Giáo án Sinh 7 bài 7: Đặc điểm chung – vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh
Hoạt động của HS
- Trao đổi nhóm → thống nhất ý kiến. Hoàn thành nội dung bảng 1.
- Đại diện các nhóm ghi kết quả vào bảng.
- Nhóm khác bổ sung.
- Trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời.
Yêu cầu nêu được:
+ Sống tự do: Có bộ phận di chuyển và tự tìm thức ăn.
+ Sống ký sinh: 1 số bộ phận tiêu giảm.
* Kết luận: Động vật nguyên sinh có đặc điểm:
+ Cấu tạo: cơ thể có kích thước hiển vi, chỉ là 1 tế bào đảm nhận mọi chức năng sống.
+ Dinh dưỡng: chủ yếu bằng cách dị dưỡng.
+ Sinh sản: vô tính theo kiểu phân đôi.
Tuần 4 Ngày soạn: 31/ 8/2012 Tiết 7 Ngày dạy: 04/ 9/ 2012 Bài 7: ĐẶC ĐIỂM CHUNG – VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH I- Mục tiêu: Kiến thức: HS nêu được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh. HS chỉ ra được vai trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại do động vật nguyên sinh gây ra. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát thu thập kiến thức. Kỹ năng hoạt động nhóm. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và cá nhân. II- Phương pháp: trực quan, vấn đáp, thuyết trình. III – Phương tiện – Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ một số loại trùng. Tư liệu về trùng gây bệnh ở người và động vật. IV- Tiến trình lên lớp: Oån định Bài cũ: (?) Dinh dưỡng ỡ trùng kiết lị và trùng sốt rét giống và khác nhau như thế nào? (?) Trùng kiết lị có hại như thế nào với sức khỏe con người? (?) Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi? Bài mới: * Mở bài: Động vật nguyên sinh chỉ là 1 tế bào, song chúng có ảnh hưởng lớn đối với con người. Hoạt động 1: Đặc điểm chung Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS: Trao đổi nhóm hoàn thành bảng 1. - Kẻ sẵn bảng 1 để HS chữa bài. - Yêu cầu tiếp tục thảo luận nhóm trả lời 3 câu hỏi: (?) Động vật nguyên sinh sống tự do có đặc điểm gì? (?) Động vật nguyên sinh sống ký sinh có đặc điểm gì? (?) Động vật nguyên sinh có đặc điểm gì chung? - Yêu cầu rút ra kết luận. - Trao đổi nhóm → thống nhất ý kiến. Hoàn thành nội dung bảng 1. - Đại diện các nhóm ghi kết quả vào bảng. - Nhóm khác bổ sung. - Trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời. Yêu cầu nêu được: + Sống tự do: Có bộ phận di chuyển và tự tìm thức ăn. + Sống ký sinh: 1 số bộ phận tiêu giảm. * Kết luận: Động vật nguyên sinh có đặc điểm: + Cấu tạo: cơ thể có kích thước hiển vi, chỉ là 1 tế bào đảm nhận mọi chức năng sống. + Dinh dưỡng: chủ yếu bằng cách dị dưỡng. + Sinh sản: vô tính theo kiểu phân đôi. Bảng 1: Đặc điểm chung ngành Động vật nguyên sinh TT Đại diện Kích thước Cấu tạo từ Thức ăn Bộ phận di chuyển Hình thức sinh sản Hiển vi Lớn 1 tế bào Nhiều tế bào 1 Trùng roi X X Tự dưỡng, vụn hữu cơ, vi khuẩn Roi Phân đôi 2 Trùng biến hình X X Vi khuẩn, vụn hữu cơ Chân giả Phân đôi 3 Trùng giày X X Vi khuẩn, vụn hữu cơ Lông bơi Phân đôi, tiếp hợp 4 Trùng kiết lị X X Hồng cầu Tiêu giảm Phân đôi 5 Trùng sốt rét X X Hồng cầu Không có Phân đôi Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu: Nghiên cứu SGK và quan sát hình 7.1, SGK tr.27 " Hoàn thành bảng 2. - Kẻ sẵn bảng 2 để HS chữa bài. - Yêu cầu chữa bài. - Lưu ý: nên khuyến khích các nhóm kể thêm đại diện khác SGK. - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến → hoàn thành bảng 2. - Đại diện nhóm lên ghi đáp án vào bảng 2. - Nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS theo dõi → tự sửa lỗi nếu có. * Kết luận: Bảng 2 Bảng 2: Vai trò thực tiễn của Động vật nguyên sinh Vai trò Tên đại diện Lợi ích - Chỉ thị về độ sạch môi trường nước. - Làm thức ăn cho động vật nhỏ: giáp xác nhỏ, cá biển. - Có ý nghĩa về địa chất. - Trùng biến hình, trùng giày, trùng roi. - Trùng biến hình, trùng roi giáp. - Trùng lỗ. Tác hại - Gây bệnh cho động vật. - Gây bệnh cho người. - Trùng cầu, trùng tằm gai. - Trùng roi, trùng kiết lị, trùng sốt rét, trùng bệnh ngủ (truyền qua loài ruồi tsê-tsê châu phi). Củng cố: Chọn những câu trả lời đúng trong các câu sau: Động vật nguyên sinh có những đặc điểm: Cơ thể có cấu tạo phức tạp. Cơ thể gồm 1 tế bào. Sinh sản vô tính, hữu tính đơn giản. Có cơ quan di chuyển chuyên hoá. Tổng hợp được chất hữu cơ nuôi sống cơ thể. Sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn. Di chuyển nhờ roi, lông bơi hay chân giả. Đáp án: b, c, f. Dặn dò: Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK. Đọc mục “Em có biết”. Chuẩn bị bài 8: “Thủy tức” Đọc bài, quan sát Hình 8.1; 8.2 Thủy tức có thể được tìm thấy ỡ đâu? Tìm hiểu cấu tạo ngoài, di chuyển của thủy tức.
File đính kèm:
- bai 7-3tr.doc