Giáo án Sinh 8 bài 47: Đại não
-Hình dạng và cấu tạo ngoài:
+Rãnh liên bán cầu chia đại não làm hai nửa
+Rãnh sâu chia bán cầu não làm 4 thùy (trán, đỉnh, chẩm, thái dương )
+Khe và rãnh tạo thành khúc cuộn não và làm tăng diện tích bề mặt não
- Cấu tạo trong
+Chất xám (ngoài): Làm thành vỏ não dày 2-3 mm gồm 6 lớp
+Chất trắng (trong): Là các đường thần kinh. Hầu hết các đường này bắt chéo ở hành tủy hoặc tủy sống
Tuần: 25 Ngày soạn: 07/02/2015 Tiết: 49 Ngày dạy: 09/02/2015 Bài 47: ĐẠI NÃO I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả được cấu tạo và trình bày được chức năng của bán cầu não 2. Kĩ năng: - Phát triển kĩ năng phân tích và quan sát kênh hình 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ bộ não II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: 1/ Chuẩn bị của giáo viên: -Tranh phóng to hình 47.1,2,3,4. Mô hình não tháo lắp. Tranh câm h47.2, các mảnh bìa ghi tên gọi các rãnh các thùy não 2/ Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Ổn định lớp: 8A1 8A2 8A3 2/ Kiểm tra bài cũ: -Cấu tạo và chức năng của trụ não , não trung gian và tiểu não? 3/ Các hoạt động dạy và học: a/ Mở bài: Những người bị chấn thương sọ não, tai biến mạch máu não có hiện tượng gì? Tại sao lại như vậy? b/ Phát triển bài: Hoạt động 1: CẤU TẠO CỦA ĐẠI NÃO HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Yêu cầu HS quan sát các hình 47.1 ,2,3 +Xác định vị trí của đại não +Thảo luận nhóm hoàn thành bài tập điền từ -GV điều khiển các nhóm hoạt động và chốt lại kiến thức đúng -Yêu cầu HS quan sát lại H 47.1,2 trình bày cấu tạo ngoài của đại não -GV hướng dẫn HS quan sát hình 47.3 đối chiếu với mô hình và tranh mô tả cấu tạo trong của đại não - GV hoàn thiện kiến thức -GV giải thích hiện tượng liệt nửa người -HS quan sát kĩ các hình với chú thích kèm theo tự thu nhận thông tin +Vị trí phía trên não trung gian, đại não rất phát triển +Lựa chọn từ cần điền: 1.Khe 2.Rãnh 3.Trán 4.Đỉnh 5.Thùy thái dương 6.Chất trắng -Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung + Như tiểu kết -Một HS phát biểu lớp nhận xét bổ sung - Cấu tạo trong: Chất xám (ngoài ): Làm thành vỏ não dày 2-3 mm gồm 6 lớp. Chất trắng (trong): Là các đường thần kinh. Hầu hết các đường này bắt chéo ở hành tủy hoặc tủy sống Tiểu kết: -Hình dạng và cấu tạo ngoài: +Rãnh liên bán cầu chia đại não làm hai nửa +Rãnh sâu chia bán cầu não làm 4 thùy (trán, đỉnh, chẩm, thái dương ) +Khe và rãnh tạo thành khúc cuộn não và làm tăng diện tích bề mặt não Cấu tạo trong +Chất xám (ngoài): Làm thành vỏ não dày 2-3 mm gồm 6 lớp +Chất trắng (trong): Là các đường thần kinh. Hầu hết các đường này bắt chéo ở hành tủy hoặc tủy sống HOẠT ĐỘNG 2: SỰ PHÂN VÙNG CHỨC NĂNG CỦA ĐẠI NÃO HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin SGk đối chiếu hình 47.4 hoàn thành bài tập SGK -GV ghi kết quả các nhóm lên bảng trao đổi toàn lớp và chốt lại đáp án đúng a3, b4, c6, d7, e5, g8, h2, i1 -So sánh sự phân vùng chức năng giữa người và động vật ? -Cá nhân tự thu nhận thông tin -Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời -Các nhóm đọc kết quả -HS tự rút ra kết luận Tiểu kết: -Vỏ đại não là trung ương thần kinh của các phản xạ có điều kiện -Vỏ não có nhiều vùng mỗi vùng có một tên gọi và chức năng riêng -Các vùng có ở người và động vật +Vùng cảm giác +Vùng vận động +Vùng thị giác +Vùng thính giác -Vùng chức năng chỉ có ở người: +Vùng vận động ngôn ngữ +Vùng hiểu tiếng nói +Vùng hiểu chữ viết IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1/ Củng cố: - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK. GV treo tranh hình 47.2 gọi HS lên dán các mảnh bìa ghi tên gọi các rãnh và thùy não -Nêu rõ các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người chứng tỏ sự tiến hóa của người so với các động vật khác trong lớp thú? 2/ Dặn dò: -Vẽ sơ đồ đại não hình 47.2. Học bài trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “Em có biết “ -Kẻ phiếu học tập theo mẫu Đặc điểm Cung phản xạ vận động Cung phản xạ sinh dưỡng Cấu tạo -Trung ương -Hạch thần kinh -Đường hướng tâm -Đường li tâm Chức năng V/ RÚT KINH NGHIỆM: Tuần: 25 Ngày soạn: 07/02/2015 Tiết : 50 Ngày dạy: 11/02/2015 BÀI 48: HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trình bày sơ lược chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng 2. Kĩ năng: - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức vệ sinh bảo vệ hệ thần kinh II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh phóng to các hình 48.1,2,3. Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập 2. Chuẩn bị của học sinh: - Kẻ bảng nội dung phiếu học tập vào vở III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Ổn định lớp: 8A1 8A2 8A3 2/ Kiểm tra bài cũ: Nêu rõ các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người chứng tỏ sự tiến hóa của người so với các động vật khác trong lớp thú ? 3/ Các hoạt động dạy và học: a/ Mở bài: Xét về chức năng hệ thần kinh được phân chia như thế nào? GV dẫn dắt vào bài b/ Phát triển bài Hoạt động 1: CUNG PHẢN XẠ SINH DƯỠNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -GV hướng dẫn HS quan sát h 48.1 +Mô tả đường đi của xung thần kinh trong cung phản xạ của hình A va B - Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành nội dung phiếu học tập vào vở -GV kẻ phiếu học tập lên bảng gọi HS lên hòan thành -GV chốt lại kiến thức -HS quan sát hình, kiến thức đã biết + - HS thảo luận hoàn thành bảng -Đại diện nhóm báo cáo kết quả các nhóm khác nhận xét bổ sung - HS sửa chữa nếu cần Tiểu kết: Đặc điểm Cung phản xạ vận động Cung phản xạ sinh dưỡng CẤU TẠO -Trung ương -Hach thần kinh -Đường hướng tâm -Đường li tâm -Chất xám: +Đại não +Tủy sống -Không có -Từ cơ quan thụ cảm đến trung ương -Đến thẳng cơ quan phản ứng -Chất xám: +Trụ não +Sừng bên tủy sống -Có -Từ cơ quan thụ cảm đến trung ương -Qua :+Sợi trước hạch +Sợi sau hạch Chuyển giao ở hạch thần kinh Chức năng Điều khiển họat động cơ vân (có ý thức ) Điều khiển hoạt động nội quan (Không có ý thức ) Hoạt động 2: CẤU TẠO CỦA HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin SGK quan sát h 48.3 +Hệ thần kinh sinh dưỡng cầu tạo như thế nào ? -GV yêu cầu HS quan sát lại hình 48.1 , 2 , 3 đọc thông tin bảng 48.1 tìm ra các điểm sai khác giữa phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm -GV gọi 1 HS đọc bảng 48.1 -HS tự thu nhận thông tin nêu được phần trung ương và phần ngoại biên -HS làm việc độc lập với SGK -Thảo luận nhóm nêu được các điểm khác nhau +Trung ương +Ngoại biên -Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm khác nhận xét bổ sung Tiểu kết: -Hệ thần kinh sinh dưỡng: + Trung ương + Ngoại biên: Dây thần kinh , hạch thần kinh -Hệ thần kinh sinh dưỡng gồm: + Phân hệ thần kinh giao cảm + Phân hệ thần kinh đối giao cảm Hoạt động 3:CHỨC NĂNG CỦA HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Yêu cầu HS quan sát h48.3 đọc nội dung bảng 48.2 thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: +Nhận xét chức năng của phân hệ giao cảm và đối giao cảm? +Hệ thần kinh sinh dưỡng có vai trò như thế nào trong đời sống? -GV hoàn thiện kiến thức -HS tự thu nhận và xử lí thông tin -Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến +2 bộ phận có tác dụng đối lập +Ý nghĩa: Điều hòa hoạt động các cơ quan -Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung Tiểu kết: -Phân hệ thần kinh giao cảm và đối giao cảm có tác dụng đối lập nhau đối với hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng -Nhờ tác dụng đối lập đó mà hệ thần kinh sinh dưỡng điều hòa được hoạt động của các cơ quan nội tạng IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1/ Củng cố: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK. Trả lời câu hỏi: -Trình bày sự giống nhau và khác nhau về cấu tạo và chức năng của phân hệ thần kinh giao cảm và đối giao cảm trên tranh hình 48.3 2/ Dặn dò: -Học bài trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “Em có biết “ V/ RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Bai_47_Dai_nao_20150726_105929.doc