Giáo án Sinh 6 bài 44: Khái niệm sơ lược về phân loại thực vật
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
- Yêu cầu Hs nhắc lại các nhóm thực vật đã học. GV chiếu hình thông, trắc bách diệp, dương xỉ, thông, rêu.
+ Tại sao người ta xếp cây thông, bách điệp vào 1 nhóm?
+ Tại sao quyết, rêu được xếp vào 2 nhóm khác nhau?
- Yêu cầu Hs đọc thông tin trong SGK. Thảo luận cặp điền từ thích hợp vào chỗ trống
+ Vậy phân loại thực vật là gì?
Tuần: 27 Ngày soạn: 07/03/2015 Tiết: 53 Ngày dạy: 09/03/2015 BÀI 43: KHÁI NIỆM SƠ LƯỢC VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm giới, ngành, lớp 2. Kĩ năng: - Vận dụng phân loại 2 lớp của ngành thực vật hạt kín 3. Thái độ: - Yêu thích môn học II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: 1/ Chuẩn bị của giáo viên: - Sơ đồ phân loại trang 14 SGK để trống phần đặc điểm 2/ Chuẩn bị của học sinh: - Oân tập phần đã học và chuẩn bị bài III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Oån định lớp: 6A1 6A2 2/ Kiểm tra bài cũ: Nêu những điểm khác biệt giữa cây một lá mầm và cây hai lá mầm 3/ Các hoạt động dạy và học: a/ Mở bài : GV giới thiệu một loài của nghành rêu, quyết, dương xỉ, hạt kín. b/ Phát triển bài Hoạt động 1 : TÌM HIỂU PHÂN LOẠI THỰC VẬT HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Yêu cầu Hs nhắc lại các nhóm thực vật đã học. GV chiếu hình thông, trắc bách diệp, dương xỉ, thông, rêu. + Tại sao người ta xếp cây thông, bách điệp vào 1 nhóm? + Tại sao quyết, rêu được xếp vào 2 nhóm khác nhau? - Yêu cầu Hs đọc thông tin trong SGK. Thảo luận cặp điền từ thích hợp vào chỗ trống + Vậy phân loại thực vật là gì? - HS nhắc lại 4 nhóm thực vật - HS quan sát. + Vì chúng có nhiều điểm giống nhau + Vì chúng có đặc điểm khác nhau - HS báo cáo kết quả điền từ. HS khác nhận xét, bổ sung. + Như tiểu kết Tiểu kết: Phân loại thức vật là tìm hiểu các đặc điểm giống nhau và khác nhau của thực vật rồi xếp thành từng nhóm theo qui định Hoạt động 2: TÌM HIỂU BẬC PHÂN LOẠI THỰC VẬT HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Gv giới thiệu các bậc phân loại thực vật từ cao đến thấp: Ngành – Lớp – Bộ – họ – Chi – Loài - Gv giải thích: Ngành là bậc phân loại cao nhất. Loài là bậc phân loại cơ sở. Các cây cùng loài có nhiều đặc điểm giống nhau về hình dạng và cấu tạo. Ví dụ: Họ cam có nhiều loài như bưởi, chanh, quýt. “nhóm” không phải là 1 khái niệm được sử dụng trong phân loại - GV lấy ví dụ minh họa cho từng bậc phân loại. - Hs nghe và nhớ kiến thức Tiểu kết: Các bậc phân loại: Ngành – Lớp – Bộ – họ – Chi – Loài Hoạt động 3: TÌM HIỂU SỰ PHÂN CHIA CÁC NGÀNH THỰC VẬT HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Cho Hs nhắc lại các ngành thực vật đã học + Đặc điểm nổi bật của các ngành đó là gì? - Gv cho Hs làm bài tập: điền vào chỗ trống đặc điểm của mỗi ngành - Gv treo sơ đồ câm -> cho Hs điền các đặc điểm của mỗi ngành - Gv chuẩn kiến thức cho Hs theo sơ đồ SGK - Gv chốt ý kiến: Mỗi ngành thực vật có nhiều đặc điểm nhưng khi phân loại chỉ dựa vào những đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt các ngành -Yêu cầu Hs phân chia ngành thực vật hạt kín làm 2 lớp. Dựa vào đặc điểm chủ yếu là số lá mầm của phôi Cho 1-2 Hs phát biểu - Học sinh hoàn thành bài tập - Hs chọn các từ thích hợp điền lên bảng đã ghi sẵn cho phù hợp - Hs khác nhận xét và bổ sung - Đại diện nhóm trình bày -> Các nhóm khác nhận xét bổ sung - Học sinh đọc nội dung bài học Tiểu kết: - Giới thực vật: Đã có thân, rễ, lá; sống chủ yếu trên cạn. Gồm 4 ngành + Ngành rêu: rễ giả, thân, lá nhỏ hẹp, có bào tử; sống ở nơi ẩm ướt. + Ngành dương xỉ: rễ thật, lá hình lông chim, lá non cố đầu cuộn tròn, có bào tử. + Ngành hạt trần: Rễ to khỏe, lá hình kim, thân gỗ. Cơ quan sinh sản là nón đực và nón cái. + Ngành hạt kín: Đa dạng, hạt được bao bọc trong quả. Chia thành 2 lớp: lớp một lá mầm và hai lá mầm. IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1/ Củng cố: HS đọc ghi nhớ SGK. Trả lời các câu hỏi 1, 2 SGK 2/ Dặn dò: Học bài theo kết luận, trả lời các câu hỏi trong SGK Ôân lại tóm tắt đặc điểm chính của các ngành thực vật đã học V/ RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Bai_44_Khai_niem_so_luoc_ve_phan_loai_thuc_vat_20150726_110130.doc