Giáo án Sinh 7 bài 9: Đa dạng của ngành ruột khoang
Hoạt động của HS
- Hoạt động nhóm theo y/c của GV.
- Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng.
- Giống: cơ thể đối xứng tỏa tròn, có tế bào tự vệ, thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào, có khả năng di chuyển
- Khác: hình dạng cơ thể, vị trí miệng, hình thức di chuyển.
* Kết luận:
- Cơ thể dạng dù.
- Cấu tạo chung giống thủy tức tuy nhiên miệng nằm dưới cơ thể.
- Di chuyển tự do nhờ sự co bóp của dù
- Thức ăn là các đông vật nhỏ, chúng bắt mồi bằng tua miệng.
- Nghe và ghi bài.
Tuần 5 Ngày soạn: 7/ 9/ 2012 Tiết 9 Ngày dạy: 11/ 9/ 2012 Bài 9 ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG I - Mục tiêu: Kiến thức: HS chỉ rõ được sự đa dạng của ngành ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích tổng hợp. Kỹ năng hoạt động nhóm. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II- Phương pháp: trực quan, vấn đáp, thuyết trình III – Thiết bị - Đồ dùng dạy học: Tranh, hình trong SGK. Sưu tầm tranh, ảnh về sứa, san hô, hải quỳ. Kẻ bảng 1 và 2/ SGK. IV – Tiến trình lên lớp: Oån định Bài cũ: ? Trình bày cấu tạo ngoài và di chuyển của thủy tức? ? Cho biết ý nghĩa của tế bào gai trong đời sớng của thủy tức? ? Thủy tức thải chất bã ra khỏi cơ thể bằng con đường nào? Bài mới: * Mở bài: Sự đa dạng thể hiện ở cấu tạo, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển. Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của sứa. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Y/c HS quan sát H 9.1, đọc thông tin và hoàn thành bảng 1. - Kẻ bảng và gọi đại diện nhóm lên hoàn thành bảng. ? Cấu tạo cơ thể của sứa và thủy tức có gì giống nhau? ? Thủy tức và sứa có đặc điểm gì khác nhau? " Vậy, có nhận xét gì về đặc điểm của sứa? ? Sứa di chuyển như thế nào? ? Thức ăn của sứa là gì? Chúng bắt mời như thế nào? - GT: Sứa phân tính. Ơû sứa có sự xen kẽ thế hệ: thế hệ hình dù sinh sản hữu tính, thế hệ hình trụ sinh sản vô tính. - Hoạt động nhóm theo y/c của GV. - Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng. - Giống: cơ thể đối xứng tỏa tròn, có tế bào tự vệ, thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào, có khả năng di chuyển - Khác: hình dạng cơ thể, vị trí miệng, hình thức di chuyển. * Kết luận: - Cơ thể dạng dù. - Cấu tạo chung giống thủy tức tuy nhiên miệng nằm dưới cơ thể. - Di chuyển tự do nhờ sự co bóp của dù - Thức ăn là các đông vật nhỏ, chúng bắt mời bằng tua miệng. - Nghe và ghi bài. Bảng 1: So sánh đặc điểm của sứa và thủy tức Đặc điểm Đại diện Hình dạng Miệng Đối xứng Tế bào tự vệ Khả năng di chuyển Hình trụ Hình dù Ơû trên Ơû dưới Không đối xứng Tỏa tròn Không Có Bằng tua miệng Bằng dù Sứa Ư Ư Ư Ư Ư Thủy tức Ư Ư Ư Ư Ư Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của hải quỳ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Y/c Hs quan sát H 9.2, trả lời câu hỏi: ? Có thể tìm thấy hải quỳ ở đâu? ? Chúng có cấu tạo ngoài như thế nào? ? Thức ăn của hải quỳ là gì? - Quan sát tranh trả lời câu hỏi. - Hải quỳ sống bám vào các bờ đá ven biển. - Kích thước: 2 – 5 cm. Cơ thể hình trụ, màu sắc rực rỡ. Cấu tạo tương tự thủy tức. - Thức ăn: động vật nhỏ. Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm của san hô. Hoạt động của GV Hoạt động của HS ? Có thể tìm thấy san hô ở đâu? - Y/c HS quan sát H 9.3, đọc thông tin SGK, hoạt động nhóm hoàn thành bảng 2. - Kẻ bảng y/c HS hoàn thành. ? Có nhận xét gì về đặc điểm của sứa và san hô? ? Mỗi cá thể san hô có hình dạng, cấu tạo như thế nào? ? San hô sinh sản chủ yếu bằng hình thức nào? ? Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi? ? San hô có cấu tạo nào khác với các ruột khoang khác? ? Cành san hô thường dùng trang trí là bộ phận nào của cơ thể san hô? - GT: Khung xương đá vôi của san hô tạo nên những đảo san hô rộng lớn. - San hô sống bám vào các bờ đá ven biển nhiệt đới. - Hoạt động nhóm hoàn thành bảng 2. " Đại diện nhóm hoàn thành bảng - Sứa thích nghi với đời sống bơi lội tự do, san hô thích nghi lối sống bám. - Mỗi cá thể có dạng hình trụ, cấu tạo tương tự thủy tức. - Sinh sản chủ yếu theo kiểu mọc chồi. - Khi mọc chồi, cơ thể con không tách rời mà dính với cơ thể mẹ tạo nên tập đoàn san hô có khoang ruột thông với nhau. - Có tổ chức cơ thể kiểu tập đoàn với khung xương đá vôi bất động liên kết giữa các cá thể. - Đó là khung xương đá vôi của san hô. - Nghe. Bảng 2: So sánh san hô với sứa Đặc điểm Đại diện Kiểu tổ chức cơ thể Lối sống Dinh dưỡng Các cá thể liên thông với nhau Đơn độc Tập đoàn Bơi lội Sống bám Tự dưỡng Dị dưỡng Có Không Sứa Ư Ư Ư Ư San hô Ư Ư Ư Ư Củng cố: (Kết hợp trong bài) Dặn dò: Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK. Đọc mục “Em có biết”. Tìm hiểu vai trò của ruột khoang. Hoàn thành bảng trang 37 SGK.
File đính kèm:
- bai 9-2tr.doc