Giáo án Sinh học 12 (cả năm)

 I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

- Đánh giá kết quả học tập của học sinh, qua hình thức kiểm tra.

- Rèn kĩ năng tư duy trả lời câu hỏi trắc nghiệm.

- Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra, ý thức tự giác làm bài.

II. Phương tiện dạy học :

 - Đề trắc nghiệm theo mó.

III. Phương pháp:

 Trắc nghiệm.

 IV. Tiến trình:

 1. ổ định tổ chức:

 - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự:

 2. KTBC:

 3. Bài mới :

 

 

doc187 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1519 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 12 (cả năm), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vấn đề của y học( cả lõm sàng và lớ thuyết), vỡ vậy nú khụng thể độc lập với cỏc khoa học trờn được. 
GV: Di truyền y học phỏt triển mạnh nhờ ngành KH nào?
HS: Tế bào học và sinh học phõn tử tạo khả năng chuẩn đoỏn chớnh xỏc, tỡm ra nguyờn nhõn và cơ chế phỏt sinh bệnh, tật di truyền ở người.
GV:Thế nào là bệnh, tật DT ? Gồm những dạng nào?
HS: ….Trước đõy cho rằng bệnh, tật di truyền là cú di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khỏc, nhưng những sai sút trong quỏ trỡnh hoạt độngcủa gen hoặc những đột biến tế bào xụ ma thỡ khụng di truyền được.
GV: Nguyờn nhõn ?(Từ khi trước sinh) VD?
GV: Thế nào là bệnh, tật di truyền do sai sút trong gen quy định?
VD: alen HbA ĐB HbS, alen ĐB khụng phải là alen lặn của HbA, nú là đồng trội.Sự biểu hiện của bệnh cú mức độ khỏc nhau tựy thuộc vào KG – KG HbA/HbS bệnh nhẹ 
 - KG HbS/HbS bệnh nặng -> chết => biểu hiện theo kiểu đồng hợp tử lặn 
GV: Nhúm bệnh, tật liờn quan thế nào với những biến đổi trong bộ NST ở người? Biểu hiện của cỏc thể đột biến này như thế nào?
GV:Cỏch phũng bệnh 
GV: Con người cú sự hiểu biết về cơ chế hoạt động của bộ gen tế bào người cú cỏc phương tiện y học và kết hợp cỏc mụn khoa học => con người trong tương lai sẽ nghiờn cứu di truyền y học theo những hướng nào?
GV: Di truyền y học tư vấn là gỡ ? Nhiệm vụ?
GV: Cơ sở khoa học của di truyền y học tư vấn.
Tại sao cần phải xỏc minh đỳng bệnh di truyền để tư vấn cú kết quả?
GV: Bằng cỏch nào để xỏc minh được đú là bệnh di truyền?
GV: Phương phỏp tư vấn.
Xỏc định đõy là bệnh di truyền, phõn tớch hoạt động của gen gõy bệnh di truyền.
GV: Liệu phỏp gen là gỡ? Cú mấy cỏch thực hiện liệu phỏp gen?
GV: Mục đớch của liệu phỏp gen là gỡ?
GV: Người ta đó tiến hành liệu phỏp gen mhư thế nào đối với trường hợp ung thư da? 
- Quy trỡnh ở tế bào sinh dưỡng: tỏch tế bào đột biến ra khỏi bệnh nhõn, cỏc bản sao bỡnh thường của gen đột biến được gài vào vi rỳt rồi đưa vào cỏc tế bào đột biến núi trờn.
