Giáo án Sinh 7 bài 26: Châu chấu
Hoạt động của HS
- Quan sát kĩ hình 26.1 SGK trang 86, vật mẫu châu chấu (cào cào) → nêu được:
- Cơ thể gồm 3 phần:
+ Đầu: râu, mắt kép, cơ quan miệng.
+ Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh.
+ Bụng: nhiều đốt, mỗi đốt có 1 đôi lỗ thở.
- Đối chiếu mẫu với hình 26.1 → xác định vị trí các bộ phận trên mẫu.
→ Linh hoạt hơn vì chúng có thể bò, nhảy hoặc bay.
- Di chuyển: bò, nhảy, bay.
- Bò: 2 đôi chân bò
Nhảy: 1 đôi chân nhảy
Bay: 2 đôi cánh.
- Nghe.
Tuần 14 Ngày soạn: Tiết 27 Ngày dạy: LỚP SÂU BỌ Bài 26 CHÂU CHẤU I – Mục tiêu: Kiến thức: Trình bày được các đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu liên quan đến sự di chuyển. Nêu được các đặc điểm cấu tạo trong, các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản và phát triển của châu chấu. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát tranh và mẫu vật. Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II – Phương pháp: III – Thiết bị - Đồ dùng dạy học: Mẫu vật: con châu chấu. Mô hình châu chấu. Tranh cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của châu chấu. IV – Tiến trình lên lớp: Oån định Bài cũ: ? Cơ thể Hình nhện có mấy phần? So sánh các phần cơ thể với Giáp xác? ? Nêu tập tính thích nghi với lối sống của nhện? Bài mới: * Mở bài: GV giới thiệu đặc điểm của lớp sâu bọ, giới hạn nghiên cứu của bài là con châu chấu đại diện cho lớp sâu bọ về cấu tạo và hoạt động sống. Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát hình 26.1 và vật mẫu châu chấu → trả lời câu hỏi: ? Cơ thể châu chấu gồm mấy phần? ? Mô tả mỗi phần cơ thể của châu chấu? - Gọi HS mô tả các bộ phận ở trên mẫu (hoặc mô hình). - Cho HS tiếp tục thảo luận: ? So với các loài sâu bọ khác khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không? Tại sao? ? Châu chấu sử dụng những bộ phận nào để di chuyển? - MR: thông tin về châu chấu di cư. - Quan sát kĩ hình 26.1 SGK trang 86, vật mẫu châu chấu (cào cào) → nêu được: - Cơ thể gồm 3 phần: + Đầu: râu, mắt kép, cơ quan miệng. + Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh. + Bụng: nhiều đốt, mỗi đốt có 1 đôi lỗ thở. - Đối chiếu mẫu với hình 26.1 → xác định vị trí các bộ phận trên mẫu. → Linh hoạt hơn vì chúng có thể bò, nhảy hoặc bay. - Di chuyển: bò, nhảy, bay. - Bò: 2 đôi chân bò Nhảy: 1 đôi chân nhảy Bay: 2 đôi cánh. - Nghe. Hoạt động 2: Cấu tạo trong Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS quan sát hình 26.2, đọc thông tin SGK → trả lời câu hỏi: ? Châu chấu có những hệ cơ quan nào? ? Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hoá? ? Hệ tiêu hoá và hệ bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào? ? Vì sao hệ tuần hoàn lại đơn giản đi trong khi hệ thống ống khí phát triển? GV chốt lại kiến thức. - Tự thu thập thông tin → câu trả lời. + Châu chấu có đủ 7 hệ cơ quan. + Hệ tiêu hoá: Miệng → hầu → diều → dạ dày → ruột tịt → ruột sau → trực tràng → hậu môn. + Hệ tiêu hoá và bài tiết đều đổ chung vào ruột sau. + Vì hệ tuần hoàn không làm nhiệm vụ vận chuyển oxi. * Kết luận: - Hệ tiêu hố: cĩ thêm ruột tịt và nhiều ống bài tiết lọc chất thải đổ vào ruột sau thải ra ngồi. - Hệ hơ hấp: cĩ hệ thống ống khí phát triển - Hệ tuần hồn: đơn giản, tim hình ống. - Hệ thần kinh: dạng chuỗi hạch, hạch não phát triển. Hoạt động 3: Dinh dưỡng Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS quan sát hình 26.4 SGK → rồi giới thiệu cơ quan miệng. ? Thức ăn của châu chấu là gì? ? Thức ăn được tiêu hoá như thế nào? ? Các chất dinh dưỡng được hấp thụ ở đâu? ? Vì sao bụng châu chấu luôn phập phồng? - HS đọc thông tin theo dõi nội dung GV giới thiệu. - Châu chấu ăn chồi và lá cây. - Thức ăn tập trung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hoá nhờ enzim do ruột tịt tiết ra. - Chất dinh dưỡng được hấp thụ ở ruột sau. - Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng. Hoạt động 4: Sinh sản và phát triển Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK → trả lời câu hỏi: ? Nêu đặc điểm sinh sản ở châu chấu? ? Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần? ? Có nhận xét gì về hình dạng châu chấu non so với con trưởng thành? ? Sự phát triển đó gọi là gì? - MR: Đó là biến thái không hoàn toàn - HS đọc thông tin ở SGK trang 87, tìm câu trả lời. - Châu chấu phân tính. - Đẻ trứng thành ổ ở dưới đất. - Châu chấu non phải lột xác → lớn lên vì vỏ cơ thể là vỏ kitin. - Con non gần giống con trưởng thành - Phát triển qua biến thái. - Nghe. Củng cố: Những đặc điểm nào giúp nhận dạng châu chấu trong các đặc điểm sau: Cơ thể có 2 phần đầu ngực và bụng. Cơ thể có 3 phần đầu, ngực và bụng. Có vỏ kitin bao bọc cơ thể. Đầu có 1 đôi râu. Ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh. Con non phát triển qua nhiều lần lột xác. Dặn dò: Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK. Đọc mục “Em có biết”. Sưu tầm tranh ảnh về các đại diện sâu bọ. Kẻ bảng trang 91 vào vở bài tập.
File đính kèm:
- bai 26-3tr.doc