiên chung.
- Sự giống nhau giữa các sinh vật chủ yếu do chúng có chung nguồn gốc hơn là do chúng sống trong những môi trường giống nhau.
- Trong một số trường hợp, sự giống nhau về một số đặc điểm giữa các loài không có họ hàng gần sống ở những nơi rất xa là do kết quả của quá trình tiến hóa hội tụ (đồng qui). 
IV. BẰNG CHỨNG TẾ BÀO HỌC VÀ SINH HỌC PHÂN TỬ.
- Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào, các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước đó.
- Các loài đều có cơ sở vật chất chủ yếu là axit nucleic (gồm ADN và ARN) và prôtein.
- ADN có cấu tạo từ 4 loại nucleotit A, T, G, X.
- Prôtein đều được cấu tạo từ hơn 20 loại axit amin khác nhau.
- Các loài sinh vật đều sử dụng chung một loại mã di truyền.
4. Củng cố:
- Đưa ra các bằng chứng chứng minh rằng loài người có quan hệ họ hàng với thú, đặc biệt quan hệ gần gũi với tinh tinh?
- Tại sao để xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài về các đặc điểm hình thái thf người ta lại hay sử dụng các cơ quan thoái hóa?
5. Dặn dò: 
- Hoàn thành câu hỏi và bài tập cuối bài.
- Sưu tầm những mẩu chuyện về cuộc đời và sự nghiệp của Lamac và Ddacuyn?
TUẦN 15– Tiết 27
Ngày soạn: //
Ngày dạy: //
Bài 25. HỌC THUYẾT LAMAC VÀ HỌC THUYẾT ĐACUYN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức.
- Nêu được các luận điểm cơ bản của thuyết tiến hóa của Lamac và của Đacuyn.
- Nêu được những đóng góp và những tồn tại của Lamac và Đacuyn.
- Trình bày được những khác biệt (tiến bộ) giữa học thuyết Đacuyn so với học thuyết Lamac.
So sánh được CLTN và CLNT theo quan điểm của Đacuyn.
2. Kĩ năng: Phân tích, so sánh, phán đoán, khái quát hóa.
3. Thái độ: Giải thích được tính đa dạng và sự tiến hóa của sinh giới ngày nay.
II. CHUẨN BỊ.
- Giáo viên: Giáo án, SGK, Tranh phóng to hình 25.1, 25.2 SGK.
- Học sinh: SGK, đọc trước bài học.
III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Học thuyết của Đacuyn.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Hãy đưa ra những bằng chứng chứng minh các loài sinh vật ngày nay đều có chung nguồn gốc?
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: Tìm hiểu học thuyết Lamac
GV yêu cầu HS quan sát tranh về quá trình hình loài hươu cao cổ: Nhận xét chiều dài của cổ hươu? Tại sao cổ hươu lại có chiều dài như vậy?
HS: Loài hươu ban đầu (hươu cổ ngắn) 
MT th.đổi-> T.lũy bđ nhỏ, dt
---------------> Hươu cổ TB ----------------> 
Th.đổi t. quán lại cho đời sau
Loài hiện tại (hươu cao cổ).
GV: Theo Lamac nguyên nhân của sự tiến hóa?Lamac giải thích cơ chế của quá trình tiến hóa như thế nào?Lamac giải thích sự hình thành các đặc điểm thích nghi như thế nào? Theo Lamac loài mới được hình thành như thế nào?
HS: Nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm để trả lời.
GV: Tồn tại của Lamac?
HS: Thảo luận nhóm để trả lời.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu học thuyết Đacuyn.
GV: Đacuyn đã quan sát được những gì trong chuyến đi vòng quanh thế giới của mình và từ đó rút ra được điều gì để xây dựng học thuyết tiến hóa? Từ quan sát này Đacuyn đã rút ra được điều gì về vai trò của yếu tố di truyền? 
HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời.
GV: Đacuyn đã giải thích nguyên nhân, cơ chế tiến hóa, sự hình thành đặc điểm thích nghi và sự hình thành loài mới như thế nào?
HS: Dựa vào thông tin SGK, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xet và bổ sung để hoàn thiện kiến thức.
GV: Tồn tại trong học thuyết của Đacuyn?
HS: Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.
GV: yêu cầu HS quan sát hình 25.1 SGK
 Đacuyn đã giải thích như thế nào về nguồn gốc các giống cây trồng, vật nuôi?
HS: Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến thức.
I. HỌC THUYẾT LAMAC
1. Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa.
- Nguyên nhân của sự tiến hóa là môi trường sống thay đổi chậm chạp và liên tục.
- Cơ chế của sự tiến hóa là sinh vật chủ động thay đổi tập quán hoạt động của các cơ quan để thích ứng. Cơ quan nào hoạt động nhiều thì phát triển và ngược lại.
