Giáo án Sinh 7 bài 55: Tiến hoá về sinh sản
Hoạt động của HS
1- Sinh sản hữu tính:
- Đọc ND.
- Sinh sản hữu tính: có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử.
- Đại diện các nhóm lên ghi kết quả vào bảng.
- Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Hình thức sinh sản
Số cá thể tham gia
Thừa kế đặc điểm
+ Sinh sản hữu tính ưu việt hơn sinh sản vô tính.
+ Kết hợp với đặc tính của cả bố và mẹ.
- HS nêu: thuỷ tức, giun đất, châu chấu, gà, mèo, chó .
- Nghe.
Sinh sản hữu tính trên cá thể đơn tính hay lưỡng tính.
- Trả lời.
Tuần 30 Ngày soạn: 15/ 3/ 2013 Tiết 58 Ngày dạy: 19/ 3/ 2013 Bài 55 TIẾN HOÁ VỀ SINH SẢN I – Mục tiêu: Kiến thức: HS nêu được sự tiến hoá các hình thức sinh sản ở động vật từ đơn giản đến phức tạp (sinh sản vô tính đến sinh sản hữu tính). Thấy được sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính. Kỹ năng: Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật đặc biệt trong mùa sinh sản. II – Phương pháp: trực quan, vấn đáp, thuyết trình III – Thiết bị - Đồ dùng dạy học: Tranh sinh sản vô tính ở trùng roi, thuỷ tức. Tranh về: biến thái hoàn toàn, biến thái không hoàn toàn. Tranh về sự chăm sóc trứng và con. IV – Tiến trình lên lớp: Oån định: Bài cũ: ? Hãy nêu sự phân hóa và chuyên hóa của hệ toàn hoàn, hệ thần kinh trong quá trình tiến hóa của Thú. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu hình thức sinh sản vô tính Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: ? Thế nào là sinh sản vô tính? ? Có những hình thức sinh sản vô tính nào? - GV treo tranh một số hình thức sinh sản vô tính ở động vật không xương sống. ? Hãy phân tích các cách sinh sản ở thuỷ tức và trùng roi? + Tìm một số động vật khác có kiểu sinh sản giống như trùng roi. - Cá nhân tự đọc tóm tắt trong SGK trang 179 trả lời câu hỏi. - Sinh sản vô tính: không có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái. - Các hình thức sinh sản vô tính: + Phân đôi cơ thể. + Mọc chồi. - Một vài HS trả lời → HS khác bổ sung. - HS lưu ý: chỉ có một cá thể tự phân đôi hay mọc thêm một cơ thể mới. - HS có thể kể: trùng amíp, trùng giày. Hoạt động 2: Tìm hiểu hình thức sinh sản hữu tính Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu: đọc SGK tr/179 trả lời câu hỏi: ? Thế nào là sinh sản hữu tính? + So sánh sinh sản vô tính với sinh sản hữu tính (bằng cách hoàn thành bảng 1). - GV kẻ bảng để HS so sánh. Hình thức sinh sản Số cá thể tham gia Thừa kế đặc điểm của 1 cá thể của 2 cá thể Vô tính Hữu tính ? Từ nội dung bảng so sánh này rút ra nhận xét gì? + Em hãy kể tên một số động vật không xương sống và động vật có xương sống sinh sản hữu tính mà em biết. - GV phân tích: một số động vật không xương sống có cơ quan sinh dục đực và cái trên một cơ thể được gọi là lưỡng tính. - Yêu cầu trả lời câu hỏi: ? Hãy cho biết giun đất, giun đũa cơ thể nào là lưỡng tính, phân tính và có hình thức thụ tinh ngoài hoặc thụ tinh trong? - Giảng giải: trong quá trình phát triển của sinh vật tổ chức cơ thể ngày càng phức tạp. ? Hình thức sinh sản hữu tính hoàn chỉnh dần qua các lớp động vật được thể hiện như thế nào? - GV