Giáo án Sinh học 10 - Bài 31: Virut gây bệnh - Ứng dụng của virut trong thực tiễn - Nguyễn Thị Thu Thảo

Yêu cầu HS trả lời câu hỏi lệnh trong SGK/122: Trong 3 bệnh do muỗi là vật trung gian truyền bệnh gồm sốt rét, sốt xuất huyết và viêm não Nhật Bản, theo em bệnh nào là bệnh do VR?

- GV bổ sung:

+ Bệnh sốt xuất huyết ( Dengi ) là bệnh truyền nhiễm do VR Dengue gây nên, rất phổ biến ở Việt Nam. Sau khi đốt người bệnh, muỗi Aedes sẽ bị nhiễm virus, tiếp tục sang đốt rồi gây bệnh cho người lành.

+ Bệnh viêm não Nhật Bản là bệnh lây nhiễm do VR polio gây nên. Chúng tấn công hệ thần kinh trung ương, gây tỉ lệ tử vong cao. Muỗi Culex hút máu lợn hoặc chim ( là ổ chứa virus) sau đó sang đốt người và gây bệnh cho người. Người không phải là ổ chứa nên nếu muỗi Culex có đốt người bị bệnh sau đó sang đốt người không bị bệnh thì cũng không có khả năng truyền bệnh.

+ Sốt rét không phải do VR mà do động vật nguyên sinh Plasmodium.

 

