Giáo án Sinh 7 bài 51: Sự đa dạng của thú (tiếp) các bộ móng vuốt và bộ linh trưởng
Tiểu kết:
-Là động vật có xương sống, có tổ chức cao nhất. -Thai sinh và nuôi con bằng sữa.
-Có lông mao, bộ răng phân hóa 3 loại. -Tim 4 ngăn, bộ não phát triển.
- Là động vật hằng nhiệt.
Tuần: 26 Ngày soạn: 01/03/2015 Tiết: 52 Ngày dạy: 05/03/2015 Bài 51: SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ (tiếp) CÁC BỘ MÓNG VUỐT VÀ BỘ LINH TRƯỞNG I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Nêu được những đặc điểm cơ bản của thú móng guốc và phân biệt được bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ. -Nêu được đặc điểm bộ linh trưởng, phân biệt được các đại diện của bộ linh trưởng. - Thấy được sự đa dạng của thú từ đó rút ra được đặc điểm, vai trò thực tiễn của từng bộ. 2.Kĩ năng: -Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. Kĩ năng hoạt động nhóm. 3.Thái độ: -Giáo dục ý thức yêu quý và bảo vệ động vật. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to chân của lợn, bò, tê giác. 2. Chuẩn bị của học sinh: Kẻ bảng trang 167 vào vở III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ ổn định lớp: 7A1 7A2 2/ Kiểm tra bài cũ: Dựa vào bộ răng hãy phân biệt ba bộ thú: Ăn sâu bọ, Gặm nhấn , Ăn thịt 3/ Bài mới a. Mở bài: Tiếp theo các bộ thú đã học bài hôm nay sẽ tìm hiểu về thú móng guốc như lợn hươu bò tê giác, ngựa, voi chúng có cơ thể, đặc biệt chân được cấu tạo thích nghi với tập tính di chuyển rất nhanh. Còn thú linh trưởng như khỉ vượn lại có chân thích nghi với sự cầm nắm leo trèo b. Phát triển bài : Hoạt động 1: TÌM HIỂU CÁC BỘ MÓNG GUỐC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -YC HS đọc SGK tr.166, 167, quan sát h51.3 trả lời câu hỏi: +Tìm đặc điểm chung của bộ móng guốc? +Chọn từ phù hợp điền vào bảng trong vở bài tập. -GV kẻ lên bảng để HS chữa. -GV đưa nhận xét và đáp án đúng. -Cá nhân đọc thông tin trong SGK tr.166, 167.Tìm hiểu thông tin trả lời câu hỏi +Móng có guốc. +Cách di chuyển. -Trao đổi nhóm để hoàn thành bảng kiến thức. -Đại diện các nhóm lên điền từ phù hợp vào bảng.Nhóm khác nhận xét bổ sung(nếu cần). Bảng kiến thức chuẩn: Cấu tạo, đời sống và tập tính một số đại diện thú móng guốc Tên động vật Số ngón chân Sừng Chế độ ăn Lối sống Lợn Chẵn (4) Không sừng Ăn tạp Đàn Hươu Chẵn (2) Có sừng Nhai lại Đàn Ngựa Lẻ (1) Không sừng Không nhai lại Đàn Voi Lẻ (5) Không sừng Không nhai lại Đàn Tê giác Lẻ (3) Có sừng Không nhai lại Đơn độc Những câu trả lời lựa chọn Chẵn Lẻ Có sừng Không có sừng Nhai lại Không nhai lại. Ăn tạp Đơn độc Đàn +Tìm đặc điểm phân biệt bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ -GV yêu cầu rút ra kết luận về: Đặc điểm chung của bộ. Đặc điểm cơ bản để phân biệt bộ guốc chẵn, guốc lẻ. +Nêu dược số ngón chân có guốc. Sừng, chế độ ăn. -Đại diện nhóm trình bày câu trả lời. -Nhóm khác nhận xét và bổ sung. Tiểu kết: -Số ngón chân tiêu giãm, đốt cuối mỗi ngón có bao sừng gọi là guốc. -Bộ guốc chẵn: Số ngón chân chẵn, có sừng, đa số nhai lại. -Bộ guốc lẻ:Số ngón chân lẻ, không có sừng (trừ tê giác), không nhai lại. Hoạt động 2: TÌM HIỂU BỘ LINH TRƯỞNG -YC nghiên cứu SGK, quan sát h51.4 trả lời câu hỏi: +Tìm đặc điểm cơ bản của bộ linh trưởng? +Tại sao bộ linh trưởng leo trào trèo giỏi? +Phân biệt 3 đại diện của bộ linh trưởng bằng đặc điểm nào? -GV kẻ nhanh bảng so sánh để HS điền. -GV yêu cầu HS rút ra kết luận. -HS đọc thông tin SGK tr.168, quan sát h 51.4, kết hợp kiến thức về bộ này trả lời CH. +Chi có cấu tạo đặc biệt. +Chi có khả năng cầm nắm, bám chặt. -1 vài em trình bày HS khác bổ sung. -Cá nhân tự tìm đặc điểm phù hợp 3 đại diện ở sơ đồ tr.168. -1 số HS lên bảng điền . HS khác bổ sung. Bảng kiến thức chuẩn Tên động vật Đặc điểm Khỉ hình người Khỉ Vượn Chai mông Không có Chai mông lớn Có chai mông nhỏ Túi má Không có Túi má lớn Không có Đuôi Không có Đuôi dài Không có Tiểu kết: -Đi bằng bàn chân. Bàn tay, bàn chân có 5 ngón - Ngón cái đối diện với các ngón còn lại thích nghi với sự cầm nắm và leo trèo -Ăn tạp. Hoạt động 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP THÚ -GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học về lớp thú. Thông qua các đại diện tìm đặc điểm chung. Chú ý đặc điểm: Bộ lông, đẻ con, răng, hệ thần kinh. -HS trao đổi nhóm tìm đặc điểm chung nhất. -Đại diện trình bày nhóm khác bổ sung cho hoàn thiện. Tiểu kết: -Là động vật có xương sống, có tổ chức cao nhất. -Thai sinh và nuôi con bằng sữa. -Có lông mao, bộ răng phân hóa 3 loại. -Tim 4 ngăn, bộ não phát triển. - Là động vật hằng nhiệt. Hoạt động 3: VAI TRÒ CỦA THÚ -GV yêu cầu: Đọc SGK trả lời câu hỏi: +Thú có những giá trị gì trong đời sống con người? +Chúng ta làm gì để bảo vệ và giúp thú phát triển? -GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra KL -HS tự nghiên cứu thông tin SGKtr.168. +Phân tích riêng từng giá trị như: cung cấp thực phẩm, dược phẩm +Xây dựng khu bảo tồn, cấm săn bắn. -Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung. Tiểu kết: Vai trò: Cung cấp thực phẩm, sức kéo, dược liệu, nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ và tiêu diệt gặm nhấm có hại. Biện pháp: +Bảo vệ động vật hoang dã +Xây dựng khu bảo tồn động vật +Tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị kinh tế. IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1. Củng cố: -Nêu đặc điểm đặc trưng của bộ móng guốc ? Phân biệt thú guốc chẵn và thú guốc lẽ ? -So sánh đặc điểm cấu tạo và tập tính của khỉ hình người với khỉ và vượn ? 2. Dặn dò: -Học bài và trả lời câu hỏi. -Tìm hiểu 1 số tập tính, đời sống của thú. - Chuẩn bị bài thực hành V/ RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Bai_52_Bo_mong_guoc_bo_linh_truong_20150726_105950.doc