Giáo án Sinh 7 bài 35: Ếch đồng

1) Di chuyển:

- HS quan sát, mô tả được:

 + Trên cạn: khi khi ngồi chi sau gấp chữ Z, lúc nhảy chi sau bật thẳng → nhảy cóc.

 + Dưới nước: chi sau đẩy nước. Chi trước bẻ lái.

* Kết luận: ếch có 2 cách di chuyển:

- Nhảy cóc (trên cạn).

- Bơi (dưới nước).

2) Cấu tạo ngoài:

- HS dựa vào kết quả quan sát → tự hoàn thành bảng 1.

 + Đặc điểm ở cạn: 2, 4, 5.

 + Đặc điểm ở nước: 1, 3, 6.

- HS giải thích ý nghĩa thích nghi → lớp bổ sung.

 

doc3 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 6966 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh 7 bài 35: Ếch đồng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20	Ngày soạn: 21/ 12/ 2012
Tiết 37	Ngày dạy: 25/ 12/ 2012
LỚP LƯỠNG CƯ
	Bài 35	 ẾCH ĐỒNG	
I – Mục tiêu: 
Kiến thức: 
Nắm vững các đặc điểm đời sống của ếch đồng.
Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn.
Kỹ năng: 
Rèn kỹ năng quan sát tranh và vật mẫu.
Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
II – Phương pháp: trực quan, vấn đáp, thuyết trình.
III – Thiết bị - Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi nội dung bảng (trang 114 SGK).
Tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng.
Mẫu: ếch nuôi trong lồng nuôi.
IV – Tiến trình lên lớp:
Oån định
Bài cũ:(Kết hợp bài mới)
Bài mới:
Hoạt động 1: Đời sống
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK → thảo luận:
 ? Thông tin trên cho em biết điều gì về đời sống ếch đồng?
- GV cho HS giải thích 1 số hiện tượng:
 ? Vì sao ếch thường kiếm mồi vào ban đêm?
 ? Thức ăn của ếch là sâu bọ, giun, ốc nói lên điều gì?
(Con mồi ở cạn, ở nước → ếch có đời sống vừa ở cạn vừa ở nước)
- HS tự thu nhận thông tin trong SGK trang 113 → rút ra nhận xét.
* Kết luận:
- Eách có đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn (ưa nơi ẩm ướt).
- Kiếm ăn vào ban đêm.
- Có hiện tượng trú đông.
- Là động vật biến nhiệt.
- Trả lời, yêu cầu neu được:
 + Ban đêm ít kẻ thù, dễ lẫn trốn, nhiều muỗi
 + Thức ăn có thể ở nước hoặc ở cạn.
Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và sự di chuyển
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát cách di chuyển của ếch trong lồng nuôi và hình 35.2 SGK → mô tả động tác di chuyển trên cạn.
 + Quan sát cách di chuyển trong nước của ếch và hình 35.3 SGK → mô tả động tác di chuyển trong nước.
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 35 (1, 2, 3) → hoàn chỉnh bảng (trang 114 SGK).
 - Thảo luận:
 ? Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi đời sống ở cạn? 
 ? Những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi đời sống ở nước?
- GV treo bảng phụ ghi nội dung các đặc điểm thích nghi → yêu cầu HS giải thích ý nghĩa thích nghi của từng đặc điểm.
- Gv chốt lại bảng chuẩn.
1) Di chuyển:
- HS quan sát, mô tả được:
 + Trên cạn: khi khi ngồi chi sau gấp chữ Z, lúc nhảy chi sau bật thẳng → nhảy cóc.
 + Dưới nước: chi sau đẩy nước. Chi trước bẻ lái.
* Kết luận: ếch có 2 cách di chuyển:
- Nhảy cóc (trên cạn).
- Bơi (dưới nước).
2) Cấu tạo ngoài:
- HS dựa vào kết quả quan sát → tự hoàn thành bảng 1.
 + Đặc điểm ở cạn: 2, 4, 5.
 + Đặc điểm ở nước: 1, 3, 6.
- HS giải thích ý nghĩa thích nghi → lớp bổ sung.
* Kết luận: Eách đồng có các đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi đời sống vừa ở nước vừa ở cạn. (các đặc điểm như bảng trang 114 SGK).
Các đặc điểm thích nghi đời sống của ếch
Đặc điểm hình dạng và cấu tạo ngoài
Ý nghĩa thích nghi
- Đầu dẹp nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước.
- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi thông với khoang miệng và phổi vừa ngửi vừa thở).
- Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm khí.
- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ.
- Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt.
- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón.
→ Giảm sức cản của nước.
→ Khi bơi vừa thở vừa quan sát.
→ Giúp hô hấp trong nước.
→ Bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh trên cạn.
→ Thuận lợi cho việc di chuyển.
→ Tạo thành chân bơi để đẩy nước.
Hoạt động 3: Sinh sản và phát triển của ếch
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV cho HS thảo luận:
 ? Trình bày đặc điểm sinh sản của ếch?
 ? Trứng ếch có đặc điểm gì?
 ? Vì sao cùng là thụ tinh ngoài mà số lượng trứng ếch lại ít hơn cá?
- GV treo hình 35.4 SGK → Trình bày sự phát triển của ếch?
 (*) So sánh sự sinh sản và phát triển, nòng nọc có nhiều đặc điểm giống cá. Chứng tỏ về nguồn gốc của ếch.
- HS tự thu nhận thông tin trong SGK trang 114 → nêu được các đặc điểm sinh sản:
- Sinh sản:
 + Sinh sản vào cuối muà xuân.
 + Tập tính: ếch đực ôm lưng ếch cái, đẻ trứng ở các bờ nước.
 + Thụ tinh ngoài.
 - Trứng tập trung thành từng đám trong chất nhày.
- Vì tỉ lệ thu tinh cao hơn.
- Phát triển: Trứng → nòng nọc → ếch con (phát triển có biến thái).
- Nghe.
Củng cố: 
Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước của ếch?
Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài chứng tỏ ếch thích nghi đời sống ở cạn?
Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch?
Dặn dò:
Học bài theo câu hỏi và kết luận trong SGK.
Chuẩn bị: Eách đồng (theo nhóm).

File đính kèm:

  • docbai 35-3tr.doc