+ Chọn cỏc tế bào cú dũng gen bỡnh thường lắp đỳng thay thế cho cỏc gen đột biến rồi đưa trở lại cơ thể người bệnh để sinh sản cỏc tế bào bỡnh thường thay thế cỏc tế bào bệnh. 
- Về nguyờn tắc là kỹ thuật chuyển gen.
- Một số khú khăn gặp phải:chuyển gen tế bào sinh dục dễ gõy cỏc đột biến cho đời sau.
GV: Chỉ số ADN là gỡ? 
GV: Đặc điểm của chỉ số ADN là gỡ?
GV: Chỉ số ADN dựng để làm gỡ?
GV: Nờu cỏc ứng dụng chỉ số ADN ? .
I. Khỏi niệm về di truyền y học.
- Là nghành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền người vào y học, giỳp việc giải thớch , chuẩn đoỏn, phũng ngừa, hạn chế cỏc bệnh, tật DT và điều trị trong 1 số trường hợp bệnh lớ.
II. Bệnh, tật di truyền ở người.
1. Khỏi niệm bệnh, tật di truyền.
 - Là bệnh, tật của bộ mỏy di truyền ở người gồm những bệnh, tật phỏt sinh do sai khỏc trong cấu trỳc hoặc số lượng NST, bộ gen hoặc do sai khỏc trong quỏ trỡnh hoạt động của gen.
- Gồm rối loạn chuyển húa bẩm sinh, cỏc khối u bẩm sinh, phỏt triển trớ tuệ bẩm sinh,…
-VD: Hội chứng Đao, hội chứng tơcnơ, ,cỏc tật khe hở mụi - hàm, bàn tay bàn chõn mất 1 ngún bẩm sinh, bàn tay nhiều ngún… 
2. Bệnh, tật di truyền do đột biến gen.
- Do 1 gen chi phối là những bệnh,tật xảy ra khi gen bị đột biến làm nhầm nghĩa hoặc dịch khung, dẫn đấn sự thay đổi tớnh chất prụtờin. 
VD:SGK
- Do nhiều gen chi phối là bệnh do tương tỏc của nhiều gen hoặc của cỏc gen với mụi trường. 
VD: SGK
3. Bệnh, tật di truyền do biến đổi số lượng, cấu trỳc NST.
- Do thờm hoặc bớt toàn bộ hoặc 1 phần của NST. Thường liên quan đế rất nhiều gen, gây ra hàng loạt tổn thương ở các hệ cơ quan của người bệnh nên thường được gọi là hội chứng bệnh NST. 
 VD: Đột biến số lượng NST :SGK:hội chứng Đao.
 - Cơ chế : NST 21 giảm phõn khụng bỡnh thường (ở người mẹ ) cho giao tử mang 2 NST 21, khi thụ tinh kết hợp với giao tử cú 1 NST 21 → cơ thể mang 3NST 21 (47, XY+NST 21 hoặc 47, XX + NST 21)gõy nờn hội chứng Đao
- Cỏch phũng bệnh : không nờn sinh con khi tuổi cao.
III. Một vài hướng nghiờn cứu ứng dụng.
- Chuẩn đoỏn bệnh sớm và tiến tới dự bỏo sớm bệnh di truyền.
- Điều chỉnh trao đổi chất của tế bào người bằng cỏch sửa chữa cỏc nguyờn nhõn sai hỏng.
 - Kỡm hóm vi sinh vật gõy bệnh bằng nhiều biện phỏp khỏc nhau ở mức độ phõn tử.
- Chế phẩm dược mới sẽ đa dạng hơn, cú cơ chế tỏc động chớnh xỏc hơn, ớt phản ứng phụ.
IV: Di truyền y học tư vấn.
1. Khỏi niệm:
- Là hỡnh thức chuyờn gia di truyền đưa ra cỏc tiờn đoỏn và cung cấp thụng tin về khả năng mắc bệnh DT ở đời con để cú lời khuyên trong việc kết hụn, sinh đẻ để trỏnh cho ra đời những đứa trẻ tật nguyền.
