Giáo án Sinh 7 bài 51: Sự đa dạng của thú (tiếp theo) các bộ móng guốc và bộ linh trưởng

Hoạt động của HS

- Cá nhân tự nghiên cứu thông tin trong SGK trang 168.

- Trao đổi nhóm trả lời. Yêu cầu:

 + Phân tích riêng từng giá trị như: cung cấp thực phẩm, dược phẩm .

 + Xây dựng khu bảo tồn, cấm săn bắn.

- Đại diện nhóm trình bày → nhóm khác bổ sung.

* Kết luận:

- Vai trò: Cung cấp thực phẩm, sức kéo, dược liệu, nguyên liệu làm đồ mĩ ngghệ, tiêu diệt găm nhấm có hại

- Biện pháp bảo vệ động vật hoang dã:

 + Cấm săn, bắt động vật hoang dã.

 + Không sử dụng các sản phẩm từ động vật hoang dã.

 + Trồng rừng tạo môi trường sống cho động vật.

 + Xây dựng khu bảo tồn, vườn quốc gia: khu bảo tồn sao la, sếu đầu đỏ

 + Tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị kinh tế

 

doc3 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 5766 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh 7 bài 51: Sự đa dạng của thú (tiếp theo) các bộ móng guốc và bộ linh trưởng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28	Ngày soạn: 1/ 3/ 2013
Tiết 53	Ngày dạy: 4/ 3/ 2013
	Bài 51	 SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ (tiếp theo)
 CÁC BỘ MÓNG GUỐC VÀ BỘ LINH TRƯỞNG
I – Mục tiêu: 
Kiến thức: 
HS nêu được những đặc điểm cơ bản của thú móng guốc và phân biệt được bộ guốc chẵn, bộ guốc lẽ.
Nêu được đặc điểm bộ linh trưởng, phân biệt được các đại diện của bộ linh trưởng.
Kỹ năng: 
Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích.
Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
Thái độ: Giáo dục ý thức yêu quý và bảo vệ động vật.
II – Phương pháp:
III – Phương tiện - Đồ dùng dạy học:
Tranh phóng to chân của lợn, bò, tê giác.
HS kẻ bảng trang 167 SGK vào vở bài tập.
IV – Tiến trình lên lớp:
Oån định
Bài cũ:
? Trình bày cấu tạo của chuợt chũi thích nghi với đời sớng đào hang, bắt sâu bọ?
Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ móng guốc
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu, đọc SGK trang 166, 167, quan sát hình 51.3 trả lời câu hỏi:
 ? Tìm đặc điểm chung của bộ móng guốc?
 + Chọn từ phù hợp điền vào bảng trong vở bài tập.
- GV kẻ lên bảng để HS chữa.
- Cá nhân đọc thông tin trong SGK trang 166, 167. 
 - Đặc điểm của bộ móng guốc: số ngón chân tiêu giảm, đốt cuối mỗi ngón có bao sừng gọi là guốc.
- Trao đổi nhóm để hoàn thành bảng kiến thức.
Bảng: Cấu tạo, đời sống và tập tính một số đại diện thú móng guốc
Tên động vật 
Số ngón chân
Sừng
Chế độ ăn
Lối sống
Lợn 
Chẵn (4)
Không sừng
Aên tạp
Đàn
Hươu 
Chẵn (2)
Có sừng
Nhai lại
Đàn
Ngựa 
Lẻ (1)
Không sừng
Không nhai lại
Đàn
Voi 
5 ngón
Không sừng
Không nhai lại
Đàn
Tê giác 
Lẻ (3)
Có sừng
Không nhai lại
Đơn độc
Những câu trả lời lựa chọn
Chẵn
Lẻ
5 ngón
Có
Không
Nhai lại
Không nhai lại
Aên tạp
Đơn độc
Đàn
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu tiếp tục trả lời câu hỏi:
