Giáo án Sinh 7 bài 30: Ôn tập phần 1 - Động vật không xương sống

Cột A Cột B

1- Cơ thể chỉ là 1 tế bào nhưng thưc hiện đủ các chức năng sống của cơ thể.

2- Cơ thể đối xứng toả tròn, thường hình trụ hay hình dù với 2 lớp tế bào.

3- Cơ thể mềm, dẹp, kéo dài hoặc phân đốt.

4- Cơ thể mềm, thường không phân đốt và có vỏ đá vôi.

5- Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin, có phần phụ phân đốt. a- Ngành chân khớp.

b- Các ngành giun.

c- Ngành ruột khoang.

d- Ngành thân mềm.

e- ngành động vật nguyên sinh.

 

doc3 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 3948 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh 7 bài 30: Ôn tập phần 1 - Động vật không xương sống, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần
Tiết 
Ngày soạn:
Ngày dạy:
	Bài 30	ÔN TẬP PHẦN 1	
ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG 
I-Mục tiêu: 
Kiến thức: 
	Củng cố lại kiến thức của HS trong phần động vật không xương sống về:
Tính đa dạng của động vật không xương sống.
Sự thích nghi của động vật không xương sống với môi trường.
Yù nghĩa thực tiễn của động vật không xương sống trong tự nhiên và trong đời sống.
Kỹ năng: 
Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp.
Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
Thái độ: 
	Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II-Đồ dùng dạy học:
	Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và 2.
III-Hoạt động dạy và học:
	Hoạt động 1: Tính đa dạng của động vật không xương sống 
* Mục tiêu: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc đặc điểm của các đại diện, đối chiếu hình vẽ ở bảng 1 (trang 99) SGK → làm bài tập.
 + Ghi tên ngành vào chổ trống.
 + Ghi tên đại diện vào chổ trống dưới hình.
- Gv gọi đại diện lên hoàn thành bảng.
- GV chốt lại đáp án đúng.
- Từ bảng 1 GV yêu cầu HS:
 + Kể thêm các đại diện ở mỗi ngành.
 + Bổ sung đặc điểm cấu tạo trong đặc trưng của từng lớp động vật?
- GV yêu cầu HS: nhận xét tính đa dạng của động vật không xương sống.
- HS dựa vào kiến thức đã học và các hình vẽ → tự điền vào bảng 1:
 + Ghi tên ngành của 5 nhóm động vật.
 + Ghi tên các đại diện.
- Một vài HS viết kết quả → lớp nhận xét, bổ sung.
- HS vận dụng kiến thức bổ sung:
 + Tên đại diện.
 + Đặc điểm cấu tạo.
- các nhóm suy nghĩ thống nhất câu trả lời.
* Kết luận: Động vật không xương sống đa dạng về cấu tạo, lối sống nhưng vẫn mang đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành thích nghi với điều kiện sống.
	Hoạt động 2: Sự thích nghi của động vật không xương sống 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV hướng dẫn HS làm bài tập:
 + Chọn ở bảng 1 mỗi hàng dọc (ngành) 1 loài.
 + Tiếp tục hoàn thành các cột 3, 4, 5, 6.
- GV lưu ý HS có thể lựa chọn các đại diện khác nhau → GV sẽ chữa hết các kết quả của HS.
- HS nghiên cứu kĩ bảng 1 vận dụng kiến thức đã học → hoàn thành bảng 2.
- Một vài HS lên hoàn thành theo hàng ngang từng đại diện, lớp nhận xét, bổ sung.
STT
Tên động vật
Môi trường sống
Sự thích nghi 
Kiểu dinh dưỡng 
Kiểu di chuyển 
Kiểu hô hấp 
1
Trùng giày
	Hoạt động 3: Tầm quan trọng thực tiễn của động vật không xương sống 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc bảng 3 → ghi tên loài vào ô trống thích hợp.
- GV gọi HS lên điền bảng.
- GV cho HS bổ sung thên các ý nghĩa thực tiễn khác.
- GV chốt lại bằng bảng chuẩn.
- HS lựa chọn tên các loài động vật ghi vào bảng 3.
- 1 HS lên điền, lớp nhận xét, bổ sung.
- Một số HS bổ sung thêm.
Tầm quan trọng
Tên loài
- Làm thực phẩm
- Có giá trị
- Được nhân nuôi
- Có giá trị chữa bệnh
- Làm hại cơ thể động vật và người
- Làm hại thực vật 
- Làm đồ trang trí
- Tôm, cua, sò, trai, ốc, mực
- Tôm, cua, mực
- Tôm, sò, cua 
- Ong mật
- Sán lá gan, giun đũa 
- Châu chấu, ốc sên
- San hô, ốc, 
	Kết luận chung: GV cho HS đọc tóm tắt ghi nhớ.
IV-Kiểm tra đánh giá: 
	Em hãy lựa chọn các từ ở cột B sao cho tương ứng với câu ở cột A.
Cột A
Cột B
1- Cơ thể chỉ là 1 tế bào nhưng thưc hiện đủ các chức năng sống của cơ thể.
2- Cơ thể đối xứng toả tròn, thường hình trụ hay hình dù với 2 lớp tế bào.
3- Cơ thể mềm, dẹp, kéo dài hoặc phân đốt.
4- Cơ thể mềm, thường không phân đốt và có vỏ đá vôi.
5- Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin, có phần phụ phân đốt.
a- Ngành chân khớp.
b- Các ngành giun.
c- Ngành ruột khoang.
d- Ngành thân mềm.
e- ngành động vật nguyên sinh.
V-Dặn dò:
	Oân tập toàn bộ phần động vật không xương sống.

File đính kèm:

  • docbai 30-2tr.doc