Giáo án Sinh học 10 - Tiết 8: Bài tập

1. Tế bào nhân sơ:

- Đặc điểm chung:

- Cấu tạo: + Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi.

 + Tế bào chất.

 + Vùng nhân

 Nêu được chức năng của các thành phần cấu tạo và vận dụng để tiêu diệt vi khuẩn, bảo vệ sức khoẻ.

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 2185 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 10 - Tiết 8: Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/10/2012.
Ngày giảng:.................10A1..................10A2.....................10A3
Tiết 8:
BÀI TẬP
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 	1. Kiến thức
	- Hệ thống hoá kiến thức cơ bản
	- Nắm được khái niệm cơ bản về tế bào.
	- Xây dựng được bản đồ khái niệm, hệ thống câu hỏi ôn tập.
	 2. Kĩ năng
 	 - Phân tích so sánh tổng hợp.
 	 - Hoạt động nhóm.
B.PHƯƠNG PHÁP
 	 - Vấn đáp - tìm tòi.
C. PHƯƠNG TIỆN ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 	1. Giáo viên
 	 - Mô hình cấu trúc phân tử ADN. 
 	 - Phiếu học tập
 	2. Học sinh
 	 - Học bài cũ + Đọc trước bài mới.
D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
	 1. Ổn định tổ chức lớp
	 - Kiểm tra sỹ số
	 2. Kiểm tra bài cũ
 	 - Trình bầy các bậc cấu trúc của protein?
 	 - Protein có chức năng gì? Cho ví dụ?
	 3. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu về axit đêôxiribônuclêic (ADN)
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức về nguyên tố vi lượng, đa lượng.
- HS: nhớ lại kiến thức và trả lời
GV: Nhắc lại cho HS những kiến thức về nước, cacbohidrat, lipit, protein, acidnucleic
HS: chú ý theo dõi nhớ lại kiến thức và tự hệ thống lại kiến thức vào vở ghi chép.
GV: - đưa ra hệ thống các công thức cần dùng để giải bài tập
Hướng dẫn học sinh làm bài
A. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
I. THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO:
1. Các nguyên tốp hoá học: Vai trò của nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng.
2. Nước và vai trò của nước
- Cấu trúc và đặc tính lí hoá của nước (Đặc biệt tính phân cực của nước).
- Vai trò của nước.
3. Cacbohiđrat: Cấu trúc hoá học.
Các loại cacbohiđrat: Đường đơn, đường đôi, đường đa và chức năng của chúng.
4. Lipit: Mỡ, phôtpholipit, stêrôit, sắc tố, vitamin Nắm cấu trúc và chức năng.
5. Prôtêin: - Cấu trúc(bậc 1, bậc 2, bậc 3, bậc 4)
 - Chức năng: ….. Vận dụng. 
6. Axit nuclêic: - ADN (cấu trúc, chức năng)
	 - ARN (cấu trúc, chức năng)
II. CẤU TRÚC TẾ BÀO:
1. Tế bào nhân sơ:
- Đặc điểm chung:
- Cấu tạo: + Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi.
	 + Tế bào chất.
 + Vùng nhân
 Nêu được chức năng của các thành phần cấu tạo và vận dụng để tiêu diệt vi khuẩn, bảo vệ sức khoẻ.
B.BÀI TẬP
Bài 1: Một phân tử ADN có chiều dài 5100A0 . có số nu loại A nhiều hơn số nu loại G là 200 nu. Hãy xác định.
a.Tổng số nu của gen
b. Số nu mỗi loại trên gen
c.Số liên kết H
d.Khối lượng
e.Số chu kỳ soắn
Bài 2: Phân tử ADN có 2700 liên kết hidro . có số nu loại A =20% hãy tính các giá trị như bài tập 1
	4. Củng cố
 	- GV cho học sinh hệ thống lại kiến thức.
	5. Dặn dò
 	- Yêu cầu học sinh ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ I
	6. Rút kinh nghiệm bài dạy.
	…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docTiết 8.doc