2. Cơ sở khoa học của di truyền y học tư vấn.
- Kỹ thuật : chuẩn đoỏn đỳng bệnh, nghiờn cứu phả hệ người bệnh, phõn tớch sinh húa, xột nghiệm, kết hụn, chuẩn đoỏn trước sinh trỏnh bệnh di truyền.
- Xột nghiệm trước sinh :Là xột nghiệm phõn tớch NST,ADN xem thai nhi cú bị bệnh di truyền hay không.
Phương phỏp : + Chọc dũ dịch ối.
 + Sinh thiết tua nhau thai.
3. Phương phỏp tư vấn.
 - Xỏc định đõy là một bệnh di truyền, phõn tớch hoạt động của gen gõy bệnh đề suất cỏc phương phỏp phũng, trỏnh bệnh, tật di truyền ở người đề phũng và hạn chế hậu quả sấu ở đời sau.
V. Liệu phỏp gen.
1. Khỏi niệm.
- Là việc chữa trị cỏc bệnh DT bằng cỏch phục hồi chức năng của cỏc gen bị đột biến. Đưa bổ sung gen lành vào cơ thể ng bệnh hoặc thay thế gen bệnh bằng gen lành.
- Khú khăn: về mặt đạo lớ, sinh lớ,…
2. Một số ứng dụng bước đầu.
- Thành tựu : Bệnh ung thư da: Chuyển gen TNF (nhõn tố làm phỏ hủy khối u) vào TB bạch cầu limphụ cú k/n xõm nhập khối u để tiờu diệt khối u. 
- Triển vọng :chữa trị cỏc bệnh như bệnh tim mạch, AIDS,…
VI. Sử dụng chỉ số ADN.
1. Khỏi niệm.
- Chỉ số ADN là trỡnh tự lặp lại của một đoạn nuclờụtit trờn ADN khụng chứa mó di truyền.
- Đặc điểm của chỉ số ADN là tớnh chuyờn biệt cao theo từng cỏ thể, xỏc suất chỉ số ADN của 2 người hoàn toàn giống nhau là 1/1020.
2. Cỏc ứng dụng. 
- Chỉ số ADN nhằm chuẩn đoỏn phõn tớch cỏc bệnh di truyền, xỏc định cỏ thể bị nạn hay tỡm thủ phạm trong cỏc vụ ỏn.
4. Củng cố.
 - Quan niệm mới về bệnh tật di truyền như thế nào?
 - Hóy giải thớch tại sao khụng nờn kết hụn giữa nhưng người trong phạm vi 3 đời?
5. HDBTVN.
- Học bài và trả lời cõu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị bài 30. Bảo vệ vốn gen di truyền của loài người.
Ngày soạn : 18 / 12/ 08.
Ngày giảng: 20 / 12/ 08.
 Tiết: 33 Bài 30. BẢO VỆ VỐN GEN DI TRUYỀN CỦA LOÀI NGƯỜI
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Nêu được cơ sở di truyền học của biệnh ung thư, biệnh AIDS.
 - Nêu được cơ sở khoa học của sự di truyền trí năng của loài người.
 - Hiểu được tại sao phải bảo vệ vốn gen di truyền của loài người
 - Trình bày các biện pháp bảo vệ vốn gen con người.
 - Nêu ra một số vấn đề xã hội của DTH
 2. Kĩ năng:
 - Nõng cao nhận thức về tài sản di truyền của loài người từ đú tớch cực đấu tranh vỡ hũa bỡnh, chống thảm họa chiến tranh hạt nhõn, chiến tranh húa học, chiến tranh sinh học cũng như cỏc hỡnh thức chiến tranh khỏc làm tổn thương đến mụi trường nhõn loại
 II. Phương tiện:
 - Hình: nạn nhõn chiến tranh, ụ nhiễm mụi trường, 
 - Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh 
 III. Phương pháp:
 - Vấn đáp 
