Giáo án Sinh 7 bài 50: Sự đa dạng của thú (tiếp theo): bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt

Hoạt động của HS

- Cá nhân tự đọc SGK → thu thập thông tin.

- Trao đổi nhóm → quan sát kĩ tranh thống nhất ý kiến.

- Yêu cầu: phân tích rõ cách bắt mồi, cấu tạo chân, răng.

- Nhiều nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm vào bảng 1.

- Các nhóm theo dõi → bổ sung nếu cần.

- HS tự điều chỉnh những chỗ chưa phù hợp (nếu cần).

 

doc3 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1843 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh 7 bài 50: Sự đa dạng của thú (tiếp theo): bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27	Ngày soạn: 22/ 2/ 2013
Tiết 52	Ngày dạy: 26/ 2/ 2013
 Bài 50	SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ (tiếp theo): 	
	BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
I – Mục tiêu: 
Kiến thức: 
Hs nêu được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú ăn sâu bọ, bộ thú gặm nhấm và bộ thú ăn thịt.
HS phân biệt được từng bộ thú qua những đặc điểm cấu tạo đặc trưng.
Kỹ năng: 
Rèn kỹ năng quan sát tranh tìm kiến thức.
Rèn kỹ năng thu thập thông tin và kỹ năng hoạt động nhóm.
Thái độ: Giáo dục ý thức tìm hiểu thế giới động vật để bảo vệ loài có lợi.
II – Phương pháp: trực quan, vấn đáp, thuyết trình
III – Thiết bị - Đồ dùng dạy học:
Tranh chân, răng chuột chù.
Tranh sóc, chuột đồng và bộ răng chuột.
Tranh bộ răng và chân của mèo.
IV – Tiến trình lên lớp:
Oån định:
Bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu: Bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm và bộù ăn thịt.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu:
 + Đọc các thông tin của SGK trang 162, 163, 164.
 + Quan sát hình vẽ 50.1, 50.2, 50.3 SGK.
 + Hoàn thành bảng 1 trong vở bài tập
- GV treo bảng 1 → HS tự điền vào các mục (bằng số).
- GV cho thảo luận toàn lớp về những ý kiến của các nhóm.
- GV cho HS quan sát bảng 1 với kiến thức đúng.
- Cá nhân tự đọc SGK → thu thập thông tin.
- Trao đổi nhóm → quan sát kĩ tranh thống nhất ý kiến.
- Yêu cầu: phân tích rõ cách bắt mồi, cấu tạo chân, răng.
- Nhiều nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm vào bảng 1.
- Các nhóm theo dõi → bổ sung nếu cần.
- HS tự điều chỉnh những chỗ chưa phù hợp (nếu cần).
Bảng 1: Tìm hiểu về bộ ăn sâu bọ, bộ ăn thịt, bô găm nhấm
Bộ thú
Đại diện 
Môi trường sống
Lối sống
Cấu tạo răng
Cách bắt mồi
Chế độ ăn
Cấu tạo chân
Aên 
sâu bọ
- Chuột chù.
- Chuột chũi
1
4
1
1
2
2
3
3
2
2
1
1
Gặm nhấm
- Chuột đồng
- Sóc.
1
3
2
2
3
3
1
1
3
1
1
0
Aên thịt
- Báo.
- Sói.
2
1
1
2
1
1
2
1
2
2
2
2
Những câu trả lời lựa chọn
1- Trên mặt đất.
2- Trên mặt đất và trên cây.
3- Trên cây.
4- Đào hang trong đất.
1- Đơn độc.
2- Sống đàn.
1- Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp bên, sắc.
2- Các răng đều nhọn.
3- Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm.
1- Đuổi mồi, bắt mồi.
2- Rình vồ mối.
3- Tìm mồi.
1- Aên thực vật.
2- Aên động vật.
3- Aên tạp.
1- Chi trước ngắn, bàn rộng ngón to.
2- Chi to khoẻ các ngón có vuốt sắc nhọn dưới có nệm thịt dày.
 ? Ngoài nội dung trong bảng chúng ta còn biết thêm gì về đại diện của 3 bộ thú này?
Hoạt động 2: Đặc điểm cấu tạo phù hợp với đời sống 
của bộ gặm nhấm, bộ ăn sâu bọ và bộ ăn thịt
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu: Sử dụng nội dung ở bảng 1, quan sát lại hình trả lời câu hỏi:
 + Dựa vào cấu tạo của bộ răng phân biệt bộ ăn sâu bọ, bộ ăn thịt và bộ gặm nhấm.
 ? Đặc điểm cấu tạo chân báo, sói phù hợp với việc săn mồi và ăn thịt như thế nào?
 ? Nhận biết bộ thú ăn thịt, ăn sâu bọ, thú gặm nhấm nhờ cách bắt mồi như thế nào?
 ? Chân chuột chũi có đặc điểm gì phù hợp với việc đào hang trong đất?
- Cá nhân xem lại thông tin trong bảng, quan sát chân, răng của các đại diện.
- Trao đổi nhóm → hoàn thành đáp án.
* Kết luận:
- Bộ thú ăn thịt (Báo, sói)
 + Răng cửa sắc nhọn, răng nanh dài nhọn, răng hàm có mấu dẹp sắc.
 + Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt êm.
- Bộ thú ăn sâu bọ:
 + Mõm dài, răng nhọn.
 + Chân trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khoẻ → đào hang.
- Bộ gặm nhấm: 
 + Răng cửa lớn luôn mọc dài, thiếu răng nanh.
Củng cố: GV cho HS làm bài tập.
	Hãy lựa chọn những đặc điểm của bộ thú ăn thịt trong các đặc điểm sau:
Răng cửa lớn có khoảng trống hàm.
Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp 2 bên sắc.
Rình và vồ mồi.
Aên tạp.
Ngón chân có vuốt cong nhọn sắc, nệm thịt dày.
Đào hang trong đất.
Dặn dò:
Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK.
Đọc mục “Em có biết”.
Tìm hiểu đặc điểm sống của trâu, bò, khỉ .
Kẻ bảng trang 167 SGK vào vở bài tập.

File đính kèm:

  • docbai 50-3tr.doc