- Sự hình thành các đặc điểm thích nghi là do sự tương tác của sinh vật với môi trường theo kiểu sử dụng hay không sử dụng các cơ quan, luôn di truyền cho thế hệ sau.
2. Hạn chế trong học thuyết Lamac
- La mac cho rằng thường biến có thể di truyền được.
- Trong qua strình tiến hóa sinh vật chủ động thích nghi với sự biến đổi môi trường.
- Trong quá trình tiến hóa không có lời nào bị duyệt vong và chỉ biến đổi từ loài này sang loài khác.
II. HỌC THUYẾT TIẾN HÓA ĐACUYN.
1. Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa.
- Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm Biến dị cá thể: các cá thể của cùng một tổ tiên mặc dù giống với bố mẹ nhiều hơn những cá thể không họ hàng nhưng chúng vẫn khác biệt nhau về nhiều đặc điểm.
- Nguyên nhân tiến hóa: Do tác động của CLTn thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
- Cơ chế tiến hóa: Sự tích lũy di truyền các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của CLTN.
- Chọn lọc tự nhiên: Thực chất là sự phân hó khả năng sống sót của các cá thể trong quân thể. Kết quả của quá trình CLTN tạo nên laòi sinh vật có khả năng thích nghi với môi trường.
2. Ưu và nhược điểm trong học thuyết Đacuyn.
* Ưu điểm:
- Ông cho rằng các loài đều được tiến hóa từ tổ tiên chung.
- Sự đa dạng hay khác biệt giữa các loài sinh vật là do các loài đã tích lũy được các đặc thích nghi với các môi trường khác nhau.
* Hạn chế: 
- Chưa hiểu được nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền biến dị.
- Chưa thấy được vai trò của cách li đối với việc hình thành loài mới.
4. Củng cố:
- So sánh 2 học thuyết tiến hóa của Lamac và Đacuyn?
- Trình bày sự khác biệt giữa chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo?
5. Dặn dò:
 - Ôn tập trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK.
- Đọc trước bài 26.
KÝ DUYỆT TUẦN 15( tiết 26, 27)
TVT, ngày  tháng  năm 
P. HIỆU TRƯỞNG
Chung Tương Lai
TUẦN 16– Tiết 28,29
Ngày soạn: //
Ngày dạy: //
Bài 26. HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Trình bày và phân biệt được 2 khái niệm tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn của thuyết tiến hóa tổng hợp, nêu được mối quan hệ giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.
- Nêu được khái niệm các nhân tố tiến hóa: Quá trình đột biến, di nhập gen, CLTN, giao phối không ngẫu nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên.
- Nêu và phân tích được vai trò của từng nhân tố tiến hóa, trong đó CLTN là nhân tố cơ bản nhất, từ đó rút ra được mối quan hệ giữa các nhân tố tiến hóa.
2. Kĩ năng: Tổng hợp, so sánh, khái quát hóa 
3. Thái độ: Giải thích được tính đa dạng và sự tiến hóa của sinh giới ngày nay.
II. CHUẨN BỊ.
- Giáo viên: Giáo án, SGK, thông tin có liên quan.
- Học sinh: SGK, đọc trước bài học.
III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Vai trò của quần thể, khái niệm tiến hóa nhỏ, khái niệm nhân tố tiến hóa.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: So sánh quan niệm của Đacuyn và Lamac về sự tiến hóa? Nêu những tồn tại chung của 2 thuyết này.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về quan niệm tiến hóa và nguồn nguyên liệu tiến hóa.
GV yêu cầu HS đọc SGK trang 113.
Giải thích tên gọi của thuyết tiến hóa tổng hợp?
HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời.
GV: Tiến hóa nhỏ là gì? Tại sao quần thể được xem là đơn vị tiến hóa cơ sở?
HS: Nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm để trả lời.
GV: Kể tên các giai đoạn tiến hóa nhỏ và thiết lập mối quan hệ giữa chúng bằng một sơ đồ?
HS: Sơ đồ:
QT ban đầu->Thay đổi thành phần KG
CLTN C.li SS
---------->CTDT mới thích nghi--------- -> 
Loài mới.
GV: Tiến hóa lớn là gì? Nêu mối quan hệ giữa tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ?
HS: Nghiên cứu thông tin SGk để trả lời.
GV: Nguyên liệu của quá trình tiến hóa là gì? 
HS: Các biến dị di truyền.
GV: Nguồn biến dị của quần thể có phải là tổng hợp tất cả các biến dị phát sinh ở các cá thể trong quần thể không? Nó bao gồm những biến dị nào?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các nhân tố tiến hóa.
GV: 

File đính kèm:

  • docGiao an sinh hoc lop 12.doc