 - Nghiên cứu SGK (kênh hình)
 IV. Tiến trình:
 1. ổ định tổ chức:
 - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự:
 2. KTBC:
 3. Bài mới :
Phương pháp
Nội dung
GV: Thế nào là gỏnh nặng di truyền? 
GV: Mụi trường và vốn gen cú ảnh hưởng mhư thế nào đến bệnh tật di truyền?
GV: Ung thư là gỡ?
HS:là loại bệnh đặc trưng bởi sự tăng sinh khụng kiểm soỏt được của 1 số loại tế bào cơ thể dẫn đến hỡnh thành cỏc khối u chốn ộp cỏc cơ quan trong cơ thể. Khối u được gọi là ỏc tớnh khi cỏc tế bào của nú cú khả năng tỏch khỏi mụ ban đầu di chuyển đến cỏc nơi khỏc trong cơ thể tạo cỏc khối u khỏc nhau.
GV: Nguyờn nhõn chớnh gõy ra ung thư là gỡ?
- Cỏch điều trị : - Bệnh ung thư là một bệnh nan y chưa cú thuốc điều trị, người ta thường dựng tia phúng xạ hoặc hoỏ chất để diệt cỏc tế bào khối u (ung thư). 
GV:Phũng ngừa ung thư cho con ng cần phải làm gỡ ?
GV: Khỏi niệm về ụ nhiễm mụi trường?
HS: Là sự thay đổi khụng mong muốn tớnh chất vật lớ, húa học, sinh học của khụng khớ, đất, nước của mụi trường sống, gõy tỏc động nguy hại tức thời hoặc trong tương lai đến sức khỏe và đời sống của con mgười. Cỏc tỏc nhõn khớ thải cụng nghiệp, thuốc trừ sõu, thuốc diệt cỏ, cỏc yếu tố gõy đột biến, phúng xạ nguyờn tử,...
GV: Con đường lõy truyền vi rut HIV?( HIV chỉ cú 2 phõn tử ARN số lương đơn phõn rNu rất ớt ở mỗi phõn tử)
HS: - Qua đường mỏu.
 - Qua đường tỡnh dục.
 - Do mẹ bị nhiễm vi rut HIV ở giai đoạn bào thai.
GV: Việc ngăn chặn và điều trị bệnh AIDS ntn ?
GV: Trớ năng cú được di truyền khụng? Vai trũ của cỏc gen trong sự di truyền này như thế nào?
GV: Đỏnh giỏ về sự DT trớ năng bằng chỉ số nào?
HS: Đỏnh giỏ sự di truyền trớ năng bằng chỉ số IQ. Được xỏc định bằng cỏc trắc nghiệm với cỏc bài tập tớch hợp cú độ khú tăng dần. Tổng trung bình của các lời giải được tính theo tuổi khuôn chia cho tuổi sinh học và nhân với 100.
GV: Đỏnh giỏ trớ năng của mỗi người?
GV: Người ta phõn nhúm chỉ số IQ trong QT ng ntn?
GV: Để bảo vệ tiềm năng di truyền và khả năng biểu hiện trớ năng cần phải làm gỡ ?
GV: Ngày nay đó cú ngành khoa học nào nghiờn cứu nguyờn nhõn gõy đột biến vật chất di truyền đối với loài người núi riờng và sinh vật núi chung?
HS: Di truyền học phúng xạ, di truyền học độc tố, di truyền học dược lớ,…
GV: Ảnh hưởng của húa chất diệt cỏ do quõn đội Mĩ rải xuống miền nam nước ta?
GV: Cộng đồng quốc tế đó làm gỡ? 
GV: Đối với Việt Nam đúng gúp vào chiến lược chung của toàn thế giới trong việc bảo vệ mụi trường đú làviệc cụng bố “ luật bảo vệ mụi trường Việt Nam”
I. Gỏnh nặng di truyền.
