Giáo án Sinh học 11 - Bài 41: Sinh sản vô tính ở thực vật - Năm học 2015-2016 - Ngô Duy Trung

Hoạt động 2: Sinh sản vô tính ở thực vật

- GV: Đưa ra ví dụ

Lá cây bỏng điều kiện thuận lợi nhiều cây con giống nhau.

Củ khoai lang mọc cho nhiều chồi giống nhau.

 Sinh sản vô tính là gì?

Sinh sản vô tính dựa trên cơ sở khoa học nào?

- HS: Nghiên cứu trả lời

- GV: Nhận xét, bổ sung

- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh 41.(1,2)SGK cho biết có mấy hình thức sinh sản vô tính?

- HS: Vận dụng kiến thức trả lời

-GV : Nhận xét, bổ sung

-GV: Cho một số ví dụ về thực vật có hình thức sinh sản bào tử ( rêu, dương xỉ) trả lời các câu hỏi sau:

 + Sinh sản bào tử là gì?

 + Nêu cơ chế của sinh sản bào tử?

 + Sinh sản bào tử phát tán nhờ những nhân tố nào? Ý nghĩa của sinh sản bào tử?

 

doc8 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 543 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 11 - Bài 41: Sinh sản vô tính ở thực vật - Năm học 2015-2016 - Ngô Duy Trung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Người soạn: Ngô Duy Trung
Ngày soạn: 16/2/2016
CHƯƠNG IV: SINH SẢN
A: SINH SẢN Ở THỰC VẬT
BÀI 41: SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm sinh sản và các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật.
- Phân biệt được sinh sản bào tử và sinh sản sinh dưỡng.
- Nêu được các hình thức sinh sản sinh dưỡng và đặc điểm của mổi hình thức.
- Chỉ ra được những ưu, nhược điểm của sinh sản vô tính ở thực vật và ứng dụng của sinh sản vô tính trong đời sống sản xuất.
2. Kĩ năng
 Quan sát, phân tích tranh hình 41.(1,2), 43 SGK Sinh học 11.
3. Thái độ
- Củng cố niềm tin vào thế giới quan khoa học hiện đại.
- Nhận thức được tầm quan trọng của nhân giống vô tính để có được những phương pháp nhân giống phù hợp.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên
SGK Sinh học 11, giáo án, một số hình ảnh liên quan đến bài học, tranh hình SGK, máy chiếu.
2. Học sinh
SGK Sinh học 11.
C. Phương pháp dạy học
- Trực quan – vấn đáp. 
 - Nêu và giải quyết vấn đề.
D. Tiến trình dạy học
I. Ổn định lớp
Lớp: 
Ngày dạy:
Tiết:
Sĩ số:
Vắng:
II. Kiểm tra bài cũ (không)
III. Bài mới
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Thời gian 
Hoạt động 1:
Khái niệm chung về sinh sản
- GV:
 + Yêu cầu HS lấy một số ví dụ về sinh sản ở cả thực vật và động vật?
 + Sinh sản là gì? Có mấy kiểu sinh sản?
- HS: Vận dụng kiến thức trả lời
- GV : Nhận xét, bổ sung
Hoạt động 2: Sinh sản vô tính ở thực vật
- GV: Đưa ra ví dụ
Lá cây bỏng điều kiện thuận lợi nhiều cây con giống nhau.
Củ khoai lang mọc cho nhiều chồi giống nhau.
 Sinh sản vô tính là gì?
Sinh sản vô tính dựa trên cơ sở khoa học nào?
- HS: Nghiên cứu trả lời
- GV: Nhận xét, bổ sung
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh 41.(1,2)SGK cho biết có mấy hình thức sinh sản vô tính?
- HS: Vận dụng kiến thức trả lời
-GV : Nhận xét, bổ sung
-GV: Cho một số ví dụ về thực vật có hình thức sinh sản bào tử ( rêu, dương xỉ) trả lời các câu hỏi sau:
 + Sinh sản bào tử là gì?
 + Nêu cơ chế của sinh sản bào tử?
 + Sinh sản bào tử phát tán nhờ những nhân tố nào? Ý nghĩa của sinh sản bào tử?
- HS: Nghiên cứu SGK trả lời.
-GV: Nhận xét, bổ sung.
- GV yêu cầu: Quan sát hình 41.2, 43 và một số hình ảnh về sinh sản sinh dưỡng trả lời câu hỏi sau: 
+ Sinh sản sinh dưỡng là gì?
+ Các hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên của thực vật?
+ Các hình thức sinh sản sinh dưỡng nhân tạo của thực vật?
- HS: Vận dụng kiến thức trả lời.
-GV: Nhận xét, bổ sung.
- GV yêu cầu: Quan sát hình 43 SGK , một số hình ảnh về nuôi cấy tế bào và mô thực vật cho biết:
+ Có những phương pháp nhân giống vô tính nào ở thực vật? Lấy ví dụ minh họa cho từng phương pháp?
+ Nêu các phương pháp nhân giống vô tính(nhân giống sinh dưỡng) có và không có ở trên hình 43? 
+ Vì sao phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép?
+ Nêu những ưu điểm của cành chiết và cành giâm so với cây trồng mọc từ hạt?
- HS: Nghiên cứu trả lời.
- GV: Nhận xét, bổ sung.
-GV hỏi: Nuôi cấy tế bào và mô thực vật là gì? Cơ sở khoa học và ý nghĩa của phương pháp này là gì?
- HS: Nghiên cứ trả lời.
-GV: Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3:
Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật và con người
-GV hỏi: 
+ Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật, con người là gì?
