Giáo án Sinh 7 bài 40: Sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát

Hoạt động của HS

- Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Yêu cầu nêu được:

- Lý do diệt vong:

 + Do cạnh tranh với chim và thú.

 + Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai.

- Bò sát nhỏ vẫn tồn tại vì:

 + Cơ thể nhỏ → dễ tìm nơi trú ẩn.

 + Yêu cầu về thức ăn ít.

 + Trứng nhỏ an toàn hơn.

 

doc3 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 6325 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh 7 bài 40: Sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 	Ngày soạn: 11/ 1/ 2013
Tiết 42	Ngày dạy: 15/ 1/ 2013
Bài 40	SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
I – Mục tiêu: 
Kiến thức: 
Biết được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài, môi trường sống và lối sống.
Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp trong lớp bò sát.
Giải thích được lý do sự phồn thịnh và diệt vong của khủng long.
Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và đời sống.
Kỹ năng: 
Rèn kỹ năng quan sát tranh.
Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
Thái độ: Yêu thích tìm hiểu tự nhiên.
II – Phương pháp: trực quan, vấn đáp, thuyết trình
III – Thiết bị - Đồ dùng dạy học:
Tranh một số loài khủng long.
Tranh: Một số loài Bò sát.
Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập.
IV – Tiến trình lên lớp:
Oån định
Bài cũ:
? So sánh bộ xương thằn lằn và bộ xương ếch?
? Trình bày rõ những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn?
Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của bò sát
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Từ thông tin trong SGK trang 130 cho HS thảo luận:
 ? Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở những điểm nào?
 ? Lấy ví dụ minh hoạ.
- GV chốt lại kiến thức.
- Các nhóm nghiên cứu kĩ thông tin và hình 40.1 SGK → thảo luận câu trả lời.
- Sự đa dạng thể hiện ở: Số loài nhiều, cấu tạo cơ thể và môi trường sống phong phú.
- Đại diện nhóm phát biểu → các nhóm khác bổ sung.
* Kết luận:
- Lớp bò sát rất đa dạng, số loài lớn, chia làm 4 bộ: bộ có vảy, bộ cá sấu, bộ rùa, bộ đầu mỏ.
- Có lối sống và môi trường sống phong phú.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về các loài khủng long
Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV giảng giải cho HS:
- Sự ra đời của bò sát.
 + Nguyên nhân: do khí hậu thay đổi.
 + Tổ tiên bò sát là lưỡng cư cổ.
- Yêu cầu đọc thông tin (o)trong SGK, quan sát hình 40.2 → thảo luận:
 ? Nguyên nhân sự phồn thịnh của khủng long?
 ? Nêu những đặc điểm thích nghi với đời sống của khủng long cá, khủng long cánh và khủng long bạo chúa?
- GV chốt lại kiến thức.
* Kết luận: Bò sát cổ hình thành cách đây khoảng 280 – 230 triệu năm.
- HS đọc thông tin quan sát hình 40.2 → thảo luận câu trả lời.
 + Nguyên nhân sự phồn thịnh (Thời đại khủng long): do điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù.
 + Các loài khủng long rất đa dạng.
- 1 vài HS phát biểu → lớp nhận xét, bổ sung.
Sự diệt vong của khủng long:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV cho HS thảo luận:
 ? Nguyên nhân khủng long bị diệt vong?
 ? Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại đến ngày nay?
- GV chốt lại kiến thức.
- Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Yêu cầu nêu được:
- Lý do diệt vong:
 + Do cạnh tranh với chim và thú.
 + Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai.
- Bò sát nhỏ vẫn tồn tại vì:
 + Cơ thể nhỏ → dễ tìm nơi trú ẩn.
 + Yêu cầu về thức ăn ít.
 + Trứng nhỏ an toàn hơn.
Hoạt động 3: Đặc điểm chung của bò sát
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS thảo luận:
 ? Nêu đặc điểm chung của bò sát về:
 + Môi trường sống.
 + Đặc điểm cấu tạo ngoài: vảy, cổ, vị trí màng nhĩ, cơ quan di chuyển.
 + Đặc điểm cấu tạo trong: hô hấp, tuần hoàn, sinh dục, trứng, sự thụ tinh, nhiệt độ cơ thể.
- GV chốt lại kiến thức.
- HS vận dụng kiến thức của lớp bò sát thảo luận rút ra đặc điểm chung về:
- Cơ quan di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản, thân nhiệt.
- Đại diện nhóm phát biểu → các nhóm khác bổ sung.
* Kết luận: Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn đời sống cạn.
- Da khô, có vảy sừng.
- Cổ dài
- Màng nhĩ nằm trong hốc tai.
- Chi yếu, có vuốt sắc.
- Phổi có nhiều vách ngăn.
- Tim có vách hụt tâm thất, máu pha đi nuôi cơ thể.
- Có cơ quan giao phối. Thụ tinh trong
- Trứng có vỏ bao bọc, giàu noãn hoàng.
- Là động vật biến nhiệt.
Hoạt động 4: Vai trò của bò sát
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi:
 ? Nêu ích lợi và tác hại của bò sát?
 ? Lấy ví dụ minh hoạ.
- HS đọc thông tin tự rút ra vai trò của bò sát.
- 1 vài HS phát biểu, lớp bổ sung.
* Kết luận:
- Ích lợi:
 + Có ích cho nông nghiệp: diệt chuột, sâu bọ
 + Có giá trị thực phẩm: baba, rùa 
 + Làm dược phẩm: rắn, trăn 
 + Sản phẩm mĩ nghệ: vảy đồi mồi, da cá sấu 
- Tác hại: gây độc cho người: rắn 
Củng cố: 
Dặn dò:
Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK.
Đọc mục “Em có biết”.
Tìm hiểu đời sống của chim bồ câu.
Kẻ bảng 1, 2 bài 41 vào vở, cả 2 bảng đánh số thứ tự từ trên xuống dưới.

File đính kèm:

  • docbai 40-3tr.doc