Giáo án Sinh hoạt lớp sơ kết thi đua - Đố vui

Cả lớp hát.

Lớp trưởng lên điều hành theo trật tự sau:

- Các tổ trưởng lên báo cáo kết quả thi đua của tổ mình

 + Chuyên cần : .

 + Nề nếp : .

 + Vệ sinh :

 + Các hoạt động giữa giờ :.

 + Nếp sống văn minh:.

 + Việc chuẩn bị đồ dùng trước khi đến lớp:.

 + Học tập:.

- Lớp trưởng tổng hợp kết quả chung, nhận xét ưu điểm tồn tại và kiến nghị của lớp.

- Các tổ bình bầu thi đua tổ xuất sắc.

 

doc4 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 807 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh hoạt lớp sơ kết thi đua - Đố vui, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SINH HOẠT LỚP
SƠ KẾT THI ĐUA - ĐỐ VUI 
I- MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức: Giúp HS thấy được ưu,khuyết điểm trong tuần.
 2. Kĩ năng: Đề ra phương hướng cho tuần tới. 
 - Đố vui với chủ đề : về các loài chim chóc. Thông qua việc giải các ô chữ học sinh hiểu được đặc điểm của một số loài chim như : chim chích choè, chèo bẻo, cú mèo..
 3. Thái độ: GD h/s có ý thức sửa chữa khuyết điểm. Thưc hiện nề nếp tốt hơn, có k/q học tập tốt.
II- ĐỒ DÙNG:
Giáo viên: Bảng phụ, chuẩn bị phần thưởng.
Học sinh: Sổ lớp.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Thời gian
Nội dung
Các hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
5’
4’
25’
2’
I. Ổn định tổ chức.
II. Sơ kết hoạt động tuần 19.
III. Kế hoạch tuần 20.
IV. Sinh hoạt theo chủ đề: 
“Đố vui có thưởng”
V. Tổng kết:
- Cho HS hát.
*Ý kiến nhận xét của cô giáo.
- Tuyên dương tổ xuất sắc và cá nhân điển hình.
- Nhắc nhở học sinh chưa hoàn thành nhiệm vụ.
1. Nề nếp:
- Thực hiện tốt nội quy trường, lớp, nếp sống thanh lịch, văn minh.
- Thực hiện tốt chuyên cần.
2. Học tập:
- Thi đua học tập giành nhiều hoa điểm tốt.
- Ôn luyện thi giải Toán qua mạng.
- Luyện chữ đẹp chuẩn bị cho đợt thi cấp trường.
3. Các hoạt động khác:
- Giữ vệ sinh trường lớp.
- Tập văn nghệ chào mừng ngày Tết quê em.
- “ Hội vui đưa học tập ”
*Giáo viên nêu kế hoạch.
- GV nêu mục đích và YC của trò chơi.
* Giải các ô chữ về chim chóc
- GV treo bảng phụ có kẻ sẵn ô chữ.
- GV đọc từng câu gợi ý. 
+ GV ghi KQ đúng vào ô chữ.
+ Giáo viên nhận xét , HS TL đúng phát thưởng.
* Nêu đặc điểm của một số loài chim
+Em hãy nêu đặc điểm của chim gõ kiến?
+ Chim cú mèo thường kiếm ăn vào lúc nào?
+ Em hãy nêu đặc điểm của chim sâu? Chim sâu còn được gọi là chim gì?
+ Kể thêm một số loài chim mà em biết ?
+ Những loài chim em vừa kể nó có ích cho con người hay nó gây hại cho con người?
+ Vậy chúng ta có cần bảo vệ chúng không? Vì sao ?
- GV n/x tiết sinh hoạt.
- Cả lớp hát.
Lớp trưởng lên điều hành theo trật tự sau:
- Các tổ trưởng lên báo cáo kết quả thi đua của tổ mình 
 + Chuyên cần :.
 + Nề nếp :.
 + Vệ sinh :
 + Các hoạt động giữa giờ :..................................
 + Nếp sống văn minh:..
 + Việc chuẩn bị đồ dùng trước khi đến lớp:...
 + Học tập:..................
- Lớp trưởng tổng hợp kết quả chung, nhận xét ưu điểm tồn tại và kiến nghị của lớp.
- Các tổ bình bầu thi đua tổ xuất sắc.
- Giao lưu học sinh có thành tích xuất sắc.
- HS nêu nội dung kế hoạch.
- HS nghe và thực hiện.
+ Học sinh nêu đáp án .
+ Dưới lớp nhận xét và đưa ra ý kiến đúng.
-HS trả lời.
- Nghe và thực hiện.
* Nội dung câu hỏi về loài chim:
1. Ô chữ số 1 là một từ gồm có 9 chữ cái. Là một loài chim hay đậu ở cành chanh và bắt đầu bằng chữ ch ? (Chích choè)
2. Ô chữ số 2 là một từ gồm có 6 chữ cái. Là một loài chim mỏ dài, rất cứng, thường đục sâu trên thân cây ? (Gõ kiến)
3. Ô chữ số 3 là một từ gồm có 5 chữ cái. Là một loài chim nhảy nhót và hát ca suốt ngày, bắt đầu bằng chữ s ? (Sơn ca)
4. Ô chữ số 4 là một từ gồm có 5 chữ cái. Là một loài chim giống chim bồ câu nhưng nhỏ hơn, thường đi đôi với nhau. Chúng thường đậu trên cao và gáy để đón chào nắng mai ? (Cu gáy)
5. Ô chữ số 5 là một từ gồm có 4 chữ cái. Là một loài chim rất hay múa. Khi múa đuôi xoà ra nhiều màu sắc rực rỡ ? (Công)
6. Ô chữ số 6 là một từ gồm có 2 chữ cái. Đây là bạn thân của Vạc, thức ăn của nó là tôm, cá ? (Cò)
7. Ô chữ số 7 là một từ gồm có 3 chữ cái. Đây là loài chim rất nhỏ, thường hay bắt sâu cho cây ? (Sâu)
8. Ô chữ số 8 là một từ gồm có 7 chữ cái. Đây là loài chim thường đậu chót vót trên cành tre và hay chao đớp mồi ? (Chèo bẻo)
9. Ô chữ số 9 là một từ gồm có 5 chữ cái. Đây là loài chim mặt giống mèo, ngày thì ngủ, đêm thì đi bắt chuột để kiếm ăn ? (Cú mèo)
 10. Ô chữ số 10 là một từ gồm có 3 chữ cái. Đây là loại chim bắt chước tiếng người rất giỏi ? (Vẹt)

File đính kèm:

  • docSinh_hoat_lop.doc