Giáo án Sinh 9 - Trường THCS Trung Hà
CHƯƠNG IV – BIẾN DỊ
Tiết 23- Bài 21: ĐỘT BIẾN GEN
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- Học sinh trình bày được khái niệm và nguyên nhân đột biến gen.
- Trình bày được tính chất biểu hiện và vai trò của đột biến gen đối với sinh vật và con người.
2. Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, đảm nhận trách nhiệm, tìm kiếm thông tin, lắng nghe, phản hồi.
Kĩ năng sống:
- Kĩ năng hợp tác, ứng xử/ giao tiếp, lắng nghe tích cực
- Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, phim, internet để tìm hiểu khái niệm, vai trò của đột biến gen
- Kĩ năng tự tin bày tỏ ý kiến
hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. + Hs nêu được 2 công đoạn chủ yếu. + Vì cơ thể hoàn chỉnh được sinh ra từ 1 tế bào của dạng gốc, có bộ gen nằm trong nhân tế bào và được sao chép lại. Tiểu kết : I. Khái niệm công nghệ tế bào: - Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. - Công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn thiết yếu là: + Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi nuôi cấy ở môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo mô sẹo. + Dùng hoocmon sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. Hoạt động 2: Ứng dụng công nghệ tế bào Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ? Công nghệ tế bào được ứng dụng trong sản xuất như thế nào? - Yêu cầu HS đọc kĩ thông tin mục II.1 kết hợp quan sát H 31 và trả lời câu hỏi: - Hãy nêu các công đoạn nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng? - GV nhận xét, treo H 31 yêu cầu học sinh lên trình bày trên tranh vẽ. - Nêu ưu điểm và triển vọng của phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm? - Lưu ý: Tại sao trong nhân giống vô tính ở thực vật, người ta không tách tế bào già hay mô đã già? ( Nếu dùng các tế bào già đã qua phân hoá hoặc đã già thì khi nuôi cấy phải qua quá trình phản phân hoá, chúng mới phân bào và tái sinh. Như vậy tốn thời gian, hoá chất và kinh phí. Tuy nhiên trong trường hợp cần thiết người ta sử dụng tế bào già để duy trì các nguồn gen quy hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. ) - GV thông báo các khâu chính trong tạo giống cây trồng. + Tạo vật liệu mới để chọn lọc. + Chọn lọc, đánh giá và tạo giống mới cho sản xuất. - GV đặt câu hỏi: - Người ta đã tiến hành nuôi cấy mô tạo vật liệu mới cho chọn giống cây trồng bằng cách nào? Cho VD? - GV đặt câu hỏi: - Nhân bản vô tính ở động vật có ý nghĩa như thế nào? - Nêu những thành tựu nhân bản ở Việt Nam và trên thế giới? - GV thông báo thêm: đại học Texas ở Mĩ nhân bản thành công ở hươu sao, lợn, Italia nhân bản thành công ở ngựa. Trung quốc 8/2001 dê nhân bản đã đẻ sinh đôi - HS nêu được: + Nhân giống vô tính ở cây trồng. + Nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng. + Nhân bản vô tính ở động vật. - Cá nhân nghiên cứu SGK trang 89, ghi nhớ kiến thức. Quan sát H31 và trình bày. + Gồm 6 công đoạn: ( nêu như hình 31) + 1 HS trình bày. Hs khác nhận xét bổ xung. + ưu điểm (3 ý như nội dung hs ghi). Triển vọng: đang được quan tâm và đẩy mạnh nghiên cứu trên nhiều đối tượng. HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. HS nghe và ghi nhớ thông tin. - Nghiên cứu SGK trang 90 và trả lời: Tạo giống cây trồng mới bằng cách chọn lọc dòng tế bào xôma ( tế bào sinh dưỡng) biến dị. HS nghiên cứu SGK, kết hợp với kiến thức đã biết và trả lời. +Nêu được như 2 ý như nội dung ghi bảng + Ở Việt Nam nhân bản vô tính thành công đối với cá trạch. - Hs nghe và ghi nhớ Tiểu kết : II. Ứng dụng công nghệ tế bào: 1. