Giáo án Sinh học 10 - Bài 19: Giảm phân - Nguyễn Thị Thu Thảo
2.Kì giữa I:
- NST co xoắn cực đại, tập trung thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo
- Tơ vô sắc ở mỗi cực tế bào đính vào 1 phía của NST kép trong cặp tương đồng
3.Kì sau I:
-Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng trượt trên tơ vô sắc về 1 cực của tế bào
4.Kì cuối I:
Các NST kép đi về 2 cực của tế bào và dần dãn xoắn.
- Màng nhân và nhân con dần xuất hiện.
- Thoi phân bào tiêu biến.
* Kết quả: 1TB (2n đơn) 2TB (n kép)
Bộ môn: Sinh học 10 CB Người soạn: Nguyễn Thị Thu Thảo Ngày soạn: Lớp dạy:10 cơ bản Tiết dạy: Bài 19: GIẢM PHÂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mô tả được đặc điểm của các kì trong quá trình giảm phân - Nêu được ý nghĩa của quá trình giảm phân - Nêu được sự khác biệt giữa quá trình giảm phân và nguyên phân 2. Kĩ năng: - Phát triển kĩ năng phân tích, tổng hợp qua việc quan sát hình vẽ, nghiên cứu sách giáo khoa, thảo luận để rút ra kiến thức 3.Thái độ: - Bồi dưỡng cho học sinh quan điểm duy vật biện chứng, nguồn gốc, vật chất của các hiện tượng sống II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: -Giáo án -Hình ảnh minh họa 2.Học sinh: -Xem bài mới trước ở nhà III.Tiến trình tiết dạy: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Chu kì tế bào là gì? Mô tả đặc điểm các pha của giai đoạn trung gian? -Nêu đặc điểm các kì của quá trình nguyên phân 3. Bài mới: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung -Đặc điểm của quá trình giảm phân?( Slide 2) HĐ 1:Tìm hiểu giảm phân I PP: nc sgk, PHT, vấn đáp Tại kì trung gian, các NST được nhân đôi và các nhiễm sắc tử dính nhau ở tâm động, gọi là NST kép.( Slide 3) Kì đầu I: (Slide 4) -Bước bào kì đầu I, các NST kép như thế nào? -Sau khi bắt cặp, các NST như thế nào? Khi đó các NST kép đổi đoạn với nhau. -Vì sao lại có hiện tượng đổi đoạn? -Lúc này có có hiện tượng gì nữa? Kì giữa I: (Slide 5) -Ở kì giữa I xảy ra như thế nào? -Tơ vô sắc như thế nào? Kì sau I (Slide 6) -ở kì này, diễn ra như thế nào? Kì cuối I (Slide 7) -Các NST như thế nào? -Màng nhân và nhân con? -Thoi phân bào? -Kết quả của NP I? HĐ 2:Tìm hiểu giảm phân II PP: nc sgk, PHT, vấn đáp Kết thúc kì cuối I,các TB bước vào giảm phân II, mà không nhân đôi NST Tương tự như GP I, GP II cũng gồm 4 kì, diễn biến các kì tương tự như quá trình nguyên phân, chỉ khác ở GP II là NST kép Kì đầu II (Slide 8) Kì giữa II (Slide 9) Kì sau II (Slide 10) Kì cuối II (Slide 11) Kết quả của GP II? (Slide 12) Quá trình NP xảy ra ở các TB sinh dục chín Các TB con sẽ biến đổi thành giao tử. Đối với động vật (Slide 13) thì 4 TB con sẽ biến đổi thành 4 tinh trùng ở quá trình phát sinh giao tử đực. Quá trình phát sinh giao tử cái thì trong 4 TB đó chỉ có 1 TB hình thành TB trứng, ba TB kia gọi là TB thể cực, không làm nhiệm vụ sinh sản. Đối với TV (Slide 14), sau khi giảm phân, các TB con phải trải qua 1 số lần phân bào nữa để tạp thành hạt phấn hoặc túi phôi. HĐ 3: Tìm hiểu ý nghĩa của GP PP Vấn đáp, nc sgk - Cho biết ý nghĩa của quá trình giảm phân? -Gồm 2 lần phân bào liên tiếp xảy ra ở các cơ quan sinh sản nhưng chỉ có 1 lần nhân đôi ADN -Tiếp hợp theo từng cặp tương đồng -Bắt đầu co xoắn -Tạo sự đa dạng về di truyền - Thoi phân bào dần hình thành, màng nhân và nhân con dần tiêu biến -NST tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo -Đính vào 1 phía của NST -đi về 2 cực tế bào và dần dãn xoắn -Dần xuất hiện -Tiêu biến -Từ 1 TB có NST kép tạo thành 2 TB có NST kép nhưng số lượng giảm đi 1 nửa Tế bào chất phân chia tạo thành 2 tế bào con có số lượng NST đơn giảm đi một nửa. I. Giảm phân I: 1.Kì đầu I: - Có sự tiếp hợp của các NST kép theo từng cặp tương đồng. - NST kép bắt đầu co xoắn lạiàNST kép bắt đôi, trao đổi đoạn. - Thoi phân bào dần hình thành, màng nhân và nhân con dần tiêu biến 2.Kì giữa I: - NST co xoắn cực đại, tập trung thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo - Tơ vô sắc ở mỗi cực tế bào đính vào 1 phía của NST kép trong cặp tương đồng 3.Kì sau I: -Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng trượt trên tơ vô sắc về 1 cực của tế bào 4.Kì cuối I: Các NST kép đi về 2 cực của tế bào và dần dãn xoắn. - Màng nhân và nhân con dần xuất hiện. - Thoi phân bào tiêu biến. * Kết quả: 1TB (2n đơn) à 2TB (n kép) II. Giảm phân II: 1. Kì đầu II: - NST kép ở trạng thái co xoắn. 2. Kì giữa II: - Các NST kép tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. 3. Kì sau II: - Mỗi NST kép tách nhau ra đi về 2 cực của tế bào. 4. Kì cuối II: - NST dãn xoắn. - Màng nhân và nhân con dần xuất hiện. - Thoi phân bào tiêu biến. * Kết quả: 1TB (n kép) à 2 TB (n đơn) Qua 2 lần phân bào: Từ 1 tế bào mẹ ( 2n ) quu 2 lần phân bào liên tiếp tạo 4 té bào con có bộ NST bằng một nửa tế bào mẹ III. Ý nghĩa của quá trình giảm phân: - Lí luận: + Nhờ giảm phân, giao tử được tạo thành mang bộ NST đơn bội ( n ), thông qua thụ tinh mà bộ NST ( 2n ) của loài được khôi phục. + Sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh mà bộ NST của loài sinh sản hữu tính được duy trì, ổn định qua các thế hệ cơ thể. - Thực tiễn: Sử dụng lai hữu tính giúp tạo ra nhiều biến dị tổ hợp phục vụ trong công tác chọn giống. 4. Củng cố: - Mô tả đặc điểm các kì của phân bào I và II? - Ý nghĩa của quá trình giảm phân ? 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc bài đã học. - Đọc mục : Em có biết ? - Xem trước bài thực hành IV. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Bai_19_Giam_phan.docx