Giáo án Sinh học 10 - Tiết 33: Bài tập

Câu 1:

- Sinh trưởng ở cơ thể đa bào là quá trình tăng lên về số lượng, khối lượng và kích thước của tế bào làm cho cơ thể lớn lên.

- Vì mỗi VSV là 1 cơ thể đơn bào với kích thước bé, do đó nói tới sự sinh trưởng của VSV là sự tăng số lượng tế bào của cả quần thể VSV.

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1954 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 10 - Tiết 33: Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/03/2013
Ngày giảng:.................10A1..................10A2.....................10A3
 Tiết 33:
BÀI TẬP
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
	1. Kiến thức: 
	 - Củng cố cho học sinh các kiến thức về vi sinh vật học thông qua các bài tập và câu hỏi trắc nghiệm.
 	2. Kỹ năng: 
	 - Vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi.
 	 - Tư duy, phân tích, tổng hợp.
B. PHƯƠNG PHÁP.
	 - Vấn đáp, thuyết trình
C. PHƯƠNG TIỆN ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Các tài liệu tham khảo: 
 	 + Bài tập chọn lọc Sinh học 10 – Vũ Đức Lưu.
 	 + Luyện tập trắc nghiệm Sinh học 10 - Trần Văn Kiên.
D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
	1.Ổn định tổ chức
	- Kiểm tra sỹ số
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- Trình bầy 5 giai đoạn nhân lên của virut trong tế bào
 	- HIV/AIDS nguy hiểm như thế nào đối với con người? Có biện pháp nào ngăn chặn sự lây nhiễm HIV?
3. Bài mới:
Hoạt động thầy trò
Nội dung cần đạt
- GV kiểm tra sự ôn tập của HS thông qua các câu hỏi, bài tập và câu hỏi trắc nghiệm.
Câu 1: Sự sinh trưởng ở vi sinh vật khác với sự sinh trưởng ở cơ thể đa bào như thế nào?
Câu 2: E. Coli có thời gian thế hệ (g) là 20 phút ở 40oC. N0 = 102 thì sau 24 giờ số lượng tế bào là bao nhiêu?
Câu 3: E. Coli có thời gian thế hệ (g) là 20 phút ở 40oC. N0 = 106, sau 1 số thế hệ số lượng tế bào của quần thể là 64106. Thời gian để đạt được số lượng tế bào đó:
 A. 1 giờ B. 2 giờ C. 3 giờ D. 4 giờ
Câu 4: Điều nào sau đây không đúng với quá trình phân đôi của vi khuẩn?
Tăng kích thước tế bào
Thoi phân bào xuất hiện
ADN nhân đôi
Vách tế bào hình thành
Câu 5: Xạ khuẩn sinh sản bằng
A. Nội bào tử B. Ngoại bào tử
C. Bào tử đốt D. Bào tử vô tính 
Câu 1: 
- Sinh trưởng ở cơ thể đa bào là quá trình tăng lên về số lượng, khối lượng và kích thước của tế bào làm cho cơ thể lớn lên.
- Vì mỗi VSV là 1 cơ thể đơn bào với kích thước bé, do đó nói tới sự sinh trưởng của VSV là sự tăng số lượng tế bào của cả quần thể VSV.
Câu 2: 
Áp dụng công thức Nt = No .2n
Số lần phân chia (số thế hệ) của quần thể là:
n = = = 72 (thế hệ)
Þ Nt = 102 272 = 25 274 (tế bào)
- Trên thực tế ở điều kiện tự nhiên sinh khối trên không đạt được do 1 số điều kiện bất lợi: thiếu chất dinh dưỡng, nhiệt độ, pH thay đổi,…
Câu 3: Đáp án B
Câu 4: Đáp án B
Câu 5: Đáp án C
4. Củng cố
 	- Trong công thức Nt = No .2n thì Nt, No, n là gì?
 	- Nêu các loại cấu trúc của virut, cho ví dụ?
5. Dặn dò
 	 - Xem trước bài: “ Virut gây bệnh. Ứng dụng của virut trong thực tiễn, bệnh truyền nhiễm và miễn dịch.”
 	6. Rút kinh nghiệm giờ dạy.
	........................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doctiet 33.doc
Giáo án liên quan