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm (vi nhân giống) ở cây trồng: - Quy trình nhân giống vô tính hình 31 a, b, c, d – SGK. - Ưu điểm: + Tăng nhanh số lượng cây giống. + Rút ngắn thời gian tạo các cây con. + Bảo tồn 1 số nguồn gen thực vật quý hiếm. - Thành tựu: Nhân giống ở cây khoai tây, mía, hoa phong lan, cây gỗ quý... 2. Ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng - Tạo giống cây trồng mới bằng cách chọn lọc dòng tế bào xôma biến dị. VD: + Chọn dòng tế bào chịu nóng và khô từ tế bào phôi của giống lúa CR203. + Nuôi cấy để tạo giống lúa mới cấp quốc gia DR2 có năng suất và độ thuần chủng cao, chịu hạn, chịu nóng tốt. 3. Nhân bản vô tính động vật + Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. + Tạo cơ quan nội tạng của động vật từ tế bào động vật đã được chuyển gen người để chủ động cung cấp các cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng cơ quan. 3. Củng cố, kiểm tra đánh giá *Câu hỏi dành cho hs Tb, Y: - Công nghệ tế bào là gì? Gồm những công đoạn thiết yếu nào? - Nêu ưu điểm và triển vọng của nhân giống vô tính trong ống nghiệm? *Câu hỏi dành cho hs K, G: - Tại sao những động vật sinh ra từ phương pháp nhân giống vô tính sức sống lại kém hơn so với động vật sinh ra từ bố mẹ? 4. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 91. Đọc mục “Em có biết”. - Đọc trước bài 32. Thử so sánh công nghệ gen với công nghệ tế bào * RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY Soạn : ngày 5 tháng 12 năm 2014 Giảng dạy : 9A ngày 19 tháng 12 năm 2014 Điều chỉnh : 9A :......................... 9B ngày 19 tháng 12 năm 2014 9B : ......................... Tiết 34 - Bài 32: CÔNG NGHỆ GEN I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Học sinh hiểu được khái niệm kĩ thuật gen, trình bày được các khâu trong kĩ thuật gen. - Học sinh nắm được công nghệ gen, công nghệ sinh học. - Từ kiến thức về khái niệm kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học hs biết ứng dụng của kĩ thuật gen, các lĩnh vực của công nghệ sinh học hiện đại và vai trò của từng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng quan sát , nhận biết. Ký năng thảo luận nhóm. 3. Thái độ - Giúp Hs có cái nhìn đầy đủ về công nghệ gen, có ý thức bảo vệ nguồn gen quý hiếm. II. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: Giáo án, sgk. Tranh phóng to hình 32 SGK. 2. Trò: Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 91. Đọc mục “Em có biết”. Đọc trước bài 32. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: 1.1.Câu hỏi: Công nghệ tế bào là gì? gồm những công đoạn thiết yếu nào? 1.2.Đáp án: - Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. - Công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn thiết yếu là: + Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi nuôi cấy ở môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo mô sẹo. + Dùng hoocmon sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. *ĐVĐ: Gv: Công nghệ tế bào có làm thay đổi bộ gen của loài không? tại sao? Hs: Công nghệ tế bào không làm thay đổi bộ gen vì lòai mới tạo ra từ 1 tế bào mang gen nằm trong nhân được sao chép lại. Gv: Bài trước các em học về 1 công nghệ giữ nguyên bộ gen, bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về một công nghệ làm thay đổi bộ gen của loài tạo ra loài mới cơ bản giống loài ban đầu nhưng có nhiều phẩm chất tốt hơn loài gốc ban đầu. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Yêu cầu HS đọc thông tin mục I và trả lời câu hỏi: - Kĩ thuật gen là gì? mục đích của kĩ thuật gen? - Kĩ thuật gen gồm những khâu chủ yếu nào? - Công nghệ gen là gì? - Gv điều khiển thảo luậnnhóm và chốt lại đáp án, ghi bảng. - GV lưu ý: việc giải thích rõ việc chỉ huy tổng hợp prôtêin đã mã hoá trong đoạn ADN đó để chuyển sang phần ứng dụng HS dễ hiểu. - Cá nhân HS nghiên cứu thông tin SGK, ghi nhớ kiến thức, thảo luận nhóm và trả lời. - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - Rút ra kết luận. - Lắng nghe GV giảng và chốt kiến thức. Tiểu kết : I. Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen: - Kĩ thuật gen là các thao tác tác động lên ADN để chuyển đoạn ADN mang 1 hoặc 1 cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền. - Kĩ thuật gen gồm 3 khâu cơ bản: + Tách ADN NST của tế bào cho và tách ADN làm thể chuyền từ vi khuẩn, virut. + Cắt nối để tạo ADN tái tổ hợp nhờ enzim. + Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận và nghiên cứu sự biểu hiện của gen được chuyển. - Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen. Hoạt động 2: Ứng dụng công nghệ gen Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV giới thiệu khái quát 3 lĩnh vực chính ứng dụng công nghệ gen có hiệu quả. - Yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 và trả lời câu hỏi: - Mục đích tạo ra các chủng VSV mới là gì? cho VD? - GV nêu tóm tắt các bước tiến hành tạo ra chủng E. Coli sản xuất Insulin làm thuốc chữa bệnh đái đường ở người. + Tách ADN khỏi tế bào của người, tách plasmit khỏi vi khuẩn. + Dùng enzim cắt ADN (gen mã hoá insulin) của người và ADN plasmit ở những điểm xác định, dùng enzin nối đoạn ADN cắt (gen mã hoá insulin) với ADN plasmit tạo ADN tái tổ hợp. + Chuyển ADN tái tổ hợp vào vi khuẩn E. Coli tạo điều kiện thuận lợi cho ADN tái tổ hợp hoạt động. Vi khuẩn E. Coli sinh sản rất nhanh, sau 12 giờ 1 vi khuẩn ban đầu đã sinh ra 16 triệu vi khuẩn mới nên lượng insulin do ADN tái tổ hợp mã hoá được tổng hợp lớn, làm giảm giá thành insulin. - Tạo giống cây trồng biến đổi gen như thế nào? VD? - GV nêu mục đích, ứng dụng tạo động vật biến đổi gen. - Ứng dụng công nghệ gen tạo động vật biến đổi gen thu đợc kết quả như thế nào? - HS lắng nghe GV giới thiệu. - HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe GV giảng và tiếp thu kiến thức. - HS đọc thông tin mục 2, 3 và trả lời câu hỏi. Tiểu kết : II. Ứng dụng công nghệ gen: 1. Tạo ra các chủng VSV mới: - Tạo ra các chủng VSV mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học cần thiết (aa, prôtêin, kháng sinh, hoocmon...) với số lượng lớn và giá thành rẻ. VD: Dùng E. Coli và nấm men cấy gen mã hoá, sản xuất kháng sinh và hoocmon insulin. 