Giáo án Sinh 9 bài 15: ADN

 I/ Cấu tạo hoá học của phân tử ADN

 + ADN (axit đeoxiribônuclêotic ) là một loại axit nuclêic được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P

+ ADN thuộc loại đại phân tử , có kích thước lớn

+ ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân do nhiều đơn phân là nuclêtic cấu tạo nên .

+ Có 4 loại nucleotic : Ađênin (A), Timin ( T ), Guanin ( G ), Xitozin ( X )

+ Tính đa dạng và đặc thù của phân tử ADN : ADN có tính đa dạng và đặc thù do số lượng, thành phần , trình tự sắp xếp của các nucleotit.

Cách sắp xếp của 4 loại đơn phân (A, T, G, X) + Tính đa dạng.

 

doc2 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 7048 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh 9 bài 15: ADN, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn:11/8/2014
CHƯƠNG III : ADN VÀ GEN
TIẾT 18 : ADN
I/ Mục tiêu : 
 1/ Kiến thức : + Nêu được thành phần hóa học, tính đặc thù và đa dạng của ADN
 + Mô tả được cấu trúc không gian của ADN và nguyên tắc bổ sung của các cặp nucleôtit
 2/ Kĩ năng: + Quan sát mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN
 + Hợp tác đôi bạn, vận dụng NTBS để làm bài tập
II/ Đồ dùng dạy học: + Tranh phóng to H15.
+ Mô hình cấu trúc không gian phân tử AND
III/ Hoạtđộng dạy học : *Giới thiệu chương –Vào bài
 HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu cấu tạo hoá học của phân tử AND
*Mục tiêu: Nêu được cấu tạo hóa học của phân tử ADN+ Nêu được tính đặc thù và đa dạng của phân tử ADN do yếu tố nào qui định
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
.- GV giới thiệu hình vẽ 15 SGK 
- GV giới thiệu phiếu học tập về nội dung tìm hiểu cấu tạo phân tử ADN
- HS báo cáo kết quả 
+ Phân tử ADN được cấu tạo từ các nguyên tố nào và em hãy nhận xét về kích thước phân tử 
Q/S H15 kết hợp với thông tin SGK hoàn thành bài tập theo cá nhânV nêu câu hỏi:
+Cho biết thành phần hoá học của phân tử ADN?
+ Vì sao nói ADN là đại phân tử, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân ?
Có những loại đơn phân nào ?
-GV yêu cầu HS kết hợp quan sát hình vẽ và giải thích: Vì sao ADN có tính đa dạng và đặc thù?
* GV nhận xét và chốt lại vấn đề :
ADN có tính đa dạng và đặc thù do số lượng, thành phần , trình tự sắp xếp của các nucleotit.
Cách sắp xếp của 4 loại đơn phân(A, T, G,X)
Tính đa dạng.
-GV nêu thêm:Chính sự đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở cho sự đa dạng và đặc thù của sinh vật.
- HS dựa vào thông tin SGK kết hợp với hình vẽ hoàn thành bài tập trong phiếu học tập theo cá nhân trong thời gian 2 phút
HS quan sát đọc thông tin và ghi nhớ thông tin.
Yêu cầu HS nêu được :
+ ADN có cấu tạo từ các nguyên tố:C,H,O, N, P.
+ ADN là đại phân tử, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, mà các đơn phân là các nucleotit
+ Có 4 loại đơn phân:A, T, G, X
- HS Thảo luận theo bàn 2em Giải thích.
- Các nhóm báo cáo, nhận xét.
- HS nêu được:
Tính đặc thù : do số lượng, thành phần, trật tự các loại nu
Tính đa dạng : do trật tự sắp xếp khác nhau của 4 loại nu sẽ tạo ra vô số phân ADN
TIỂU KẾT :
	I/ Cấu tạo hoá học của phân tử ADN