docx7 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 965 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 10 - Bài 31: Virut gây bệnh - Ứng dụng của virut trong thực tiễn - Nguyễn Thị Thu Thảo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT PHAN BỘI CHÂU
.....***.....
GIÁO ÁN THỰC TẬP GIẢNG DẠY
NĂM HỌC 2014- 2015
BÀI 31: VIRUT GÂY BỆNH - ỨNG DỤNG CỦA VIRUT TRONG THỰC TIỄN
Họ tên GV hướng dẫn : Lê Thị Thanh Ty Tổ chuyên môn : Sinh- Thể
Họ tên SV thực tập : Nguyễn Thị Thu Thảo Môn dạy : Sinh học
SV của trường đại học: ĐH Quy Nhơn
Ngày soạn giáo án : 3/4/2015 Thứ/ ngày lên lớp: Thứ 3/7/4/2015
Tiết dạy : 4 Lớp dạy : 10/ 11
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT PHAN BỘI CHÂU
Họ tên GV hướng dẫn : Lê Thị Thanh Ty	 Tổ	 : Sinh- Thể
Họ tên SV thực tập	 : Nguyễn Thị Thu Thảo	 Môn dạy	 : Sinh học
Sinh viên trường đại học : ĐH Quy Nhơn	 Năm học : 2014- 2015
Ngày soạn	 : 3/4/2015 Thứ/ ngày lên lớp :Thứ 3/7/4/2015
	 Lớp dạy	 : 10/ 11
Bài 31: VIRUT GÂY BỆNH - ỨNG DỤNG CỦA VIRUT TRONG THỰC TIỄN
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Trình bày được cách thức xâm nhập và lây lan gây bệnh của virut gây bệnh cho vi sinh vật, thực vật và côn trùng, từ đó đề xuất được một số biện pháp phòng bệnh do virut gây nên.
- Nêu được những ứng dụng cơ bản của virut trong kỹ thuật di truyền, trong sản xuất dược phẩm, trong nông nghiệp.
2. Về kỹ năng:
- Quan sát, phân tích tranh hình, mẫu vật để phát hiện kiến thức.
- Liên hệ thực tế vào bài học.
- Hoạt động theo nhóm.
3. Về thái độ:
- Ý thức bảo vệ sức khỏe cho bản thân và cộng đồng.
- Thái độ học tập tích cực, chủ động.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Giáo án
PHT: “ Tìm hiểu virut kí sinh ở VSV, thực vật và côn trùng”
Đối tượng
Đặc điểm
Tác hại
Cách phòng tránh
Virut kí sinh vi sinh vật
Kí sinh ở hầu hết ở VSV nhân sơ và VSV nhân thực.
Virut nhân lên làm chết hàng loạt vi khuẩn→tổn thất lớn cho ngành vi sinh.
- Bảo đảm vô trùng trong quá trình sản xuất.
-Nghiên cứu tuyển chọn VSV kháng virut.
Virut kí sinh thực vật
-Xâm nhập vào TB nhờ các vết thương của TV.
-Nhân lên trong TB rồi lan sang TB khác qua cầu sinh chất
-Hình thái lá thay đổi: xoăn lá, đốm lá
 -Thân bị lùn, còi cọc
-Chọn giống sạch bệnh.
-Vệ sinh đồng ruộng.
-Tiêu diệt các côn trùng truyền bệnh.
-Tạo giống sạch virut.
Virut kí sinh côn trùng
-Ở dạng trần hoặc nằm trong vỏ bọc protein đặc biệt dạng tinh thể gọi là thể bọc. 
- Xâm nhập vào tế bào ruột giữa hoặc theo dịch bạch huyết lan ra khắp cơ thể
Khi côn trùng (muỗi, bọ chét,) đốt, chích người và động vật → virut sẽ xâm nhập và gây bệnh ( viêm não ngựa, sốt xuất huyết người,)
- Tiêu diệt vật chủ trung gian truyền bệnh,
( phun thuốc diệt muỗi, côn trùng có hại, kiểm soát những nơi côn trùng sinh sống,)
2. Học sinh:
- Học bài cũ.
- Xem trước bài mới.
III. Tổ chức dạy học:
1. Ổn định lớp: 2 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
a. Nêu 5 giai đoạn nhân lên của virut trong tế bào?
b. HIV là gì? Các con đường lây nhiễm HIV và biện pháp phòng ngừa?
3. Giảng bài mới
 Đặt vấn đề: Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu những bệnh khác do virut gây ra trên đối tượng là vi sinh vật, thực vật và côn trùng và những ứng dụng quan trọng của virut.
Bài 31: VIRUS GÂY BỆNH - ỨNG DỤNG CỦA VIRUT TRONG THỰC TIẾN
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
15’
20’
HĐ1: Tìm hiểu các virut kí sinh ở vi sinh vật, thực vật và côn trùng.
PPDH: Trực quan + Vấn đáp
Dựa vào thông tin SGK hãy cho biết VR gây bệnh cho những đối tượng nào?
Yêu cầu HS dựa vào thông tin SGK hoàn thành PHT “Tìm hiểu về VR kí sinh ở VSV, thực vật và côn trùng”.
 Chia lớp thành 3 nhóm và phân công thảo luận để hoàn thành phiếu học tập (3 phút).
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi lệnh trong SGK/121: Nguyên nhân gì khiến cho bình nuôi vi khuẩn đang đục ( do chứa nhiều vi khuẩn ) bỗng dưng trở nên trong?
 Yêu cầu HS trả lời câu hỏi lệnh trong SGK/122: Trong 3 bệnh do muỗi là vật trung gian truyền bệnh gồm sốt rét, sốt xuất huyết và viêm não Nhật Bản, theo em bệnh nào là bệnh do VR?
- GV bổ sung: 
+ Bệnh sốt xuất huyết ( Dengi ) là bệnh truyền nhiễm do VR Dengue gây nên, rất phổ biến ở Việt Nam. Sau khi đốt người bệnh, muỗi Aedes sẽ bị nhiễm virus, tiếp tục sang đốt rồi gây bệnh cho người lành.
+ Bệnh viêm não Nhật Bản là bệnh lây nhiễm do VR polio gây nên. Chúng tấn công hệ thần kinh trung ương, gây tỉ lệ tử vong cao. Muỗi Culex hút máu lợn hoặc chim ( là ổ chứa virus) sau đó sang đốt người và gây bệnh cho người. Người không phải là ổ chứa nên nếu muỗi Culex có đốt người bị bệnh sau đó sang đốt người không bị bệnh thì cũng không có khả năng truyền bệnh.
+ Sốt rét không phải do VR mà do động vật nguyên sinh Plasmodium.
HĐ 2: Tìm hiểu ứng dụng của virut trong thực tiễn