 ? Tìm đặc điểm phân biệt bộ guốc chẵn và bộ guốc lẻ, bộ voi?
- Các nhóm sử dụng kết quả của bảng trên → trao đổi trả lời câu hỏi.
* Kết luận: 
- Bộ guốc chẵn (2, 4 ngón): 2 ngón giữa phát triển bằng nhau.
- Bộ guốc lẻ (1, 3 ngón): 1 ngón giữa phát triển hơn cả.
- Bộ voi: 5 ngón, guốc nhỏ, có vòi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bộ linh trưởng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
(*) Đặc điểm chung của bộ.
- Yêu cầu nghiên cứu SGK và quan sát hình 51.4 trả lời câu hỏi:
 ? Tìm đặc điểm cơ bản của bộ linh trưởng?
- Tự đọc thông tin n trong SGK, quan sát hình 51.4, kết hợp với những hiểu biết về bộ này → trả lời câu hỏi.
 * Kết luận: Bộ linh trưởng:
- Đi bằng 2 chân.
- Bàn tay, bàn chân có 5 ngón; ngón cái đối diện với các ngón còn lại → thích nghi với sự cầm nắm và leo trèo.
Bảng kiến thức chuẩn
Tên động vật 
Đặc điểm 
Khỉ hình người
Khỉ
Vượn 
Chai mông 
Không có 
Chai mông lớn
Chai mông nhỏ 
Túi má 
Không có 
Túi má lớn 
Không có 
Đuôi 
Không có 
Đuôi dài
Không có
Hoạt động 3: Đặc điểm chung của lớp thú
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu:
 + Nhớ lại kiến thức đã học về lớp thú.
 + Thông qua các đại diện tìm đặc điểm chung.
 Chú ý đặc điểm: Bộ lông, đẻ con, răng, hệ thần kinh.
-HS trao đổi nhóm → tìm đặc điểm chung nhất.
- Đại diện trình bày → nhóm khác bổ sung cho hoàn thiện.
* Kết luận: Đặc điểm chung của lớp thú.
- Có lông mao bao phủ cơ thể;
- Bộ răng phân hoá 3 loại: răng cửa, răng nanh, răng hàm.
- Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể đỏ tươi.
- Bộ não: có bán cầu não và tiểu não phát triển.
- Thai sinh và nuôi con bằng sữa.
- Là động vật hằng nhiệt.
Hoạt động 4: Vai trò của thú
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu: Đọc SGK trả lời câu hỏi:
 ? Thú có những giá trị gì trong đời sống con người?
 ? Chúng ta làm gì để bảo vệ và giúp thú phát triển?
- GV nhận xét ý kiến của HS và yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Cá nhân tự nghiên cứu thông tin trong SGK trang 168.
- Trao đổi nhóm trả lời. Yêu cầu:
 + Phân tích riêng từng giá trị như: cung cấp thực phẩm, dược phẩm .
 + Xây dựng khu bảo tồn, cấm săn bắn.
- Đại diện nhóm trình bày → nhóm khác bổ sung.
* Kết luận: 
- Vai trò: Cung cấp thực phẩm, sức kéo, dược liệu, nguyên liệu làm đồ mĩ ngghệ, tiêu diệt găm nhấm có hại
- Biện pháp bảo vệ động vật hoang dã:
 + Cấm săn, bắt động vật hoang dã.
 + Không sử dụng các sản phẩm từ động vật hoang dã.
 + Trồng rừng tạo môi trường sống cho động vật.
 + Xây dựng khu bảo tồn, vườn quốc gia: khu bảo tồn sao la, sếu đầu đỏ
 + Tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị kinh tế
Củng cốù: 
	GV sử dụng câu hỏi 1, 2, 3 cuối bài.
Dặn dò:
Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK.
Tìm hiểu một số tập tính, đời sống của thú.
Kẻ bảng tìm hiểu bài thực hành xem băng hình.

File đính kèm:

  • docbai 51-3tr.doc