 + ADN (axit đeoxiribônuclêotic ) là một loại axit nuclêic được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P
+ ADN thuộc loại đại phân tử , có kích thước lớn
+ ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân do nhiều đơn phân là nuclêtic cấu tạo nên . 
+ Có 4 loại nucleotic : Ađênin (A), Timin ( T ), Guanin ( G ), Xitozin ( X )
+ Tính đa dạng và đặc thù của phân tử ADN : ADN có tính đa dạng và đặc thù do số lượng, thành phần , trình tự sắp xếp của các nucleotit.
Cách sắp xếp của 4 loại đơn phân (A, T, G, X)	 + Tính đa dạng.
HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu cấu trúc không gian của phân tử AND
 *Mục tiêu: Mô tả cấu trúc không gian của ADN và nguyên tắc bổ sung.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-GV yêu cầu HS quan sát mô hình cấu trúc không gian phân tử ADN do Oatxơn và Crick công bố , từ đó nêu đặc điểm của nó ?
Hãy xác định chu kì và đk của vòng xoắn?
*GV Chốt lại qua tranh vẽ:+ Phân tử ADN là chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch đơn xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải.
+ Mỗi vòng xoắn có đường kính 20A, cao 34Agồm 10 cặp nucơleotic( khoản cách giữa 2 cặp là 3,4A)
Yêu cầu các nhóm thực hiện lệnh 6/SGK46
-Các cặp N nào giữa 2 mạch đơn liên kết với nhau thành cặp?
-Giả sử trình tự các đơn phân trên một đoạn mach ADN như sau:-A-T-G-G-X-T-A-G-T-X
Trình tự các đơn phân trên đoạn mạch tương ứng sẽ như thế nào ?
-GV hướng dẫn HS nhận xét kích thước của các nu loại A, G với nu loại T,X .Vậy tại sao A = T, GX
-GV hỏi tiếp:Từ nguyên tắc bổ sung này ta rút ra được hệ quả gỉ ?
-GV bổ sung và nhấn mạnh thêm:Tỉ số trong các phân tử ADN thì khác nhau và đặc thù cho loài.
GV nhận xét và bổ sung thêm công thức :
+ Gọi N là tổng số nu của phân tử ADN à số nu trên 1 mạch
+ Goi l là chiểu dài của phân tử ADN
-HS thu nhận thông tin SGK, quan sát hình vẽ15 ở SGK.
- Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN..
-HS lên bảng mô tả qua tranh vẽ. 	HS khác nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm thảo luận và gọi đại diện nhóm báo cáo các nhóm khác nhận xét
Yêu cầu HS nêu được:
+Các N giữa 2 mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung. A- T, G – X .
A - T - G - G - X - T - A - X - G
T- A - X - X - G - A -T – G - X
+ HS nêu : từ trình tự ắp xếp N của mạch đơn này Tình tự sắp xếp các N của mạch đơn kia.
+ Tỉ lệ các loại đơn phân trong phân tử là: A = T , G = X A+G=T+X
TIỂU KẾT :
II/ Cấu trúc không gian của phân tử ADN :Học ý 3 phần ghi nhớ SGK/ 46
Tổng số nu trên phân tử ADN :N = A +T + G + X
Tổng số nu trên 1 mạch của phân tử N1= A1 + T1 + G1 + X1	, N2 = A2 + T2 + G2 + X2 Chiều dài của phân tử ADN L= x 3,4 Ơ , = 1
Phần trăm số nu trên phân tử ADN: %A + %T +%G +%X = 100%
IV/ Kiểm tra đánh giá
Khoanh tròn vào chữ cái chỉ ý trả lời đúng :
1) Tính đa dạng của phân tử ADN là do ?
a/ Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các loại nu
b/ Hàm lượng ADN trong nhân tế bào ?
c/ Tỷ lệ 
d/ Chỉ b,và c đúng
2) Theo nguyên tắc bổ sung là :
a/ A=t ,G=X
b/A + T= G + X
c/A + X + T = G + X + T
d/ Chỉ b và c đúng
V/Dặn dò : - Về nhà làm bài tập :

File đính kèm:

  • docBai_15_ADN_20150726_105659.doc