- Là sự tồn tại trong vốn gen của quần thể người cỏc đột biến gõy chết hoặc nửa gõy chết, nếu gen này ở trạng thỏi đồng hợp sẽ làm chết cỏc cỏ thể hay làm giảm suỏc sống của họ. 
- Cỏc nhõn tố di truyền cũng như cỏc nhõn tố khỏc ( mụi trường) làm phỏt sinh, phỏt triển cỏc bệnh, tật di truyền =>Tạo mụi trường trong sạch nhằm hạn chế cỏc tỏc nhõn gõy đột biến.
II. Di truyền y học với bệnh ung thư và AIDS.
1. Di truyền y học với bệnh ung thư.
- Khỏi niệm: Ung thư là hiện tượng tế bào phõn chia vụ tổ chức thành khối u sau đú di căn hoặc khụng di căn.
- Nguyờn nhõn, cơ chế : đột biến gen, đột biến NST,…Đặc biệt là đột biến xảy ra ở 2 loại gen : Gen quy đinh yếu tố sinh trưởng, Gen ức chế cỏc khối u.
- Phũng ngừa: tạo mụi trường sống trong lành, hạn chế cỏc tỏc nhõn gõy ung thư.
2. Di truyền y học với bệnh AIDS.
- Bệnh AIDS được gây nên bởi virus HIV.
- Viutlây nhiễm vào tế bào và sử dụng hệ gen của tế bào để tái bản ADN virut.
- Virut làm rối loạn chức năng của tế bào và làm giảm số lượng bạch cầu à mất khả năng miễn dịch của cơ thể.
- Để làm chậm sự tiến triển của bệnh người ta sử dụng biện phỏp di truyền nhằm hạn chế sự phỏt triển của virut HIV
III. Sự di truyền trớ năng.
- Trớ năng là khả năng duy trỡ trớ tuệ của con người. 
- Di truyền được.
- Biểu hiện của khả năng trớ tuệ phụ thuộc vào gen điều hũa nhiều hơn gen cấu trỳc.
- Đỏnh giỏ sự DT trớ năng = chỉ số thụng minh ( IQ).
- Chỉ số IQ là tớnh trạng số lượng, nú là kết quả tỏc động cộng gộp của nhiều gen theo cựng một hướng.
- Đỏnh giỏ trớ năng của mỗi người.3 nhúm chỉ số: 
+ Nhúm trờn 130 là nhúm những người thụng minh.
+ Nhúm từ 70 – 130 là nhúm bỡnh thường.
+ Nhúm dưới 70 là nhúm cú trớ tuệ kộm phỏt triển.
 - Mức dưới 45 là nhúm di truyền theo gia đỡnh.
 - Mức trờn 45 là nhúm do gen hoặc NST bị ĐB
- Bảo vệ tiềm năng di truyền và khả năng biểu hiện trớ năng cần trỏnh tỏc nhõn gõy đột biến bộ gen của người đảm bảo cuộc sống đủ tinh thần, vật chất,…
IV. Bảo vệ di truyền của loài người và của người Việt Nam.
- Bảo vệ vốn gen di truyền của loài người: trỏnh gõy nhiễm xạ mụi trường sống, cỏc chất húa học, chất thải ( khớ, rắn, lỏng), mụi trường bị ụ nhiễm gõy nguy hại cho vốn gen di truyền của con người.
- Hồ sơ di truyền của mỗi cỏ nhõn cú cho phộp trỏnh được cỏc bệnh tật di truyền .
- Việc giải mó bộ gen người ngoài những tớch cực mà nú đem lại cũng làm xuất hiện nhiều vấn đề tõm lý xó hộ
 4. Củng cố.
- HS nờu phần túm tắt cuối bài. Gỏnh nặng di truyền là gỡ? Nờu những nguyờn nhõn gõy ung thư?
- Nhằm bảo vệ vốn gen di truyền của loài người, di truyền học đó phỏt triển những lĩnh vực nghiờn cứu nào?
5. HDBTVN.
- HS làm bài và bài tập đầy đủ, nắm mục em cú biết.- Chuẩn bị bài ụn tập di truyền học