2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen: - Bằng kĩ thuật gen, đưa nhiều gen quy định đặc điểm quý như: năng suất cao, hàm lượng dinh dưỡng cao, kháng sâu bệnh .... vào cây trồng. VD: Cây lúa được chuyển gen quy định tổng hợp bêta carooten (tiền vitamin A) vào tế bào cây lúa, tạo giống lúa giàu vitamin A. - Ở Việt Nam chuyển gen kháng sâu bệnh, tổng hợp vitamin A... vào 1 số cây lúa, ngô, khoai, cà chua, đu đủ... 3. Tạo động vật biến đổi gen: - Chuyển gen vào động vật nhằm tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, tạo ra các sản phẩm phục vụ trực tiếp cho đời sống con người. - Chuyển gen vào động vật còn rất hạn chế. Hoạt động 3: Khái niệm công nghệ sinh học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Công nghệ sinh học là gì? gồm những lĩnh vực nào? GDMT : Tại sao công nghệ sinh học là hướng ưu tiên đầu tư và phát triển trên thế giới và ở Việt Nam? - Công nghệ gen và công nghệ sinh học ở Việt Nam như thế nào? - Gv chốt lại sau mỗi câu hỏi - HS nghiên cứu thông tin SGK mục III để trả lời. - Ứng dụng công nghệ sinh học để bảo tồn nguồn gen quý hiếm và tạo giống mới có năng suất, chất lượng cao là việc làm cần thiết và có hiệu quả để bảo vệ thiên nhiên. - Hs nghe, ghi bài - Hs nghe, ghi nhớ Tiểu kết : III. Khái niệm Công nghệ sinh học: - Công nghệ sinh học là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người. - Công nghệ sinh học gồm 7 lĩnh vực (SGK). - Vai trò của công nghệ sinh học vào từng lĩnh vực SGK. 3. Củng cố, kiểm tra đánh giá - Yêu cầu HS nhắc lại một số khái niệm: kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học. 4. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “Em có biết”. - Kẻ bảng 40.1; 40.2; 40.3; 40.4; 40.5 vào vở bài tập. - Chia lớp làm 5 tổ và phân công tổ làm bảng tương ứng đến tiết ôn tập các nhóm trình bày kết quả của mình trước lớp. * RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY Soạn : ngày 7 tháng 12 năm 2014 Giảng dạy : 9A ngày 19 tháng 12 năm 2014 Điều chỉnh : 9A :......................... 9B ngày 19 tháng 12 năm 2014 9B : ......................... Tiết 35 - Bài 40: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị. - Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. 2. Kĩ năng - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức nghiêm túc, chăm chỉ, cẩn thận, tỉ mỉ. II. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: Giáo án, sgk. 2. Trò: Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Hoàn thành bảng 40.1- 40.5 vào vở bài tập. Chia lớp làm 5 tổ và phân công tổ làm bảng tương ứng đến tiết ôn tập các nhóm trình bày kết quả của mình trước lớp III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong quá trình ôn tập *ĐVĐ: Gv: Yêu cầu hs nhắc lại kiến thức cơ bản đã học trong chương trình kì 1 Hs: Nhắc lại một số kiến thức cơ bản đã học trong chương trình Gv: Để hệ thống lại những kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị chúng ta cùng hệ thống lại trong bài hôm nay 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV chia lớp thành 5 nhóm nhỏ và yêu cầu: +Cả lớp cùng nghiên cứu nội dung 5 bảng yêu cầu sgk . + Chia lớp thành 5 nhóm và phân công mỗi nhóm hoàn thành 1 bảng kiến thức từ 40.1 đến 40.5. các nhóm còn lại ngoài chuẩn bị hoàn thành bảng xem nội dung các bảng còn lại để tham gia tranh luận.( Phân công từ buổi học trước). - GV hướng dẫn các nhóm ghi kiến thức cơ bản ( Chuẩn bị từ trước ) - Gv yêu cầu các nhóm trình bày kết quả trên bảng, các nhóm nhận xét bổ xung - GV nhận xét, đánh giá giúp HS hoàn thiện kiến thức. - Các nhóm kẻ sẵn bảng theo mẫu SGK. - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến, hoàn thành nội dung các bảng. (Hoàn thành ở nhà). - Đại diện nhóm trình bày trên máy chiếu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. HS tự sửa chữa và ghi vào vở bài tập. - Hs các nhóm lần lượt trình bày trên bảng, các nhóm khác nhận