Giáo án Sinh 7 bài 48: Sự đa dạng của thú bộ thú huyệt và bộ thú túi
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
-GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK tr.156, trả lời câu hỏi:
+ Sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở đặc điểm nào?
+Người ta phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm cơ bản nào?
-GV bổ sung: Ngoài đặc điểm sinh sản, khi phân chia người ta còn dựa vào điều kiện sống, chi và bộ răng. Nêu 1 số bộ thú: Bộ ăn thịt, bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ
Tuần: 25 Ngày soạn: 07/02/2015 Tiết: 50 Ngày dạy: 11/02/2015 Bài 48: SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ BỘ THÚ HUYỆT VÀ BỘ THÚ TÚI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Trình bày được tính đa dạng và thống nhất của lớp thú. Tìm hiểu tính đa dạng của lớp thú được thể hiện qua quan sát các bộ thú khác nhau. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ động vật, yêu thích bộ môn. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: 1 Chuẩn bị của giáo viên: -Tranh phóng to h 48.1, 48.2 SGK. 2 Chuẩn bị của học sinh: - Kẻ bảng SGK tr. 157 vào vởbài học. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ ổn định lớp: 7A1 7A2 2/ Kiểm tra bài cũ: Trình bày điểm hoàn thiện của cơ quan dinh dưỡng của thỏ so với các động vật có xương sống đã học 3/ Các hoạt động dạy và học: a/ Mở bài: GV cho HS kể tên số thú mà em biết gợi ý thêm rất nhiều loài thú khác sống ở mọi nơi làm nên sự đa dạng. b/ Phát triển bài : Hoạt động 1: TÌM HIỂU SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK tr.156, trả lời câu hỏi: + Sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở đặc điểm nào? +Người ta phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm cơ bản nào? -GV bổ sung: Ngoài đặc điểm sinh sản, khi phân chia người ta còn dựa vào điều kiện sống, chi và bộ răng. Nêu 1 số bộ thú: Bộ ăn thịt, bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ -HS tự đọc thông tin trong SGK và theo dõi sơ đồ các bộ thú, trả lời câu hỏi. +Số loài nhiều. +Dựa vào đặc điểm sinh sản. -Đại diện 1- 3 HS trả lời, HS khác bổ sung. - HS lắng nghe Tiểu kết: -Lớp thú có số lượng loài rất lớn sống ở khắp nơi -Phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh sản, bộ răng, chi Hoạt động 2: BỘ THÚ HUYỆT – BỘ THÚ TÚI HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -GV ỵêu cầu HS nghiên cứu SGK tr.156, 157, hoàn thành bảng trong vở bài tập. -GV kẻ lên bảng để lần lượt HS tự điền. -GV chữa bằng cách thông báo đúng, sai -Cá nhân HS đọc thông tin và quan sát hình. hoàn thành bảng. -Yêu cầu dùng số thứ tự. +1 vài HS lên bảng điền nội dung Bảng: So sánh đặc điểm đời sống và tập tính của thú mỏ vịt và Kanguru Loài Nơi sống Cấu tạo chi Sự di chuyển Sinh sản Con sơ sinh Bộ phận tiết sữa Cách bú sữa Thú mỏ vịt 1 2 1 2 1 2 2 Kanguru 2 1 2 1 2 1 1 Các câu trả lời lựa chọn 1. Nước ngọt, cạn 2-Đồng cỏ 1-Chi sau lớn khoẻ 2-Chi có màng bơi 1-Đi trên cạn và bơi trong nước 2-Nhảy 1-Đẻ con 2-Đẻ trứng 1-Bình thường 2-Rất nhỏ 1-Có vú 2-Không có núm vú, chỉ có tuyến sữa 1-Ngoặm chặt lấy vú, bú thụ động 2-Hấp thụ sữa trên lông thú mẹ, uống sữa hòa tan trong nước +Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng mà được xếp vào lớp thú? +Tại sao thú mỏ vịt không bú sữa mẹ như chó hay con mèo con? +Thú mỏ vịt có cấu tạo nào phù hợp với đời sống bơi lội ở nước? +Kanguru có cấu tạo như thế nào phù hợp lối sống chạy nhảy trên đồng cỏ? +Tại sao kanguru con phải nuôi trong túi ấp của thú mẹ? -HS rút ra kết luận: Cấu tạo. Đặc điểm sinh sản. + Em biết thêm điều gì về thú mỏ vịt và kanguru qua sách báo và phim? +Nuôi con bằng sữa +Thú mẹ chưa có núm vú. +Chân có màng. +2 chân sau to khỏe, dài. +Con non nhỏ chưa phát triển đầy đủ. + Như tiểu kết + HS trình bày hiểu biết của mình Tiểu kết: 1/ Bộ Thú Huyệt: Thú mỏ vịt: + Có lông mao dày, chân có màng. +Đẻ trứng, chưa có núm vú.. 2/ Bộ Thú Túi: Kanguru: + Chi sau dài khỏe, đuôi dài +Đẻ con rất nhỏ, thú mẹ có núm vú. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1/ Củng cố: - HS đọc ghi nhớ SGK. Trả lời câu hỏi SGK 2/ Dặn dò: - Học bài. Đọc “Em có biết”. Tìm hiểu về cá voi, cá heo và dơi. V/ RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- bai_50_Su_da_dang_cua_thu_bo_thu_huyet_bo_thu_tui_20150726_110013.doc