Ngày soạn : 26 / 12/ 08.
Ngày giảng: 28 / 12/ 08.
 Tiết: 34. BÀI TẬP DI TRUYỀN NGƯỜI
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Rèn kĩ năng giải các dạng bài tập di truyền.
 - Hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền học mà trọng tâm là các cơ chế di truyền và biến di ở cấp độ phân tử và tế bào, các quy luật di truyền.
 2. Kĩ năng:
 - Vận dụng được lý thuyết để giải các bài tập di truyền
 II. Phương tiện:
 - Hình: SGK
 - Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh 
 III. Phương pháp:
 - Vấn đáp 
 - Nghiên cứu SGK (kênh hình)
 IV. Tiến trình:
 1. ổ định tổ chức:
 - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự:
 2. KTBC:
 3. Bài mới :
Quy luật di truyền
Bài 1: Cú 3 dũng hoa trắng thuần chủng. Khi cho cỏc dũng hoa đú lai với nhau đó thu được cỏc kết quả như sau
P: Dũng I x Dũng II => F1 : 100% hoa trắng
P: Dũng I x Dũng III => F1 : 100% hoa đỏ
P: Dũng III x Dũng II => F1 : 100% hoa trắng
F1 hoa đỏ x Dũng I => F2 : 25% hoa đỏ : 75% hoa trắng
F1 : Hoa đỏ x Dũng II => F2 : 12,5% hoa đỏ : 87,5% hoa trắng
F1 hoa đỏ x Dũng III => F2 : 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng
 Hóy giải thớch kết quả cỏc phộp lai và viết sơ đồ lai minh hoạ
Bài 2: Cú 2 dũng hoa: Hoa đỏ thuần chủng và hoa trắng thuần chủng khi cho cỏc dũng hoa đú lai với nhau thu được cỏc kết quả
P : Hoa đỏ x Hoa trắng => F1: 100% hoa đỏ
P : Hoa trắng x Hoa trắng => F1 : 100% hoa trắng
Cho F1 hoa đỏ x F1 hoa trắng => F2 : 702 hoa đỏ : 100 hoa trắng
 Hóy giải thớch kết quả và viết sơ đồ lai? ( biết khụng cú đột biến xẩy ra)
Bài 3: Ở ruồi giấm cú gen A quy định thõn xỏm, gen a quy định thõn đen. Trong một quần thể cú 50% số ruồi kiểu gen Aa (xỏm) và 50% ruồi cú kiểu gen aa (thõn đen). Cỏc cỏ thể giao phối tự do ngẫu nhiờn với nhau, ở thế hệ sau cú tỉ lệ 9 đen : 7 xỏm. Hóy giải thớch kết quả thu được bằng quy luật phõn li
Bài 4: Ở một loài hoa khi lai 2 giống thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng với nhau được F1 toàn cõy hoa đỏ. Lai cõy F1 với cõy hoa trắng thuần chủng ở P đến thế hệ sau cú tỉ lệ 3 cõy hoa trắng : 1 cõy hoa đỏ. Xỏc đinh quy luật di truyền chi phối màu hoa?
Bài 5: Ở đậu hà lan tớnh trạng hạt vàng là trội hoàn toàn với hạt màu xanh. Khi cho 2 cõy hạt vàng tự thụ phấn, F1 thu được 435 cõy hạt vàng và 62 cõy hạt xanh.Hóy gải thớch kết quả thu được và viết sơ đồ lai minh hoạ?
Bài 6: Ở đậu hà lan P(t/c) : Hạt vàng x Hạt xanh → F1 : 100% hạt vàng, cho F1 tự thụ phấn được F2, cho F2 tự thụ phấn được F3. Xỏc định tỉ lệ hạt vàng và hạt xanh trờn cỏc cõy F1 và trờn cỏc cõy F2 ? (biết mỗi gen quy định một tớnh trạng)