+ Vai trò của sinh sản sinh dưỡng đối với ngành Nông nghiệp, cho ví dụ minh họa?
Khái niêm chung về sinh sản
- VD: Sinh sản ở trâu, mèo, cây bỏng, cây ngô, khoai tây,...
- Định nghĩa: Sinh sản là quá trình tạo ra những cá thể mới bảo đảm sự phát triển liên tục của loài.
- Có 2 kiểu sinh sản:
 + Sinh sản hữu tính.
 + Sinh sản vô tính .
Sinh sản vô tính ở thực vật
1. Sinh sản vô tính là gì?
- VD: Lá cây bỏng, củ khoai tây,..
- Định nghĩa: Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự hợp nhất của giao tử đực và cái, con cái giống nhau và giống cây mẹ.
- Cơ sở khoa học: 
Quá trình nguyên phân.
2. Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật
a, Sinh sản bào tử
- Định nghĩa:
Là hình thức sinh sản trong đó cơ thể mới được hình thành từ bào tử được hình thành trong túi bào tử .
- Cơ chế sinh sản bào tử cây rêu:
 Tinh trùng
 NP (n)
Bào tử Thể giao tử 
 (n) (n) Trứng 
 (n)
GP NP
Thể giao tử Hợp tử Thụ tinh
 (2n) (2n) 
- VD: Rêu, dương xỉ,
- Ý nghĩa: 
+ Tạo được nhiều các thể trong một thế hệ.
+ Dễ dàng phát tán, mở rộng vùng phân bố của loài.
b. Sinh sản sinh dưỡng
- Định nghĩa:
Là hình thức sinh sản mà cơ thể con được tạo từ một phần cơ quan sinh dưỡng của cơ thể mẹ.
- Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên gồm:
+ Sinh sản bằng thân củ: khoai tây,...
+ Sinh sản bằng thân rễ: gừng,
+ Sinh sản bằng rễ củ: khoai lang,
+ Sinh sản bằng lá: Lá cây bỏng.
- Các hình thức sinh sản sinh dưỡng nhân tạo :
+ Ghép chồi, ghép cành.
+ Chiết, giâm.
+ Nuôi cấy tế bào và mô thực vật.
3. Phương pháp nhân giống vô tính
a, Ghép chồi và ghép cành
b, Chiết cành và giâm cành
- Gồm :
+ Ghép chồi, ghép cành.
+ Chiết, giâm.
+ Nuôi cấy tế bào và mô thực vật.
- Ưu điểm cành chiết và cành giâm so với trồng cây từ hạt:
+ Giữ nguyên tính trạng mong muốn.
+ Rút ngắn được thời gian phát triển, thu hoạch.
c, Nuôi cấy tế bào và mô thực vật
- Nuôi cấy tế bào và mô thực vật là sự tạo thành cơ thể mới từ tế bào, mô thực vật trên môi trường dinh dưỡng thích hợp và trong điều kiện vô trùng.
- Cơ sở khoa học: Tính toàn năng của tế bào.
- Ý nghĩa: 
+ Đảm bảo được tính trạng di truyền mong muốn.
+ Nhân nhanh số lượng lớn cây giống.
4. Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật và con người
a, Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật
Đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của loài.
b, Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống con người
- Nhân nhanh giống trong thời gian ngắn nên tiết kiệm thời gian, chi phí.
- Duy trì các tính trạng có lợi.
- Tạo được giống cây sạch bệnh.
- Có thể phục chế được giống quý thoái hóa.
5p
5p
16p
IV. Củng cố 
Câu 1: Sinh sản vô tính là:
	a/ Tạo ra cây con giống cây mẹ, có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái.
	b/ Tạo ra cây con giống cây mẹ, không có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái.
	c/ Tạo ra cây con giống bố mẹ, có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái.
	d/ Tạo ra cây con mang những tính trạng giống và khác cây mẹ, không có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái.
Câu 2: Những cây ăn quả lâu năm người ta thường chiết cành là vì:
	a/ Dễ trồng và ít công chăm sóc.	
	b/ Dễ nhân giống nhanh và nhiều.
	c/ để tránh sâu bệnh gây hại.	
	d/ Rút ngắn thời gian sinh trưởng, sớm thu hoạch và biết trước đặc tính của quả.
Câu 3: Sinh sản bào tử là:
	a/ Tạo ra thế hệ mới từ bào tử được phát sinh ở những thực vật có xen kẽ thế hệ thể bào tử và giao tử thể.
	b/ Tạo ra thế hệ mới từ bào tử được phát sinh do nguyên phân ở những thực vật có xen kẽ thế hệ thể bào tử và giao tử thể.
	c/ Tạo ra thế hệ mới từ bào tử được phát sinh do giảm phân ở pha giao tử thể của những thực vật có xen kẽ thế hệ thể bào tử và thể giao tử.
	d/ Tạo ra thế hệ mới từ hợp tử được phát sinh ở những thực vật có xen kẽ thế hệ thể bào tử và giao tử thể.
Câu 4: Đặc điểm của bào tử là:
	a/ Mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội và hình thành cây đơn bội.
	b/ Mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội và hình thành cây lưỡng bội.
	c/ Mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội và hình thành cây đơn bội.
	d/ Mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội và hình thành cây lưỡng bội.
V. Hướng dẫn về nhà
Làm bài tập 5,6 SGK/162 Sinh học 11.
Điều chỉnh sau khi dạy:
...........................

File đính kèm:

  • docBai_41_Sinh_san_vo_tinh_o_thuc_vat.doc