Giáo án Sinh 7 bài 25: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện

Hoạt động của HS

1. Đặc điểm cấu tạo:

- Quan sát hình 25.1 SGK, đọc chú thích → xác định:

 - Cơ thể gồm 2 phần:

 + Đầu ngực: đôi kìm, đôi chân xúc giác, 4 đôi chân bò.

 + Bụng: Khe thở, lỗ sinh dục, núm tuyến tơ.

- 1 HS trình bày trên tranh, lớp bổ sung.

- Thảo luận, làm rõ chức năng từng bộ phận → điền bảng 1.

- Đại diện nhóm lên hoàn thành trên bảng → lớp nhận xét bổ sung.

* Kết luận: bảng 1.

 

doc3 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 6216 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh 7 bài 25: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13	Ngày soạn:
Tiết 26	Ngày dạy:
LỚP HÌNH NHỆN
	Bài 25	NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN	
I – Mục tiêu: 
Kiến thức: 
Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện và một số tập tính của chúng.
Nêu được sự đa dạng của hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng.
Kỹ năng: 
Rèn kỹ năng quan sát tranh, kỹ năng phân tích.
Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
Thái độ: 
	Bảo vệ các loại hình nhện có lợi trong tự nhiên.
II – Phương pháp: trực quan, vấn đáp, thuyết trình
III – Thiết bị - Đồ dùng dạy học:
Mẫu: con nhện.
Tranh câm cấu tạo ngoài của nhện và các mảnh giấy rời ghi tên các bộ phận, chức năng từng bộ phận.
Tranh một số đại diện hình nhện.
IV – Tiến trình lên lớp:
Oån định
Bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu lớp hình nhện: là động vật có kìm, là chân khớp ở cạn đầu tiên với sự xuất hiện của phổi và ống khí, hoạt động chủ yếu về đêm.
Giới thiệu đại diện của lớp là con nhện.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhện.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Hướng dẫn HS quan sát mẫu: con nhện, đối chiếu hình 25.1 SGK.
 ? Xác định giới hạn phần đầu ngực và phần bụng của nhện?
 ? Mỗi phần có những bộ phận nào?
- Treo tranh cấu tạo ngoài:
? Trình bày cấu tạo ngoài của nhện?
- Yêu cầu HS quan sát tiếp hình 25.1 → hoàn thành bài tập: bảng 1 (trang 82).
- Treo bảng 1 đã kẻ sẵn gọi HS lên điền.
- Yêu cầu HS quan sát hình 25.2 SGK, đọc chú thích → hãy sắp xếp quá trình chăng lưới theo thứ tự đúng.
Š Chốt lại đáp án đúng: 4, 2, 1, 3.
- Yêu cầu HS đọc thông tin về tập tính săn mồi của nhện → Hãy sắp xếp lại theo thứ tự đúng.
- Giới thiệu: Có 2 loại lưới:
 + Hình phễu (thảm): chăng ở mặt đất.
 + Hình tấm: Chăng ở trên không.
Š Nhện có những tập tính nào thích nghi với lối sống săn bắt mồi?
1. Đặc điểm cấu tạo:
- Quan sát hình 25.1 SGK, đọc chú thích → xác định:
 - Cơ thể gồm 2 phần:
 + Đầu ngực: đôi kìm, đôi chân xúc giác, 4 đôi chân bò.
 + Bụng: Khe thở, lỗ sinh dục, núm tuyến tơ.
- 1 HS trình bày trên tranh, lớp bổ sung.
- Thảo luận, làm rõ chức năng từng bộ phận → điền bảng 1.
- Đại diện nhóm lên hoàn thành trên bảng → lớp nhận xét bổ sung.
* Kết luận: bảng 1.
2. Tập tính:
a) Chăng lưới:
- Các nhóm thảo luận → đánh số vào ô trống theo thứ tự đúng với tập tính chăng lưới ở nhện.
- Đại diện nhóm nêu đáp án, các nhóm khác bổ sung.
b) Bắt mồi:
- Nghiên cứu kĩ thông tin → đánh số thứ tự vào ô trống: 4, 2, 3, 1
- Nghe.
* Kết luận: Nhện có tập tính phù hợp với lối sống săn bắt mồi là:
- Chăng lưới săn bắt mồi sống.
- Hoạt động chủ yếu vào ban đêm.
Bảng: Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện
Các phần cơ thể 
Tên bộ phận quan sát 
Chức năng 
Đầu - Ngực
- Đôi kìm có tuyến độc.
- Bắt mồi và tự vệ.
- Đôi chân xúc giác phủ đầy lông.
- Cảm giác về khứu giác, xúc giác.
- 4 đôi chân bò.
- Di chuyển, chăng lưới.
Bụng
- Đôi khe hở.
- Hô hấp.
- 1 lỗ sinh dục.
- Sinh sản.
- Các núm tuyến tơ.
- Sinh ra tơ nhện.
Hoạt động 2: Sự đa dạng của lớp hình nhện
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS quan sát tranh và hình 25.3, 4, 5 SGK → Nhận biết 1 số đại diện của hình nhện.
- Thông báo thêm 1 số hình nhện: Nhện đỏ hại bông, ve, mò, bọ mạt, nhện lông.
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 (trang 85).
- Từ bảng 2: Yêu cầu HS nhận xét:
 + Sự đa dạng của lớp hình nhện.
 + Nêu ý nghĩa thực tiễn của hình nhện.
1. Một số đại diện:
- Biết được 1 số đại diện:
 + Bò cạp.
 + Cái ghẻ.
 + Ve bò 
- Hoàn thành bảng.
* Kết luận:
- Lớp hình nhện đa dạng về nơi sống, lối sống, có tập tính phong phú. (VD)
- Đa số có lợi, một số gây hại cho người, động vật và thực vật.(VD)
Bảng 2: Ý nghĩa thực tiễn của lớp Hình nhện
Stt
Các đại diện
Nơi sống
Hình thức sống
Aûnh hưởng đến con người
Kí sinh
Ăn thịt
Có lợi
Có hại
1
Nhện chăng lưới
Trong nhà, ngoài vườn
P
P
2
Nhện nhà (con cái thường ôm kén trứng)
Trong nhà, các khe tường
P
P
3
Bọ cạp
Hang hốc, nơi khô ráo, kín đáo
P
P
4
Cái ghẻ
Da người
P
P
5
Ve bò
Lông, da trâu bò
P
P
Củng cố:
	GV treo tranh câm cấu tạo ngoài của nhện:
1 HS lên điền tên các bộ phận.
1 HS lên điền chức năng từng bộ phận bằng cách đính các giấy rời.
Dặn dò:
Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK.
Mỗi nhóm chuẩn bị 1 con châu chấu (hoặc có thể thay thế bằng cào cào)

File đính kèm:

  • docbai 25-3tr.doc