Bài 7: Ở lột loài thực vật P(t/c) hạt đỏ x hạt vàng được F1 100% hạt đỏ, cho F1 giao phấn với nhau được F2, cho F2 giỏo phấn với nhau được F3. Xỏc định tỉ lệ hạt đỏ và hạt vàng trờn cỏc cõy F1, trờn cỏc cõy F2. (biết mỗi gen quy định một tớnh trạng, khụng cú đột biến, cỏc cỏ thể cú sức cống như nhau)
Bài 8: Ở một loài thựuc vật bố mẹ thuần chủng Thõn cao x Thõn thấp được F1, F1 tựu thụ phấn được F2 . Biết mỗi gen quy định một tớnh trạng, thõn cac là trội hoàn toàn so với thõn thấp. Xỏc định tỉ lệ cõy cao và cõy thấp ở F1, và ở F2?
Bài 9: Ở một loài thực vật hoa đỏ là trội hoàn so với hoa trắng. P(t/c): Hoa đỏ x Hoa trắng được F1, F1 tự thụ phấn vớ được F2 , F2 tự thụ phõn được F3. Xỏc định tỉ lệ hoa đỏ và hoa trắng ở cỏc cõy F1, F2?
Bài 10: Khảo sỏt quần thể người tỉ lệ người cú nhúm mỏu A : 45%, nhúm mỏu O : 4% cũn lại là nhúm mỏu B và AB
Xỏc định tần số tương đối cỏc alen
Xỏc định cấu trỳc di truyền của quần thể
Bài 11: Một quần thể giao phối khởi đầu cú cấu trỳc di truyền: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Cỏc cỏ thể cú kiểu gen aa khụng cú khả năng sinh sản. Xỏc định cấu trỳc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ nhất và thứ hai?
Bài 12: Cho 2 cõy thuần chủng giao phấn với nhau được F1 đồng loạt giống nhau. Cho F1 tự thụ phấn được F2 cú tỉ lệ kiểu hỡnh: 25% cõy cao, lỏ ngắn : 50% cõy cao, lỏ dài : 25% cõy thấp, lỏ dài. Biết mỗi gen quy định một tớnh trạng, khoảng cỏch giữa cỏc gen quy định chiều cao thõn và gen quy định chiều dài lỏ trờn NST là 18 cM. 
 Biện luận và viết sơ đồ lai?
Bài 13: Ở một loài thực vật cõy cao, hoa đỏ x cõy cao, hoa vàng được F1 cú tỉ lệ kiểu hỡnh: 3 cao, đỏ : 3 cao, vàng: 1 thấp, đỏ : 1 thấp, vàng. Biết mỗi gen quy định một tớnh trạng, tớnh trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng.
 Biện luận và viết sơ đồ lai?
Bài 14: Ở một loài thực vật cho cõy cao quả trũn x cõy thấp quả bầu dục được F1 : 3 cao, trũn : 3 thấp, bầu dục: 1 cao, bầu dục : 1 thấp, trũn.
Biết mỗi gen quy định một tớnh trạng, tớnh trang quả trũn là trội hoàn toàn so với quả bầu dục, thõn cao là trội hoàn toàn so với thõn thấp. Biện luận và viết sơ đồ lai?
Biến dị
Bài 1: Ở ruồi giấm phõn tử protein biểu hiận tớnh trạng đột biến mắt trắng so với phõn tử prụtờin biểu hiện tớnh trạng mắt đỏ thỡ kộm 1 a.a và cú thờm 2 a.a mới:
Hóy cho biết 
Những biến đổi xẩy ra trong gen quy định mắt đỏ
Gen quy định mắt đỏ dài hơn gen quy định mắt trắng bao nhiờu A0
Nếu gen mắt trắng ớt hơn gen mắt đỏ 8 liờn kết hiđrụ tựu nhõn đụi 4 lần thỡ từng loại nuclờụtit đũi hỏi mụi trường nội bào cung cấp giảm đi bao nhiờu so với gen mắt đỏ
