Giáo án Sinh 7 bài 57: Đa dạng sinh học
Hoạt động của HS
- Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK trang 185, 186 → ghi nhớ kiến thức. Trao đổi nhóm theo các nội dung trong phiếu học tập.
- Thống nhất ý kiến trả lời yêu cầu:
+ Nét đặc trưng của khí hậu.
+ Cấu tạo rất phù hợp với khí hậu để tồn tại.
+ Tập tính kiếm ăn, di chuyển, hoạt động, tự vệ đặc biệt.
- Đại diện các nhóm lên bảng ghi câu trả lời của nhóm mình.
Tuần 31 Ngày soạn: 22/ 3/ 2013 Tiết 60 Ngày dạy: 26/ 3/ 2013 CHƯƠNG 8: ĐỘNG VẬT VÀ ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI Bài 57: ĐA DẠNG SINH HỌC I – Mục tiêu: Kiến thức: HS hiểu được đa dạng sinh học thể hiện ở số loài, khả năng thích nghi cao của động vật với các điều kiện sống khác nhau. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích. Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích môn học. II – Phương pháp: trực quan, vấn đáp, thuyết trình. III – Thiết bị - Đồ dùng dạy học: Tranh phóng to hình 57.1, 57.2 SGK. Tư liệu thêm về động vật ở đới lạnh và đới nóng. Bảng/tr.187 IV – Tiến trình lên lớp: Oån định: Bài cũ: (Kiểm tra 15 phút) Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng sinh học Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu nghiên cứu SGK trang 185, trả lời câu hỏi: ? Sự đa dạng sinh học thể hiện như thế nào? ? Vì sao có sự đa dạng loài? ® Nhận xét ý kiến đúng sai của các nhóm. - Cá nhân tự đọc thông tin n trong SGK. Trao đổi nhóm. Yêu cầu: + Sự đa dạng sinh học biểu thị bằng số lượng loài. + Sự đa dạng loài là do khả năng thích nghi cao của động vật với điều kiện sống khác nhau. Hoạt động 2: Đa dạng sinh học của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm → Hoàn thành phiếu học tập. - GV kẻ phiếu này trên bảng. - Yêu cầu các nhóm chữa phiếu học tập. - GV hỏi các nhóm: + Tại sao lựa chọn câu trả lời? + Dựa vào đâu để lựa chọn câu trả lời? - Nhận xét nội dung đúng sai của các nhóm → Yêu cầu quan sát phiếu chuẩn kiến thức. - Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK trang 185, 186 → ghi nhớ kiến thức. Trao đổi nhóm theo các nội dung trong phiếu học tập. - Thống nhất ý kiến trả lời yêu cầu: + Nét đặc trưng của khí hậu. + Cấu tạo rất phù hợp với khí hậu để tồn tại. + Tập tính kiếm ăn, di chuyển, hoạt động, tự vệ đặc biệt. - Đại diện các nhóm lên bảng ghi câu trả lời của nhóm mình. Bảng: Sự thích nghi của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng Khí hậu Đặc điểm của động vật Vai trò của các đặc điểm thích nghi (1) Môi trường đới lạnh - Khí hậu cực lạnh - Đóng băng quanh năm - Mùa hè rất ngắn Cấu tạo - Bộ lông dày - Mỡ dưới da dày - Lông màu trắng (mùa đông) - Giữ nhiệt cho cơ thể. - Giữ nhiệt, dự trữ năng lượng, chống rét. - Lẫn với màu tuyết che mắt kẻ thù Tập tính - Ngủ trong mùa đông. - Di cư về mùa đông. - Hoạt động ban ngày trong mùa hè. - Tiết kiệm năng lượng. - Tránh rét, tìm nơi ấm áp. - Thời tiết ấm hơn. (2) Môi trường hoang mạc đới nóng - Khí hậu rất nóng và khô - Rất ít vực nước và phân bố xa nhau Cấu tạo - Chân cao, móng rộng, đệm thịt dày. - Chân dài - Bướu mỡ lạc đà - Màu lông nhạt, giống màu cát - Vị trí cơ thể cao, không bị lún, đệm thịt dày để chống nóng. - Vị trí cơ thể cao, nhảy xa hạn chế ảnh hưởng của cát nóng. - Nơi dự trữ nước. - Dễ lẫn trốn kẻ thù Tập tính - Mỗi bước nhảy cao, xa. - Di chuyển bằng cách quăng thân - Hoạt động vào ban đêm. - Khả năng đi xa. - Khả năng nhịn khát. - Chui rúc sâu trong cát. - Hạn chế với tiếp xúc với cát nóng - Hạn chế tiếp xúc với cát nóng - Thời tiết dịu mát hơn - Tìm nước vì vực nước ở xa nhau - Thời gian tìm được nước rất lâu - Chống nóng Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS tiếp tục trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi: ? Nhận xét gì về cấu tạo và tập tính của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng? ? Có nhận xét gì về sự đa dạng động vật ở 2 vùng khí hậu này? + Vì sao ở 2 vùng này số loài động vật rất ít? - HS dựa vào nội dung trong phiếu học tập để trao đổi nhóm. Yêu cầu: + Cấu tạo và tập tính thích nghi cao độ với môi trường. + Sự đa dạng của động vật ở các môi trường đặc biệt rất thấp. + Khí hậu khắc nghiệt, đa số động vật không sống được, chỉ có một số loài có cấu tạo đặc biệt thích nghi. VD Củng cố: * Chọn những đặc điểm của gấu trắng thích nghi môi trường đới lạnh. Bộ lông màu trắng dày. Thức ăn chủ yếu là động vật. Di cư về mùa đông. Lớp mỡ dưới da rất dày. Bộ lông đổi màu trong mùa hè. Ngủ suốt mùa đông. Þ Đáp án: a, d, f. * Chuột nhảy ở hoang mạc đới nóng có chân dài để: Đào bới thức ăn. Tìm nguồn nước. Cơ thể cao so với mặt cát nóng và nhảy xa. Þ Đáp án: c. Dặn dò: Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK. Đọc mục “Em có biết”. Chuẩn bị bài 58: “Đa dạng sinh học (tiếp theo)”: Đọc trước bài. Tìm hiểu đặc điểm khí hậu môi trường nhiệt đới. Thực tế đa dạng sinh học ở VN, biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học.
File đính kèm:
- bai 57-3tr.doc