xét bổ xung. Bảng 40.1 Tóm tắt các quy luật di truyền Tên quy luật Nội dung Giải thích Ý nghĩa Phân li Do sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong sự hình thành giao tử chỉ chứa một nhân tố trong cặp. Các nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau. - Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng. - Xác định tính trội (thường là tính trạng tốt). Phân li độc lập Phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử. F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. Tạo biến dị tổ hợp. Di truyền liên kết Các tính trạng do nhóm nhóm gen liên kết quy định được di truyền cùng nhau. Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào. Tạo sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi. Di truyền liên kết với giới tính ở các loài giao phối tỉ lệ đực; cái xấp xỉ 1:1 Phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính. Điều khiển tỉ lệ đực: cái. Bảng 40.2 – Những diễn biến cơ bản của NST qua các kì trong nguyên phân và giảm phân Các kì Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II Kì đầu NST kép co ngắn, đóng xoắn và đính vào sợi thoi phân bào ở tâm động. NST kép co ngắn, đóng xoắn. Cặp NST kép tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo. NST kép co ngắn lại thấy rõ số lượng NST kép (đơn bội). Kì giữa Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Kì sau Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào. Các NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực tế bào. Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào. Kì cuối Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng bằng 2n như ở tế bào mẹ. Các NST kép nằm gọn trong nhân với số lượng n (kép) bằng 1 nửa ở tế bào mẹ. Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng bằng n (NST đơn). Bảng 40.3 – Bản chất và ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh Các quá trình Bản chất Ý nghĩa Nguyên phân Giữ nguyên bộ NST, nghĩa là 2 tế bào con được tạo ra có 2n NST giống như mẹ. Duy trì ổn định bộ NST trong sự lớn lên của cơ thể và ở loài sinh sản vô tính. Giảm phân Làm giảm số lượng NST đi 1 nửa, nghĩa là các tế bào con được tạo ra có số lượng NST (n) bằng 1/2 của tế bào mẹ. - Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp. - Tạo bộ nhân đơn bội Thụ tinh Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội (n) thành bộ nhân lưỡng bội (2n). - Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp. - Khôi phục bộ nhân lưỡng bội Bảng 40.4 – Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và prôtêin Đại phân tử Cấu trúc Chức năng ADN - Chuỗi xoắn kép - 4 loại nuclêôtit: A, T, G, X - Lưu giữ thông tin di truyền - Truyền đạt thông tin di truyền. ARN - Chuỗi xoắn đơn - 4 loại nuclêôtit: A, U, G, X - Truyền đạt thông tin di truyền - Vận chuyển axit amin - Tham gia cấu trúc ribôxôm. Prôtêin - Một hay nhiều chuỗi đơn - 20 loại aa. - Cấu trúc các bộ phận tế bào, enzim xúc tác quá trình trao đổi chất, hoocmon điều hoà hoạt động của các tuyến, vận chuyển, cung cấp năng lượng. Bảng 40.5 – Các dạng đột biến Các loại đột biến Khái niệm Các dạng đột biến Đột biến gen Những biến đổi trong cấu trúc cấu ADN thường tại 1 điểm nào đó Mất, thêm, thay thé, đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit. Đột biến cấu trúc NST Những biến đổi trong cấu trúc NST. Mất, lặp, đảo đoạn, chyển đoạn. Đột biến số lượng NST Những biến đổi về số lượng NST. Dị bội thể và đa bội thể. Hoạt động 2: Câu hỏi ôn tập Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi số 1, 2, 3, 4,5 SGK trang 117. - Cho HS thảo luận toàn lớp. - HS vận dụng các kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. - Nhiều hs tham gia thảo luận; Hs khác nhận xét, bổ sung. 3. Nhận xét - đánh giá - GV nhận xét,đánh giá sự chuẩn bị của các nhóm, chất lượng làm bài của các nhóm. - Cho điểm các nhóm làm tốt, hỏi hs có gì thắc mắc qua bài ôn tập hôm nay. 4. