Giáo án Sinh 9 bài 47: Quần thể sinh vật
a/ Tỉ lệ giới tính: - Tỉ lệ giới tính là tỉ lệgiữa số lượng cá thể đực và cái.
- Tỉ lệ giới tính đảm bảo hiệu quả sinh sản.
b/ Thành phần nhóm tuổi: -Kết luận :nội dung bảng 47.2 SGK tr 140.
c/ Mật độ quần thể: -Mật độ là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong 1 đơn vị diện tích hay thể tích. Ví dụ: Mật độ nuôi: 10con/1m2. Mật độ rau cải: 40 cây/1m2
-Mật độ quần thể phụ thuộc vào: + Chu kì sống của sinh vật
+ Nguồn thức ăn của quần thể.
+ Yếu tố thời tiết: hạn hán, lũ lụt
Tuần: 25 Ngày soạn: 22/02/2015 Tiết: 49 Ngày dạy: 24/02/2015 Chương II: HỆ SINH THÁI Bài 47: QUẦN THỂ SINH VẬT I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được định nghĩa quần thể . Nêu được một số đặc trưng của quần thể: mật độ, tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. Phát triển tư duy lôgic. - Kĩ năng khái quát hóa, kĩ năng vận dung lí thuyết vào thực tiễn. 3. Thái độ: - Có ý thức nghiên cứu tìm tòi và bảo vệ môi trường II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: 1/ Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh hình vẽ về quần thể thực vật, động vật. 2/ Chuẩn bị của học sinh: - Học bài và chuẩn bị bài III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Ổn định lớp: 9A1 9A2 2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh, trả bài thu hoạch 3/ Các hoạt động dạy và học: a/ Mở đầu: Gv giới thiệu nội dung chương và những vấn đề học trong chương sau đó sẽ đi vào bài cụ thể đầu tiên của chương. b/ Phát triển bài: Hoạt động 1: THẾ NÀO LÀ MỘT QUẦN THỂ SINH VẬT? HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS -GV cho HS quan sát tranh đàn bò, đàn kiến, bụi tre, rừng dừa -> Chúng là quần thể. -YC HS hoàn thành bảng 47.1 ->GV đánh giá kết quả của HS và thông báo kết quả đúng. +Kể thêm một số quần thể khác mà em biết. + Phát biểu khái niệm quần thể. + Một lồng gà, một chậu cá chép có phải là quần thể hay không? Tại sao? -GV để nhận biết quần thể sinh vật cần có những dấu hiệu bên ngoài, dấu hiệu bên trong. - HS quan sát tranh hình. - Hoàn thành bảng 47.1 sgk -> đại diện nhóm trả lời đáp án (đáp án: 1, 3, 4 không phải là quần thể), HS khác bổ sung. + HS lấy thêm ví dụ đàn ong, đàn chim +Phát biểu khái niệm + Vì lồng gà và chậu cà chép mới chỉ là những biểu hiện bên ngoài của quần thể. - HS tự khái quát kiến thức hình thành khái niệm. Tiểu kết: - Khái niệm: Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài sinh sống trong một khoảng không gian nhất định ở một thời điểm nhất định, có khả năng giao phối với nhau để sinh sản. Ví dụ: rừng cọ, đàn chim én Hoạt động 2: NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS -GV giới thiệu chung về 3 đặc trưng cơ bản của quần thể đó là: tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, mật độ quần thể. +Tỉ lệ giới tính là gì? Tỉ lệ này ảnh hưởng tới quần thể như thế nào? Cho ví dụ? +Trong chăn nuôi người ta áp dụng điều này như thế nào? -GV bổ sung: ở gà số lượng con trống thường ít hơn số con mái rất nhiều. + So sánh tỉ lệ sinh , số lượng cá thể của quần thể ở hình 47 SGK tr. 141.0 -GV nhận xét phần thảo luận của HS. +Trong quần thể có những nhóm tuổi nào? Nhóm tuổi có ý nghĩa gì? +Mật độ là gì? Mật độ liên quan đến yếu tố nào trong quần thể? + Trong sản xuất nông nghiệp cần có biện pháp kĩ thuật gì để luôn giữ mật độ thích hợp. + Trong các đặc trưng trên thì đặc trưng nào là cơ bản nhất? Vì sao? (Gợi ý: tỉ lệ giới tính cũng phụ thuộc vào mật độ) -HS tự nghiên cứu SGK tr.140 ->cá nhân trả lời + Như tiểu kết + Tùy từng loài mà điều chỉng tỉ lệ đực cái cho phù hợp. -Cá nhân quan sát hình trả lời: Hình A: tỉ lệ sinh cao số lượng cá thể tăng mạnh. Hình B: tỉ lệ sinh vừa, số lượng cá thể ổn định. Hình C: Tỉ lệ sinh thấp, số lượng cá thể giảm. -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. +Có 3 nhóm tuổi. Liên quan đến số lượng cá thể ->sự tồn tại của quần thể. +Mật độ liên quan đến thức ăn. +Trồng dày hợp lí, loại bỏ cá thể yếu trong đàn, cung cấp thức ăn. +Mật độ quyết định các đặc trưng khác. Tiểu kết: a/ Tỉ lệ giới tính: - Tỉ lệ giới tính là tỉ lệgiữa số lượng cá thể đực và cái. - Tỉ lệ giới tính đảm bảo hiệu quả sinh sản. b/ Thành phần nhóm tuổi: -Kết luận :nội dung bảng 47.2 SGK tr 140. c/ Mật độ quần thể: -Mật độ là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong 1 đơn vị diện tích hay thể tích. Ví dụ: Mật độ nuôi: 10con/1m2. Mật độ rau cải: 40 cây/1m2 -Mật độ quần thể phụ thuộc vào: + Chu kì sống của sinh vật + Nguồn thức ăn của quần thể. + Yếu tố thời tiết: hạn hán, lũ lụt Hoạt động 3: ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG TỚI QUẦN THỂ SINH VẬT HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS -GV cho HS trả lời câu hỏi trong mục SGK tr 141. + Các nhân tố di truyền có ảnh hưởng tới đặc điểm nào của quần thể? + Số lượng cá thể trong quần thể có thể bị biến động lớn do nguyên nhân nào -Liên hệ: Trong sản xuất việc điều chỉnh mật độ cá thể có ý nghĩa như thế nào? -HS thảo luận nhóm thống mhất ý kiến trả lời các câu hỏi. +Muỗi nhiều ở nơi thời tiết ẩm do sinh sản nhiều. Mùa mưa ếch nhái tăng. +Mùa gặt lúa chim cu gáy xuất hiện nhiều. -HS có thể hỏi: có khi nào sự biến động số lượng cá thể dẫn đến sự diệt vong quần thể không? + Do những biến cố bất thường như lũ lụt, cháy rừng) -Trồng dày hợp lí. Thả cá vừa phải phù hợp với diện tích. Tiểu kết: -Môi trường (nhân tố sinh thái) ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể. -Mật độ cá thể trong quần thể được điều chỉnh ở mức cân bằng. IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1/ Củng cố: - HS đọc nghi nhớ SGK. GV cho HS trả lời câu hỏi 1,2 cuối bài. 2/ Dặn dò: - Học bài trả lời câu hỏi SGK.chuẩn bị bài tiếp theo - Tìm hiểu về vấn đề: Độ tuổi, dân số, kinh tế xã hội, giao thông, nhà ở. V/ RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Bai_47_Quan_the_sinh_vat_20150726_110042.doc