Giáo án Sinh 9 bài 18: Prôtêin
Prôtêin là hợp chất HC thành phần gồm C, H, O, N, là 1 đại PT, cấu tạo theo NT đa phân.
Đơn phân là a xitamin có 20 loại a amin
* Prôtêin có tính đa dạng & đặc trưng( không nhữngthành phần,số lượng, trình tự sắp xếp của a amin mà còn bởi cấu trúc không gian, số chuỗi a amin)
TIÊT 21: PRÔTÊIN I/Mục tiêu: + Nêu được thành phần hóa học, tính đặc thù & đa dạng của prôtêin. Nêu được các bậc cấu trúc của prôtêin & vai trò của chúng , trình bày được chức năng của prôtêin. + Rèn luyện kĩ năng QS, Phân tích,làm việc với sgk để thu nhận kiến thức II/Đồ dùng dạy học: GV: Tranh phóng to H18 sgk , Bảng phụ có ghi nội dung BT 3, 4 sgk tr56 III/Tiến trình bài dạy: Kiểm tra: A RN được tổng hợp theo những NT nào? Bản chất của mối quan hệ theo sơ đồ: Gen à A RN Hoạt động 1: CẤU TRÚC CỦA PRÔTÊIN Mục tiêu: Nêu được thành phần hóa học, tính đặc thù & đa dạng của prôtêin. Nêu được các bậc cấu trúc của prôtêin & vai trò của chúng Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS đọc sgk t luận nhóm 2 trả lời câu hỏi: + Prôtêin có cấu trúc ntn? * GV giới thiệu công thức tổng quát của a xitamin &liên kết peptit cho HS tham khảo - GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét, bỏ sung & chốt kiến thức - GV yêu cầu HS n/ cứu sgk trả lời câu hỏi: + Tính đa dạng & đặc thù của prôtêin được qui định bởi những yếu tố nào? - GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét, bỏ sung & chốt kiến thức - GV treo tranh H 18y/ cầu HS q/ sát trả lời câu hỏi: + Tính đa dạng & đặc thù của prôtêin thể hiện qua cấu trúc không gian ntn? - GV gọi 1à 2 HS trình bày kết quả - GV nhận xét, bỏ sung & kết luận - HS đọc sgk thảo luận nhóm 2 & th/ hiện y/ cầu của GV - Đại diện nhóm trình bàyàn/ khác nhận xét bổ sungàthống nhất - HS đọc sgk thảo luận nhóm 2 & thực hiện yêu cầu của GV - Đại diện nhóm trình bàyàn/ khác nhận xét bổ sungàthóng nhất -1à 2 HS trình bày kết quảà HS khác nhận xét bổ sungà thống nhất Kết luận: Prôtêin là hợp chất HC thành phần gồm C, H, O, N, là 1 đại PT, cấu tạo theo NT đa phân. Đơn phân là a xitamin có 20 loại a amin * Prôtêin có tính đa dạng & đặc trưng( không nhữngthành phần,số lượng, trình tự sắp xếp của a amin mà còn bởi cấu trúc không gian, số chuỗi a amin) Hoạt động 2: CHỨC NĂNG CỦA PRÔTÊIN Mục tiêu: Trình bày được chức năng của prôtêin - GV cho HS n/ cứu sgk thảo luận nhóm (theo bàn trả lời câu hỏi: + Prôtêin có chức năng gì? - GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả -GV nhận xét, bổ sung & chốt lại kiến thức & hỏi: + Vì sao protêin dạng sợi là n/liệu cấu trúc tốt nhất? + Vai trò của 1 số enzim đối với sự tiêu hóa thức ăn ở khoang miệng và dạ dày là gì? + Nguyên nhân của bệnh tiểu đường là gì? - GV goị HS trả lời - GV nhận xét bổ sung và kết luận kiến thức - HS n/ cưú sgk & thực hiện yêu cầu của GV - Đại diện nhóm trình bàyàn/ khác nhận xét bổ sungàthống nhất - HS suy nghĩ trả lời 1à3 HS trả lời à HS khác nhận xét bổ sungà thống nhất Kết luận: Là thành phần cấu trúccủa TB, xúc tác và diều hòa quá trình TĐC, bảo vệ cơ thể,ậnchuyển. * Prôtêin liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào biểu hiện TT của cơ thể IV/ củng cố: - Học sinh đọc chậm phần TT sgk - Làm BT trắc nghiệm số 3,4 sgk tr56( ở bảng phụ) V/ Dặn dò: Học bài & trả lời câu hỏi sgk VI Rút kinh nghiệm: .
File đính kèm:
- Bai_18_Protein_20150726_105647.doc