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: - Hoàn thành các câu hỏi trang 117. - Ôn lại nội dung ở 5 chương đã học - Giờ sau kiểm tra học kì. * RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY Soạn : ngày 10 tháng 12 năm 2013 Giảng dạy : 9A ngày 24 tháng 12 năm 2013 Điều chỉnh : 9A :......................... 9B ngày 24 tháng 12 năm 2013 9B : ......................... Tiết 36 : KIỂM TRA HỌC KÌ I Đề kiểm tra PGD Trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất : Sự tự nhân đôi của nhiễm sắc thể diễn ra ở chu kì nào của tế bào ? A/ kì giữa B/ kì đầu C/ kì trung gian D/ kì cuối Trên một mạch của ADN, có một đoạn có trật tự là : -A-T-G-T-A-G- trật tự của mạch còn lại tại vị trí tương ứng là : A/ -A-T-G-X-A-T- B/ -T-U-X-G-U-G- C/ -T-A-X-A-T-X- D/ -A-U-G-X-A-X- Ở những loài sinh sản hữu tính bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài được ổn định qua các thế hệ là nhờ : A/ nguyên phân kết hợp với thụ tinh B/ nguyên phân, giảm phân kết hợp với thụ tinh C/ quá trình nguyên phân D/ nguyên phân kết hợp giảm phân Một tế bào nguyên phân liên tiếp 3 lần, số tế bào con tạo ra là : A/ 8 B/ 6 C/ 5 D/ 4 Kiểu gen nào sau đây thuộc thể đồng hợp ? A/ aabb B/ AaBB C/ AABb D/ Aabb Một đoạn phân tử ADN có 10 cặp nuclêôtit. Chiều dài của đoạn phân tử đó là : A/ 20Å B/ 200 Å C/ 3,4 Å D/ 34 Å Khi quan sát tiêu bản cố định NST của một loài thực vật. Nếu thấy các NST tập trung ở giữa tế bào thành hàng thì tế bào đó đang ở kì nào của quá trình phân chia tế bào ? A/ kì trung gian B/ kì đầu C/ kì giữa D/ kì sau Từ mỗi noãn bào bậc I qua giảm phân cho ra : A/ 1 trứng B/ 2 trứng C/ 3 trứng D/ 4 trứng Ở người, bệnh ung thư máu được phát hiện là do đột biến A/ lặp đoạn NST 21 B/ mất đoạn NST 23 C/ mất đoạn NST 21 D/ lặp đoạn NST 23 Một gen sau khi đột biến có chiều dài không đổi nhưng tăng thêm một liên kết hidro. Gen này bị đột biến thuộc dạng A/ thay thế một cặp G – X bằng cặp A – T B/ mất một cặp A – T C/ thêm một cặp A – T D/ thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X Dạng đột biến nào sau đây là đột biến cấu trúc NST ? A/ đảo vị trí một cặp nucleotit C/ thêm một cặp nucleotit B/ mất một cặp nucleotit D/ chuyển đoạn NST Trường hợp nào sau đây là thích nghi kiểu hình ? A/ con tắc kè hoa nhanh chóng thay đổi màu sắc theo nền môi trường B/ con bọ lá có cánh giống lá cây C/ con bọ que có thân hình và chi giống cái que D/ một loài sâu ăn lá có màu xanh lục ngay từ khi mới sinh ra Tự luận : (7 điểm) Câu 1 (2 điểm) Trình bày cấu trúc không gian của ADN. ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào ? Câu 2 (2 điểm) Ảnh chụp bộ NST của một người phát hiện thấy cặp NST thứ 21 có 3 nhiễm sắc thể. Người đó có bị mắc bệnh gì không ? Nếu có đó là bệnh gì ? Hãy nêu các biểu hiện bên ngoài của bệnh. Trình bày cơ chế phát sinh thể dị bội. Câu 3 (3 điểm) Phát biểu nội dung quy luật phân li độc lập Ở lú
File đính kèm:
- SINH 9 .doc