PPDH: Vấn đáp
 Nhờ khả năng nhân lên nhanh chóng trong tế bào chủ và khả năng kí sinh đặc hiệu bắt buộc mà ngày nay VR ngày càng trở thành công cụ không thể thiếu trong nghiên cứu và trong sản xuất các chế phẩm y học, nông nghiệp.
 GV giới thiệu một trong những ứng dụng của VR là sản xuất ra các chế phẩm sinh học ví dụ như sản xuất ra intefêron. 
-Vậy intefêron là gì?
-Yêu cầu HS quan sát hình 31 “Quy trình sản xuất intefêron” và trình bày các bước để sản xuất intefêron?
- Nhận xét diễn giải thêm về quy trình sản xuất intefêron: Để sản xuất intefêron ( IFN ), người ta tách gen mã hóa IFN gắn vào ADN của phago λ. Nhiễm phago λ vào E. coli. Nuôi E. coli đã nhiễm phago tái tổ hợp trong nồi lên men để cho tổng hợp IFR.
- Dựa vào quy trình sản xuất trên cho biết VR được sử dụng như thế nào?
- Tại sao VR được sử dụng như một vật chuyển gen?
-Hãy nêu tác hại của việc lạm dụng thuốc trừ sâu hóa học?
- Đó cũng chính là lí do mà ngày nay người ta có xu hướng sử dụng các chế phẩm sinh học thay vì dùng các chất hóa học. Ngoài ra còn có lí do nào nữa?
Những ý trên cũng chính là ưu điểm của thuốc trừ sâu sinh học.
Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi:
- Thuốc trừ sâu sinh học có nhóm VR nào?
 Nhóm VR này được bọc bởi màng keo, chỉ tan trong đường ruột của côn trùng. Khi màng keo tan ra, VR mới chuyển sang dạng hoạt động → sâu chết. Màng keo này chỉ tan trong ruột của côn trùng mà không tan trong ruột của các ĐV khác nên rất an toàn.
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi lệnh SGK “Hãy nêu tầm quan trọng của đấu tranh sinh học trong việc xây dựng một nền nông nghiệp an toàn và bền vững?”
- VR gây bệnh cho VSV, TV, ĐV và con người.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Bình nuôi vi khuẩn đang đục trở nên trong là do nhiễm phago. Phago nhân lên trong tế bào, phá vỡ tế bào. Tế bào chết lắng xuống làm cho môi trường trở nên trong.
- Bệnh sốt xuất huyết và bệnh viêm não Nhật Bản là do VR.
- Intefêron là một protein đặc biệt do nhiều loại tế bào sống tiết ra khi có sự xâm nhiễm của VR có khả năng chống VR, chống tế bào ung thư và tăng cường khả năng miễn dịch.
-TB người mang gen IFN -> tách IFN nhờ Enzim cắt->Gắn IFN vào AND của phagơ->Nhiễm pha gơ tái tổ hợp vào E.coli ->Nuôi E.coli nhiễm phagơ tái tổ hợp trong nồi lên men, tách chiết IFN
- VR được sử dụng như một vật chuyển gen.
- Vì một số phago ( phago λ ) chứa các đoạn gen không thật sự quan trọng nên nếu có cắt đi thì cũng không ảnh hưởng đến quá trình nhân lên của chúng. Vì vậy người ta có thể cắt bỏ các gen đó và thay thế bằng các gen mong muốn và biến chúng thành vật chuyển gen.
- Gây ô nhiễm môi trường, gây độc cho con người, động vật và côn trùng có ích.
+ VR có tính đặc hiệu cao, chỉ gây hại cho một số sâu nhất định, không gây độc cho người, động vật và côn trùng có ích.
+ VR được bảo vệ trong bọc nên tránh được những yếu tố bất lợi của môi trường.
+ Dễ sản xuất, hiệu quả cao, giá thành hạ.
- Có chứa nhóm VR Baculo để tiêu diệt nhiều loại sâu ăn lá.
- Đa số các hóa chất bảo vệ thực vật đều gây hại ở mức độ khác nhau đối với sức khỏe con người và môi trường sống. Dư lượng thuốc hóa học có thể tích lũy lâu dài trong đất, đi vào chuỗi thức ăn và khi tích lũy đến nồng độ nhất định sẽ gây bệnh cho cơ thể. Để giảm bớt tác hại của thuốc hóa học, người ta ngày càng quan tâm đến việc sử dụng các biện pháp đấu tranh sinh học như thuốc trừ sâu vi sinh, VSV chống bệnh ở cây, ong mắt đỏ chống sâu hại. 
I. Các virut kí sinh ở vi sinh vật, thực vật và côn trùng
PHT
II. Ứng dụng của virut trong thực tiễn
1.Trong sản xuất các chế phẩm sinh học
- Intefêron là một protein đặc biệt do nhiều loại tế bào sống tiết ra khi có sự xâm nhiễm của VR có khả năng chống VR, chống tế bào ung thư và tăng cường khả năng miễn dịch 
-TB người mang gen IFN -> tách IFN nhờ Enzim cắt->Gắn IFN vào AND của phagơ->Nhiễm pha gơ tái tổ hợp vào E.coli ->Nuôi E.coli nhiễm phagơ tái tổ hợp trong nồi lên men, tách chiết IFN
2. Trong nông nghiệp: Thuốc thừ sâu từ virut 
- Ưu điểm
+ VR có tính đặc hiệu cao, chỉ gây hại cho một số sâu nhất định, không gây độc cho người, động vật và côn trùng có ích.
+ VR được bảo vệ trong bọc nên tránh được những yếu tố bất lợi của môi trường.
+ Dễ sản xuất, hiệu quả cao, giá thành hạ.
- Có chứa nhóm VR Baculo.
4. Củng cố: 3 phút
- Đọc phần em có biết.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Yêu cầu HS về nhà học bài cũ, tìm thêm các bệnh do virut gây ra.
- Xem trước bài mới
IV. Rút kinh nghiệm
...
V. Nhận xét của giáo viên hướng dẫn:
...
Tam kỳ, Ngày. tháng  năm 2015 Tam Kỳ, Ngày.tháng.năm 2015
DUYỆT GIÁO ÁN CỦA GV HƯỚNG DẪN 	SINH VIÊN THỰC TẬP
( Ký, ghi rõ họ tên) 	 (Ký, ghi rõ họ tên)

File đính kèm:

  • docxBai_31_Virut_gay_benh_ung_dung_cua_virut_trong_thuc_tien.docx