tổng kết, yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng ở SGK trang 180. - GV kẻ sẵn bảng này → treo để HS chữa. 1- Sinh sản hữu tính: - Đọc ND. - Sinh sản hữu tính: có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử. - Đại diện các nhóm lên ghi kết quả vào bảng. - Nhóm khác nhận xét và bổ sung. Hình thức sinh sản Số cá thể tham gia Thừa kế đặc điểm của 1 cá thể của 2 cá thể Vô tính 1 x Hữu tính 2 x - HS phải nêu được: + Sinh sản hữu tính ưu việt hơn sinh sản vô tính. + Kết hợp với đặc tính của cả bố và mẹ. - HS nêu: thuỷ tức, giun đất, châu chấu, gà, mèo, chó . - Nghe. Sinh sản hữu tính trên cá thể đơn tính hay lưỡng tính. - Trả lời. 2- Sự tiến hoá các hình thức sinh sản hữu tính: - Trao đổi nhóm, nêu được: + Loài đẻ trứng, đẻ con. + Thụ tinh ngoài, trong. + Chăm sóc con. - Đại diện nhóm lên ghi ý kiến của nhóm mình vào bảng của GV. - Các nhóm nhận xét và bổ sung ý kiến. Bảng 2: Sự sinh sản hữu tính và tập tính chăm sóc con ở động vật Tên loài Thụ tinh Sinh sản Phát triển phôi Tập tính bảo vệ trứng Tập tính nuôi con Trai sông Ngoài Đẻ trứng Biến thái Không đào hang làm tổ Con non (ấu trùng) tự kiếm mồi Châu chấu Ngoài Đẻ trứng Biến thái Đào hang Con non tự kiếm ăn Cá chép Ngoài Đẻ trứng Trực tiếp (không nhau thai) Không làm tổ Con non tự kiếm mồi Eách đồng Ngoài Đẻ trứng Biến thái Không đào hang làm tổ Aáu trùng tự kiếm mồi Thằn lằn bóng đuôi dài Trong Đẻ trứng Trực tiếp (không nhau thai) Đào hang Con non tự kiếm mồi Chim bồ câu Trong Đẻ trứng Trực tiếp (không nhau thai) Làm tổ, ấp trứng Bằng sữa diều, mớm mồi Thỏ Trong Đẻ con Trực tiếp (có nhau thai) Lót ổ Bằng sữa mẹ Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Dựa vào bảng trên trao đổi nhóm trả lời câu hỏi: ? Thụ tinh trong ưu việt hơn so với thụ tinh ngoài như thế nào? ? Sự đẻ con tiến hoá hơn so với đẻ trứng như thế nào? ? Tại sao sự phát triển trực tiếp lại tiến bộ hơn so với phát triển gián tiếp? + Tại sao hình thức thai sinh, thực hiện trò chơi học tập là tiến bộ nhất trong giới động vật? - GV thông báo ý kiến đúng từ đó yêu cầu HS tự rút ra kết luận: sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản. - Các nhóm tiếp tục trao đổi trả lời câu hỏi → yêu cầu: + Thụ tinh trong → Sác xuất trứng được thụ tinh nhiều. + Phôi phát triển trong cơ thể mẹ an toàn hơn. + Phát triển trực tiếp tỷ lệ con non sống cao hơn. + Con non được nuôi dưỡng tốt; việc học tập rút kinh nghiệm từ trò chơi → tập tính của thú đa dạng → thích nghi cao với môi trường sống. * Kết luận: Sự hoàn chỉnh dần các hình thức sinh sản thể hiện: - Từ thụ tinh ngoài → thụ tinh trong. - Đẻ nhiều trứng → đẻ ít trứng → đẻ con. - Phôi phát triển có biến thái → phát triển trực tiếp không có nhau thai ® phát triển trực tiếp có nhau thai. - Con non không được nuôi dưỡng → được mớm mồi ® được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ → được học tập thích nghi với cuộc sống. Củng cố: Kết hợp trong bài. Dặn dò: Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK. Đọc mục “Em có biết”. Oân tập đặc điểm chung các ngành động vật đã học.
File đính kèm:
- bai 55-4tr.doc