Giáo án Sinh 9 bài 44: Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật
Các sinh vật cùng loài sống gần nhau, liên hệ với nhau, hình thành lên nhóm cá thể
Trong 1 nhóm có những mối quan hệ
+ Quan hệ hỗ trợ: sinh vật được bảo vệ tốt hơn, kiếm được nhiêù thức ăn
+ Quan hệ cạnh tranh: ngăn ngừa gia tăng số lượng cá thể và sự cạn kiệt nguồn thức ăn
Tuần: 23 Ngày soạn: 23/01/2015 Tiết: 46 Ngày dạy: 29/01/2015 Bài 44: ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kể được một số mối quan hệ cùng loài và khác loài. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh hình trả lời câu hỏi. - Kĩ năng khái quát tổng hợp kiến thức. Vận dụng kiến thức vào thực tế. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ thiên nhiên, đặc biệt là ĐV. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: 1/ Chuẩn bị của giáo viên: Tranh quần thể ngựa, bò, cá, chim cánh cụt, hải quỳ và tôm kí cư. 2/ Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị bài và học bài cũ III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Ổn định lớp: 9A1 9A2 2/ Kiểm tra bài cũ: Nêu ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ẩm lên đời sống sinh vật? 3/ Các hoạt động dạy và học: a/ Mở đầu: GV cho HS quan sắt một số tranh: Đàn bò, đàn trâu, khóm trúc, rừng thông, hổ đang ngoặm con thỏ và hỏi: những bức tranh này cho em suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa các sinh vật? b/ Phát triển bài Hoạt động 1: TÌM HIỂU QUAN HỆ CÙNG LOÀI HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS -GV yêu cầu: Hãy chọn những tranh có quan hệ cùng loài sgk +Khi có bão thực vật sống cùng nhóm có lợi gì so với sống riêng rẽ? +Động vật sống thành bầy đàn có lợi gì? -GV nhận xét hoạt động nhóm và đánh giá kết quả. -GV yêu cầu: Làm bài tập sgk tr 131. Chọn câu trả lời đúng và giải thích. +Sinh vật cùng loài có mối quan hệ như thế nào? +Mối quan hệ đó có ý nghĩa như thế nào? *GV mở rộng: Sinh vật cùng loài có xu hướng quần tụ bên nhau có lợi như: Ở thực vật: Còn chống được sự mất nước. Ở động vật: Chịu được nồng độ độc cao hơn sống lẻ, bảo vệ được con non và yếu. + Trong chăn nuôi người ta đã lợi dụng mối quan hệ hỗ trơ ïcùng loài để làm gì? -HS trao đổi thu thập thông tin: Chọn đúng tranh quan sát. +Gió bão cây sống thành từng nhóm ít bị đổ gãy hơn cây sống lẻ. +Động sống bầy đàn bảo vệ được nhau. -Đại diện nhóm trình ->nhóm khác bổ sung -HS tiết tục trao đổi nhóm thống nhất lựa chọn -> nhóm khác nhận xét. Đáp án: câu thứ 3 +2 mối quan hệ: Hỗ trợ, Cạnh tranh + Thích nghi với điều kiện sống + Nuôi vịt đàn, lợn đàn để tranh nhau ăn và sẽ nhanh lớn. Tiểu kết: Các sinh vật cùng loài sống gần nhau, liên hệ với nhau, hình thành lên nhóm cá thể Trong 1 nhóm có những mối quan hệ + Quan hệ hỗ trợ: sinh vật được bảo vệ tốt hơn, kiếm được nhiêù thức ăn + Quan hệ cạnh tranh: ngăn ngừa gia tăng số lượng cá thể và sự cạn kiệt nguồn thức ăn Hoạt động 2: TÌM HIỂU QUAN HỆ KHÁC LOÀI HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - YC HS nghiên cứu bảng 44 nội dung sgk +Nêu những mối quan hệ giữa sinh vật khác loài, đặc điểm mối quan hệ đó? - Yêu cầu học sinh làm bài tập sgk tr132 - GV chữa bài tập - GV mở rộng: một số sinh vật tiết ra chất đặc biệt kìm hãm sự phát triển của sinh vật xung quanh gọi là mối quan hệ ức chế- cảm nhiễm + Trong nông nghiệp và lâm nghiệp con người đã lợi dụng mối quan hệ giữa các sinh vật khác loài để làm gì? Điều đó có nghĩa như thế nào? - GV giảng giải: Việc dùng sinh vật có ích tiêu diệt sinh vật có hại còn gọi là biện pháp sinh học và không gây ô nhiễm môi trường. - Học sinh nghiên cứu thu thập thông tin tr 132 + Dựa vào bảng học sinh trả lời - Học sinh làm bài tập, sửa bài tập: +Cộng sinh: tảo và nấm trong địa y, vi khuẩn trong nốt sần rễ cây họ đậu +Hội sinh: cá ép và rùa, địa y bám trên cành +Cạnh tranh: lúa và cỏ dại, dê và bò + Kí sinh: rận, bét kí sinh trên trâu, bò; giun đũa kí sinh trong cơ thể người +Dùng sinh vật có ích tiêu diệt sinh vật có hại Ví dụ: ong mắt đỏ tiêu diệt sâu đục thân lúa Tiểu kết: Nội dung bảng sgk IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1/ Củng cố: - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ sgk. Trả lời câu hỏi sgk. 2/ Nhận xét: - Gv nhận xét tiết học, nhắc nhở học sinh học bài, chuẩn bị bài 45. V/ RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Bai_44_Anh_huong_lan_nhau_giua_cac_sinh_vat_20150726_110050.doc