Bài 2: Ở chuột , gen chi phối hoạt động của cơ quan tiền đỡnh trong tai nằm trờn NST thường. Alen W quy định chuột đi bỡnh thường, alen w làm chuột di chuyển hỡnh vũng và nhảy mỳa (gọi là nhảy van). Người ta cho 2 cặp chuột đực, cỏi lai với nhau và thống kờ trong nhiều lứa đẻ.
Cặp thứ nhất: P : ♀ Bỡnh thường x ♂ nhảy van → F1 : 101 chuột bỡnh thường : 102 chuột nhảy van
Cặp thứ hai: P : ♀ Bỡnh thường x ♂ Nhảy van → F1 : 9 lứa toàn chuột bỡnh thường, 1 lứa xuất hiện một con nhảy van.
Hóy giải thớch kết quả và viết sơ đồ lai từ P → F1 trong mỗi trường hợp
Người ta cú thể kiểm nghiệm những kết luận đú phương phỏp nào?
Quần thể
Bài 1: Khảo sỏt quần thể người tỉ lệ người cú nhúm mỏu A : 45%, nhúm mỏu O : 4% cũn lại là nhúm mỏu B và AB
Xỏc định tần số tương đối cỏc alen
Xỏc định cấu trỳc di truyền của quần thể
Bài 2: Một quần thể giao phối khởi đầu cú cấu trỳc di truyền: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. 
 Cỏc cỏ thể cú kiểu gen aa khụng cú khả năng sinh sản. Xỏc định cấu trỳc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ nhất và thứ hai?
Phương pháp
Nội dung
Ngày soạn : / 01/ 09.
Ngày giảng: / 01/ 09.
 Tiết: 35 Bài 31. ễN TẬP PHẦN DI TRUYỀN HỌC
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền học mà trọng tâm là các cơ chế di truyền và biến di ở cấp độ phân tử và tế bào, các quy luật di truyền.
- Vận dụng được lý thuyết để giải thích và giải quyết các vẫn đề trong thực tiễn đời sống và sản xuất.
 2. Kĩ năng:
 - Phát triển được năng lực tưu duy lí luận, trong đú chủ yếu là so sỏnh tổng hợp.
 II. Phương tiện:
 - Bảng: 31.1 à 31.6 SGK
 - Sơ đồ cỏc loại biến dị.
 - Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh 
 III. Phương pháp:
 - Vấn đáp 
 - Nghiên cứu SGK (kênh hình)
 IV. Tiến trình:
 1. ổ định tổ chức:
 - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự:
 2. KTBC:
 - Kiểm tra bài tập phần di truyền người.
 3. Bài mới :
Phương pháp
Nội dung
Cỏc cơ chế
Những diễn biến cơ bản
Nhõn đụi ADN 
Phiờn mó
Dịch mó
Điiều hũa hoạt động của gen
1. Những diễn biến cơ bản của cỏc cơ chế di truyền ở cấp phõn tử.
Cỏc cơ chế
Những diễn biến cơ bản
Nhõn đụi ADN 
Phiờn mó
Dịch mó
Điiều hũa hoạt động của gen
Cỏc cơ chế
Những diễn biến cơ bản
Nhõn đụi ADN 
- ADN thỏo xoắn vầ tỏch 2 mạch đơn khi bắt đầu tỏi bản
- Cỏc mạch đơn mới được tổng hợp theo chiều 5’ à 3’, một mạch được tổng hợp liờn tục, mạch cũn lại được tổng hợp giỏn đọan.
- Cú sự tham gia của cỏc en zim: thúa xoắn, kộo dài mạch, nối liền mạch,…
- Diễn ra theo nguyờn tắc bổ sung( NTBS),

File đính kèm:

  • docgiao an sinh 12 ca nam co bai tap bo sung.doc