Giáo án Sinh học 10 - Tiết 10 - Bài 8, 9: Tế bào nhân thực

- Là hệ thống xoang dẹp nối với màng nhân ở 1 đầu và lưới nội chất không hạt ở đầu kia.

- Trên mặt ngoài của các xoang có đính nhiều hạt ribôxôm.

- Tổng hợp prôtêin tiết ra khỏi tế bào cũng như các prôtêin cấu tạo nên màng tế bào, prôtêin dự trữ, prôtêin kháng thể

- Hình thành các túi mang để vận chuyển prôtêin mới tổng hợp được

 

doc3 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 4367 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 10 - Tiết 10 - Bài 8, 9: Tế bào nhân thực, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/10/2013.
Ngày giảng:.................10A1..................10A2.....................10A3
Tiết 10:
Bài 8,9: TẾ BÀO NHÂN THỰC.
A. MỤC ĐÍCH YấU CẦU.
	1. Kiến thức: 
	- Trình bày được đặc điểm chung của tế bào nhân thực
 	- Mô tả được cấu trúc và chức năng của nhân tế bào 
 	- Mô tả được cấu trúc và chức năng của ribôxôm.
 	- Mô tả được cấu trúc và chức năng của mạng lưới nội chất.
 	- Mô tả được cấu trúc và chức năng của bộ máy Gongi. 
	2. Kỹ năng: 
	- Rèn luyện được tư duy hệ thống, phân tích, so sánh.
 	- Hình thành được kĩ năng tự học, làm việc theo nhóm.
B. PHƯƠNG PHÁP.
	- Hỏi đỏp, Diễn giảng.
C. PHƯƠNG TIỆN ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Trong bài giáo viên sử dụng hình vẽ số 7.1, 7.2, 8.1, 8.2 SGK, tranh vẽ hình so sánh diện tích lớn và nhỏ của 2 tế bào... 
 	 - Phiếu học tập:
D. TIẾN TRèNH BÀI GIẢNG
	1.Ổn định tổ chức
	- Kiểm tra sỹ số
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	- Câu 1: Trình bày cấu trúc của tế bào nhân sơ?
 - Câu 2: Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản đem lại cho chúng những ưu thế gì?
	3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động cá nhân:
GV sử dụng các câu hỏi:
- Tế bào nhân thực có gì khác so với tế bào nhân sơ?
- Tại sao lại gọi là TB nhân thực?
HS: Vì vật chất di truyền được bao bọc bởi màng được gọi là nhân. 
GV: Nhân TB có cấu tạo như thế nào?
HS nghiên cứu SGK kết hợp tranh vẽ trả lời.
GV yêu cầu HS thực hiện lệnh SGK từ đó chỉ ra được chức năng của nhân tế bào.
GV cho HS quan lưới nội chất hạt để biết về ribôxôm:
- Ribôxôm có cấu tạo như thế nào và có chức năng gì? Số lượng nhiều hay ít?
HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
* Hoạt động nhóm:
GV yêu cầu HS quan sát tranh hình lưới nội chất. Hoàn thành phiếu học tập
HS hoạt động nhóm, thảo luận trả lời
GV nhận xét, chuẩn kiến thức
GV bổ sung:
Mạng lưới nội chất có hạt có ở các loại TB thần kinh, Tb gan, bào tương, Tb bạch cầu
Mạng lưới nội chất không hạt có ở nơi nào tổng hợp Lipit mạnh mẽ như: TB tuyến nhờn, TB tuyến tuỵ, TB ruột non.
GV yêu cầu học sinh đọc SGK và quan sát hình vẽ 8.2 trả lời các câu hỏi.
- Bộ máy Gôngi có cáu tạo như thế nào? 
- Nêu chức năng của bộ máy gôngi? 
* Hoạt động cá nhân:
- Hãy mô tả cấu trúc của ti thể?
- Chức năng của ti thể là gì?
GV dẫn dắt: Tại sao nói ti thể là nhà máy năng lượng của tế bào?
Trong TB ngoài ti thể còn có nhà máy năng lượng nào nữa không?
* Đặc điểm chung của tb nhân thực
- Kích thước lớn
- Cấu tạo phức tạp gồm:
+ Nhân: Có màng kép bao bọc.
+ TBC: có hệ thống nội màng chia thành các xoang tế bào và có nhiều bào quan có màng bao bọc.
I. Nhân tế bào
- Hình dạng - kích thước: Đa số có hình cầu có đường kính 5mm.
- Cấu tạo:
+ Bên ngoài: có lớp màng kép bao bọc.
+ Bên trong là dịch nhân chứa NST và nhân con.
- Chức năng: Điều kiển mọi hoạt động của tế bào và có vai trò quan trọng trong quá trình di truyền.
II. Ribôxôm.
- Là bào quan không có màng bao bọc.
- Cấu tạo: gồm một số rARN và prôtêin.
- Chức năng: tổng hợp prôtêin.
- Số lượng: nhiều ( hàng triệu/1 tế bào).
III. Lưới nội chất.
- Là hệ thống màng nội bào, tạo nên hệ thống các ống, các xoang dẹp thông với nhau.
- Phân loại: có 2 loại là Lưới nội chất có hạt và Lưới nội chất không hạt
IV. Bộ máy Gôngi 
- Cấu tạo: gồm các túi dẹt xếp chồng lên nhau.
- Chức năng: lắp ráp, đóng gói và phân phối các sản phẩm của tế bào.
V. Ti thể.
- Có 2 lớp màng bao bọc.
+ Màng ngoài trơn không gấp khúc
+ Màng trong gấp nếp tạo thành các mào có chứa nhiều EnZim hô hấp.
- Bên trong chứa chất nền có AND và Ribôxôm
- Chức năng: Cung cấp nguồn năng lượng chủ yếu của tế bào dưới dạng các phân tử ATP.
 Đáp án phiếu học tập
lưới nội chất hạt
lưới nội chất không hạt
Cấu trúc
- Là hệ thống xoang dẹp nối với màng nhân ở 1 đầu và lưới nội chất không hạt ở đầu kia.
- Trên mặt ngoài của các xoang có đính nhiều hạt ribôxôm.
- Là hệ thống xoang hình ống, nối tiếp lưới nội chất có hạt.
- Bề mặt có nhiều enzim, không có hạt ribôxom bám ở bề mặt.
Chức năng
- Tổng hợp prôtêin tiết ra khỏi tế bào cũng như các prôtêin cấu tạo nên màng tế bào, prôtêin dự trữ, prôtêin kháng thể
- Hình thành các túi mang để vận chuyển prôtêin mới tổng hợp được
- Tổng hợp Lipít, chuyển hoá đường, phân huỷ chất độc đối với cơ thể.
- Điều hoà trao đổi chất, co duỗi cơ.
4. Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức trọng tâm và treo tranh câm về cấu tạo thể trực khuẩn yêu cầu học sinh chú thích các thông tin.
 - So sánh điểm khác nhau tế bào nhân thực với tế bào nhân sơ?
	5. Hướng dẫn về nhà: GV yêu cầu học sinh về nhà đọc phần ghi chú SGK, Hoàn thiện các bài tập cuối sách.
	6. Rỳt kinh nghiệm giờ dạy.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doctiet 10 .doc